Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Ngọc

docx51 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 GV: Nguyễn Thị Bích Ngọc Tiết Tiết Thứ ngày Buổi Môn * PPCT Tên bài dạy TKB * 1 Chào cờ 1 Chào mừng năm học mới. 2 Tập đọc 1 Sáng Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Thứ 2 3 Toán 1 Ôn tập các số đến 100000 4 Âm nhạc Nghe- viết: Dế Mèn bênh vực kẻ (12/09/2022) 1 Chính tả 1 yếu Chiều 2 Lịch sử 1 Môn Lịch sử và Địa lí 3 LT&C 1 Cấu tạo của tiếng 1 Thể dục 2 Tiếng Anh Sáng Thứ 3 3 Mĩ Thuật 4 Tiếng Anh 1 Toán 2 Ôn tập các số đến 100000 (tiếp) (13/09/2022) Chiều 2 Khoa học 1 Con người cần gì đế sống? 3 Kể chuyện 1 Sự tích Hồ Ba Bể 1 Toán 3 Ôn tập các số đến 100000 (tiếp) Thứ 4 2 Địa Lí 1 Làm quen với bản đồ Sáng 3 Tập đọc 2 (14/09/2022) Mẹ ốm 4 Đạo đức 1 Trung thực trong học tập Chiều Nghỉ 1 Tiếng anh 2 Toán 4 Biểu thức có chứa một chữ Sáng Thứ 5 3 Thể dục 1 4 Tập làm văn 1 Thế nào là kể chuyện (15/09/2022) 1 LT&C 2 Luyện tập về cấu tạo của tiếng Chiều 2 H ĐNGLL 1 Đọc sách thư viện 3 Khoa học 2 Trao đổi chất ở người . 1 Toán 5 Luyện tập 2 Kĩ thuật 1 Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu Thứ 6 Sáng 3 Tập làm văn 2 Nhân vật trong truyện Hoạt Động Tập 4 1 Chuẩn bị trang trí lớp học Thể (16/09/2022) 1 Tin học Chiều 2 Tin học 3 Tiếng Anh Thứ 2 ngày 12 tháng 9 năm 2022 Sinh hoạt dưới cờ Chào năm học mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a. Mục tiêu: Vui vẻ, phấn khởi chào mừng năm học mới. HS được tham gia các hoạt động văn nghệ chào mừng năm học mới b. Cách thức thực hiện: - Nhà trường tổ chức cho HS tham gia các hoạt động văn nghệ theo chủ đề Chào mừng - HS biểu diễn văn nghệ, HS khác năm học mới, Mùa thu – mùa khai trường. Các chăm chú lắng nghe, cổ vũ nhiệt tình. tiết mục văn nghệ đế từ HS tất cả các lớp - GV hỗ trợ HS trong quá trình các em di chuyển lên sân khấu biểu diễn và trở về chỗ ngồi của lớp mình sau khi biểu diễn xong. - GV tổ chức cho HS chia sẻ cảm xúc về các tiết mục văn nghệ và cảm xúc ngày tựu trường theo một số câu hỏi gợi ý như sau: - HS chia sẻ về tiết mục em có ấn + Em ấn tượng với tiết mục văn nghệ nào tượng nhất trong ngày khai giảng và nhất? chia sẻ mong muốn của bàn thân trong năm học mới + Trong năm học mới, em mong muốn mình sẽ làm được những gì? + Cảm xúc của em trong ngày tựu trường như thế nào? - GV nhấn mạnh các hoạt động học tập, rèn luyện khi bước vào năm học mới - HS chú ý lắng nghe GV nói ------------------------------------------------------------------- Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. + Năng lực văn học: HS hiểu ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực người yếu. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung:Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (HS hiểu được ý nghĩa bài học rút ra từ câu chuyện để vận dụng vào cuộc sống) b) Phẩm chất: -Giáo dục yêu quý các con vật biết bảo vệ lẽ phải. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK; - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) Cả lớp hát và vận động theo bài hát * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết nối vào bài học mới. * Cách tiến hành: - GV giới thiệu chủ điểm Thương - HS cùng hát: Lớp chúng ta đoàn kết người như thể thương thân và bài học - HS cùng hát - Quan sát tranh và lắng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 2.1. Hoạt động luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng đọc chậm rãi khi thể hiện sự đáng - HS lắng nghe thương của chị Nhà Trò, giọng dứt khoát, mạnh mẽ khi thể hiện lời nói và hành động của Dế Mèn - GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài có 4 đoạn: + Đoạn 1: Hai dòng đầu + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc các HS (M1) nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cỏ xước, tỉ tê, nhà trò, tảng đá cuội, lột, ngắn chùn chùn, nức nở),... - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: : Làm việc nhóm 4 – Báo cáo trước lớp - Yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài + Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ cảnh như thế nào? kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội. =>Nội dung đoạn 1? 1. Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò + Những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu . rất yếu ớt? + Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. + Dế Mèn đã thể hiên tình cảm gì khi + Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông gặp chị Nhà Trò? cảm đối với chị Nhà Trò. => Đoạn 2 nói lên điều gì? 2. Hình dáng yếu ớt, tội nghiệp của chị Nhà Trò +Tại sao Nhà Trò bị Nhện ức hiếp? + Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm ăn không đủ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò, hôm nay chăng tơ ngang đường dọa vặt chân, vặt cánh ăn thịt. + Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta + Thấy tình cảnh đáng thương của thấy được điều gì? Nhà Trò khi bị Nhện ức hiếp. + Trước tình cảnh đáng thương của + Trước tình cảnh ấy, Dế Mèn đã xòe Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì? càng và nói với Nhà Trò: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. + Những lời nói và cử chỉ nào nói lên + Cử chỉ: Phản vận mạnh mẽ xoà cả tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? hai càng ra, dắt Nhà Trò đi. => Lời nói và cử chỉ đó cho thấy Dế 3. Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp. Mèn là người như thế nào? * Nêu nội dung bài * Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ,sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những bất công - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời - HS lắng nghe, lấy VD về hợp tác các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trong cuộc sống của mình. trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. * GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân. - HS nêu bài học của mình (phải dũng => GV chốt nội dung bài đọc, dẫn dắt cảm bảo vệ lẽ phải, phải bênh vực sang HĐ thực hành người yếu,...) 3. Hoạt động thực hành, luyện tập: Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được - HS nêu lại giọng đọc cả bài đoạn 1, 2 của bài. - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn1, 2 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (2 – 3 phút) * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học thông qua bài tập đọc để liên hệ vào bản. * Cách tiến hành: - Ghi nhớ nội dung bài - GV nêu câu hỏi: - Qua bài đọc giúp các em học được điều gì từ nhân vật + Nắm được ý nghĩa nội dung bài học Dế Mèn? để vận dụng vào cuộc sống. - Giáo viên yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức đã học. -HS luyện đọc ở nhà cho người thân *GVHDHS tự học ở nhà: nghe -Về nhà luyện đọc diễn cảm toàn bài ở nhà cùng với người thân ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học: - Đọc, viết được các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số . - Rèn kĩ năng đọc và viết số, phân tích cấu tạo số *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3a) viết được hai số, b) dòng 1 .2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cặp đôi, N4 cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực sáng tạo. (HS có năng khiếu vận dụng để giải toán BT4 Trang 4). b) Phẩm chất: - Chăm chỉ, tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) Cả lớp hát và vận động theo bài hát * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết nối vào bài học mới. * Cách tiến hành: - HS cùng hát: Lớp chúng mình -GV dẫn dắt vào bài mới. - Tổng kết trò chơi - Dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 28-30p) * Mục tiêu: - Đọc, viết được các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số . * Cách tiến hành: Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp a, Hướng dẫn Hs tìm quy luật. - HS nêu yêu cầu của bài + Vận với mỗi vạch là các số tròn nghìn. - HS tự làm bài vào vở - Đổi chéo vở KT b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm : - HS tự tìm quy luật và viết tiếp. - Chữa bài, nhận xét. * Đáp án: 36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40 000; 41 000 Bài 2: Gv treo bảng kẻ sẵn Cá nhân – Lớp - 2 HS phân tích mẫu. - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp - Chốt cách viết số, đọc số và phân tích cấu tạo số Cá nhân – Lớp Bài 3: a, Viết mỗi số sau thành tổng (theo - HS phân tích mẫu. mẫu) - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp M : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 a) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1(....) - Chữa bài, nhận xét. b, Viết theo mẫu: b) 7000 + 300 + 50 + 1= 7351 (...) M : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 Nhóm 2 – Lớp Bài 4 : Tính chu vi các hình sau + Ta tính độ dài các cạnh của hình đó. + Muốn tính chu vi một hình ta làm - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ kết quả: thế nào? Chu vi hình tứ giác ABCD là: 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm) Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: (4 + 8) 2 = 24 (cm) Chu vi hình vuông GHIK là: 5 4 = 20 (cm) - Chữa bài, nhận xét, chốt cách tính chu vi - Ghi nhớ nội dung bài học 3. Hoạt động vận dụng (1p) - VN luyện tập tính chu vi và diện tích 4. Hoạt động sáng tạo (1p) của các hình phức hợp ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- ÂM NHẠC ------------------------------------------------------------------- CHIỀU CHÍNH TẢ DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả theo hình thức đoạn văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả 2a phân biệt l/n. BT 3a giải câu đố 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (HS có năng khiếu biết sử dụng linh hoạt ngôn ngữ, phát triển khả năng tư duy sáng tạo để tìm được tiếng phù hợp theo yêu cầu ở BT2 (tr 5) HS có năng khiếu làm được cả, BT3 (tr 6) b) Phẩm chất: Thông qua bài học giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK; - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, - LT điều hành lớp hát, vận động tại chỗ phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết nối vào bài học mới. * Cách tiến hành: -GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : Chuẩn bị viết chính tả: (4-6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm - Gọi HS đọc bài viết. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: + Đoạn viết cho biết hoàn cảnh Dế Mèn + Đoạn văn kể về điều gì? gặp Nhà Trò, hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò. - Yêu cầu phát hiện những chữ dễ viết - cỏ xước, tỉ tê, tảng đá, bự, chùn sai? chùn,... - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết - GV đọc từ khó - HS nêu từ khó viết: cỏ xước, tỉ tê, tảng đá, bự, chùn chùn,... - Viết từ khó vào vở nháp + Lưu ý gì khi trình bày đoạn văn? + Chữ đầu tiên lùi 1 ô và viết hoa 3. Hoạt động thực hành, luyện tập 3.1. Hoạt động viết bài chính tả: (14-16p) * Mục tiêu: * Cách tiến hành: HS nghe - viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV đọc bài cho HS viết, lưu ý HS đọc nhẩm các cụm từ để viết cho chính xác - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 3.2. Hoạt động đánh giá và nhận xét bài: (3-5p) *Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 3.3.Hoạt động làm bài tập chính tả: (5p) Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n (BT2a), giải được câu đố (BT3a) Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Đáp án : lẫn- nở-nang-lẳn-nịch-lông- lòa-làm - Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3a: Viết lời giải đố - Lời giải: la bàn 4.Hoạt động vận dụng và trải nghiệm (2 – 3 phút) * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để sửa được một số lỗi trong bài học * Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu HS ghi nhớ kiến - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n thức đã học. - Chép lại đoạn văn ở BT 2 vào vở Tự - Nhận xét, kết thúc giờ học học cho đẹp ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- LICH SỬ MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Phát triển năng lực lịch sử: - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - HS nắm được hình dáng, vị trí của đất nước ta. Nắm được trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống, có chung một lịch sử, một Tổ quốc. Nắm được một số yêu cầu khi học môn Lịch sử- Địa lí - Rèn kĩ năng đọc lược đồ, bản đồ. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung:Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Phẩm chất: - Thông qua bài học góp phần hình thành giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào truyền thống dân tộc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: +Máy tính xách tay; Máy chiếu, sgk, Bản đồ VN, Phiếu học tập của HS. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết nối vào bài học mới. * Cách tiến hành: - TBVN cho lớp hát, vận động tại chỗ - Giáo viên giới thiệu môn học, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30p) * Mục tiêu: - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Hiểu nội dung chương trình Lịch sử - Địa lí, cách học tập môn học sao cho hiệu quả. * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp 2.1. Hoạt động 1: Khái quát về con Cá nhân – Lớp người, đất nước Việt Nam - GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết - HS chia sẻ các hiểu biết cá nhân của của mình về đất nước mình + Con người + Thiên nhiên + Lịch sử - GV khái quát lại, cho HS quan sát - HS quan sát tranh, lắng nghe tranh ảnh liên quan - GV đưa bản đồ đất nước VN - HS quan sát bản đồ, nhận xét về hình dạng đất nước, chỉ vị trí các đảo và quần đảo + Em đang sống ở nơi nào trên đất - HS nêu và chỉ trên bản đồ nước? - GV kết luận: Đất nước ta vô cùng xinh đẹp với những con người thân - HS lắng nghe thiện, dễ mền. Để có được Tổ quốc đẹp như hôm nay, ông cha ta đã trải quan hàng ngàn năm đấu tranh, lao động và sản xuất. 3. Thực hành: 3.1: Hoạt động1: Tìm hiểu về nội dung môn học và cách thức học tập Nhóm 2 – Lớp - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trao - HS làm việc nhóm 2- Chia sẻ lớp đổi nhóm 2 về chương trình Lịch sử - + Môn Địa lí giúp tìm hiểu về con Địa lí người, đất nước VN + Môn Lịch sử giúp tìm hiểu quá trình + Để học tốt môn Lịch sử - Địa lí cần dựng nước và giữ nước của cha ông làm gì? + Cần quan sát sự vật, hiện tượng, thu thập thông tin,.... - GV chốt KT, nội dung bài học - HS lắng nghe 3. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm. (2-3 phút) * Mục tiêu: Củng cố kiến thức về môn Lịch Sử và Địa Lý * Cách tiến hành Môn LSĐL lớp 4 giúp em hiểu điiều -HS trả lời gì? - Ghi nhớ KT của bài - GV hướng dẫn HS tự học ở nhà: VN Tự học ở nhà tiếp tục tìm hiểu về nội dung, chương trình môn học. - Lập kế hoạch để học tốt môn Lịch sử - Địa lí - Nhận xét, kết thúc giờ học ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ....................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) ND ghi nhớ. + Năng lực văn học: - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu. Giải được câu đố trong SGK 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (HS có năng khiếu biết sử dụng linh hoạt ngôn ngữ, phát triển khả năng tư duy sáng tạo để giải được câu đố (BT2-Trang 7) b) Phẩm chất: Thông qua bài học GDHS thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK; - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết nối vào bài học mới. * Cách tiến hành: -GV dẫn dắt vào bài mới - LT điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới( 13-15p) * Mục tiêu: Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp 2.1. Hoạt động 1: Phần nhận xét: Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nối tiếp đọc các yêu cầu. - Yêu cầu làm việc nhóm 2 với các - HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi nhiệm vụ sau: phần nhận xét – Chia sẻ trước lớp * Yêu cầu 1: Câu tục ngữ dưới đây gồm bao nhiêu tiếng? + Câu tục ngữ có 14 tiếng Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.. *Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu. + B-âu-bâu-huyền-bầu * Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng + Tiếng bầu gồm: âm đầu: b, vần: âu, bầu. thanh: huyền * Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các + HS phân tích theo bảng trong VBT tiếng còn lại, rút ra nhận xét. + Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng + Các tiếng: thương, lấy, bí, cùng, tuy, bầu? rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn + Tiếng nào không có đủ các bộ phận + Tiếng: ơi như tiếng bầu? => Vậy tiếng có cấu tạo gồm mấy phần? - HS trả lời + Bộ phận nào bắt buộc phải có trong tiếng, bộ phận nào có thế khuyết? * GV KL, chốt kiến thức 2.2. Hoạt động 2: Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc nội dung Ghi nhớ - 2 HS đọc ghi nhớ. - Yêu cầu lấy VD về tiếng và phân tích - HS lấy VD cấu tạo 3. Hoạt động thực hành, luyện tập (16-18p) * Mục tiêu: HS thực hành phân tích được cấu tạo của tiếng. Giải được câu đố trong SGK * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp - Cả lớp. Bài 1: Phân tích các bộ phận của - HS: Nêu yêu cầu bài tập, làm cá nhân – tiếng..... đổi vở kiểm tra chéo -ghi vào phiếu học tập. Tiếng Âm Vần Thanh đầu Nhiễu Nh iêu ngã Điều ... ... ... Phủ ... ... ... * Nhận xét phiếu học tập của HS, chốt lại cấu tạo của tiếng - HS trình bày phiếu học tập. Bài 2: Giảỉ câu đố sau: - HS chơi trò chơi giải câu đố bằng cách Để nguyên lấp lánh trên trời viết vào bảng con để bí mật kết quả. Bỏ đầu, thành chỗ cá bơi hàng ngày - GV ra hiệu lệnh cho hs đồng loạt Để nguyên là sao giơ bảng kết quả câu đố. Bớt âm đầu thành ao Đó là chữ sao 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm (2 – 3 phút) Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để nắm được cấu tạo của tiếng. b) Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS ghi nhớ cấu tạo của tiếng.Thi đua tìm câu đố và viết lời - Ghi nhớ cấu tạo của tiếng giải đố. - Tìm các câu đố chữ và viết lời giải đố - GV tổng kết bài học - Nhận xét, kết thúc giờ học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- CHIỀU Thứ 3 ngày 13 tháng 9 năm 2022 Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. - Củng cố kĩ năng tính toán, so sánh và sắp thứ tự các số tự nhiên * BT cần làm: Bài 1( cột 1), bài 2a, bài 3 (dòng 1, 2) bài 4b. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cặp đôi, N4 cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực sáng tạo. ( b) Phẩm chất: - Chăm chỉ, tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK ; - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) Trò chơi "Truyền điện" * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết nối vào bài học mới. * Cách tiến hành: Tổ chức trò chơi " "Truyền điện" " -GV yêu cầu HS tính nhẩm BT1( T4) - GV nhận xét, tuyên dương - GV giới thiệu bài mới Cả lớp tham gia trò chơi 2. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 28-30p) * Mục tiêu: HS thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức * Cách tiến hành: Bài 2b: (HSNK làm cả bài) Đặt tính Cá nhân- Nhóm 2 - Cả lớp rồi tính - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Thống nhất và chia sẻ lớp 56346 43000 + 2854 - 21308 (...) 59200 21692 - GV nhận xét, chốt cách thực hiện các phép tính Bài 3a,b: (HSNK làm cả bài) Tính giá Cá nhân- Cả lớp trị BT - HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả a) 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300 = 6616 b) 6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600 = 3400 - Gv chữa bài, nhận xét, chốt thứ tự thực hiện phép tính trong bài tính giá trị BT - HS trình bày bài giải vào vở Tự học Bài 4 + Bài 5 (BT chờ dành cho HS - Báo cáo kết quả với GV hoàn thành sớm) - GV kiểm tra riêng từng HS 4. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm. (2-3 phút) * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để làm các bài tập liên quan. * Cách tiến hành - Bài học ngày hôm nay các em đã biết - Ghi nhớ các KT trong tiết học được những gì? - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách và - Nhận xét, kết thúc giờ học giải - HS trả lời ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- Khoa học CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Phát triển năng lực khoa học: - Biết được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. - Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong cuộc sống. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác; sáng tạo b) Phẩm chất : Thông qua bài học, giáo dục HS yêu khoa học, chịu khó tìm tòi về khoa học tự nhiên; GDHS ý thức có ý thức bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK; Máy chiếu, máy tính xách tay; Các hình minh hoạ SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng nhóm. - HS: SGK; II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết nối vào bài học mới. * Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu chương trình khoa học, dẫn vào bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (28-30p) * Mục tiêu: - Biết được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. - Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong cuộc sống. * Cách tiến hành 2.1. Hoạt động 1: Các điều kiện cần Nhóm 2 – Lớp để con người duy trì sự sống - Yêu cầu thảo luận theo nhóm 2, quan - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ kết sát tranh vẽ và và cho biết để duy trì sự quả: sống, con người cần gì? + Con người cần không khí để thở + Cần thức ăn, nước uống - GV chốt KT và chuyển HĐ 2.2. Hoạt động 2: Các điều kiện đủ Nhóm 4 – Lớp để con người phát triển - Yêu cầu thảo luận nhóm 2, trả lời câu - HS thảo luận, chia sẻ trước lớp hỏi: + Hơn hẳn các sinh vật khác, cuộc + Con người cần: vui chơi, giải trí, sống của con người còn cần những gì? học tập, thuốc, lao động, quần áo, phương tiện giao thông,... + Nếu thiếu các điều kiện đó, cuộc + Cuộc sống của con người sẽ trở nên sống của con người sẽ thế nào? buồn tẻ, con người sẽ ngu dốt,.... - GV kết luận và chuyển HĐ 3. Hoạt động thực thành: *Trò chơi: Cuộc hành trình đến Nhóm 4– Lớp hành tinh khác Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi. - HS sẽ tưởng tượng mình được di - HS thảo luận, thống nhất ý kiến chuyển tới các hành tinh khác, nêu các thứ mình cần phải mang theo khi đến hành tinh đó và giải thích tại sao - HS nêu đúng và giải thích chính xác Bước 2: Tổ chức cho HS chơi. được tính 1 điểm Bước 3: Tổng kết trò chơi 4. Hoạt động vận dụng (1p) ? - HS nối tiếp trả lời 3. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm. (2-3 phút) * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học về con người để áp dụng vào thực tiễn. * Cách tiến hành *GD BVMT: . - GDBVMT: Con người cần thức ăn, - HSTL nước uống, không khí từ môi trường. Vậy cần làm gì để bảo vệ môi trường -GV nhận xét giờ học ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG :........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ........................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- Kể chuyện SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể) + Năng lực văn học: - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (HS biết sử dụng linh hoạt ngôn ngữ để kể câu chuyện theo khả năng, năng lực của mình. Hiểu được ý nghĩa bài học rút ra từ câu chuyện để vận dụng vào cuộc sống) b) Phẩm chất: Thông qua bài học góp phần GD HS lòng nhân ái, tình cảm yêu thương con người II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, - HS: SGK, sưu tầm câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) Cả lớp hát và vận động theo bài hát * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết nối vào bài học mới. * Cách tiến hành: - GV dẫn vào bài học - Lớp phó VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ bài hát “ Lớp chúng ta đoàn kết” ST của nhạc sĩ Mộng Lân - HS lắng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (6-8p) * Mục tiêu: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu nắm được nội dung và diễn biến chính của câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp - Hướng dẫn kể chuyện. - GV kể 2 lần: + Lần 1: Kể nội dung chuyện. - HS theo dõi Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải - Hs lắng nghe Gv kể chuyện. thích một số từ ngữ khó hiểu trong truyện. + Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ - HS lắng nghe và quan sát tranh 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp *Viết lời thuyết minh - Thực hành kể - HS suy nghĩ, tiếp nối cá nhân nếu lời chuyện. thuyết minh cho mỗi tranh - Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập. - Kể cá nhân-> trong nhóm từng đoạn - Cho HS kể cá nhân -> theo nhóm. câu chuyện theo 4 tranh. - Đại diện các nhóm kể chuyện - Cho HS thi kể trước lớp. + Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn + Theo nhóm kể nối tiếp. câu chuyện theo tranh + 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) . + Thi kể cá nhân toàn bộ câu chuyện. + Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi - Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay được ý nghĩa câu chuyện. nhất

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_b.docx