Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Giáo viên chủ nhiệm: Lê Thị Thu Hương
Tiết
Tiết
PP
Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng
CT
TKB
*
1 HĐTT 14 Kể chuyện về tấm gương người tốt việc tốt
2
Sáng
3 Tập đọc 27 Chú Đất Nung Tranh sgk
Thứ 2 4 Toán 65 Chia một tổng cho một số
12/12/2022 1 Chính tả 14 nghe- viết: Chiếc áo búp bê
tranh ảnh, bản
2 Lịch sử 14 Nhà Trần thành lập
Chiều đồ, máy chiếu.
3 LT&C 27 Luyện tập về câu hỏi
4
1 Toán 66 Chia một số có một chữ số
Tranh sgk, máy
2 Khoa học 26 Một số cách làm nước sạch
Thứ 3 chiếu.
Chiều
Tranh sgk, máy
13/12/2022 3 K.chuyện 14 Búp bê của ai?
chiếu.
4
1 Toán 67 Luyện tập
Tranh sgk, máy
2 Khoa học 27 Bảo vệ nguồn nước
Thứ 4 chiếu.
Sáng
14/12/2022 3 Tập đọc 28 Chú Đất Nung (tt) Tranh sgk
Bộ dụng cụ may
4 Kĩ thuật 13 Thêu móc xích
thêu
5
1
2 TLV 27 Thể nào là miêu tả
Sáng
3 Toán 68 Chia một số cho một tích
Thứ 5 4
tranh ảnh, bản
1 Địa Lí 14 Hoạt động sản xuát của người dân ở ĐBBB
15/12/2022 đồ, máy chiếu.
2 Đạo đức 14 Biết ơn thầy giáo, cô giáo
Chiều
3 LT&C 28 Dùng câu hỏi vào mục đích khác.
1
Thứ 6 2 Toán 69 Chia một tích cho một số
Sáng
16/12/2022 3 TLV 28 Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
4 HĐTT 14 Kết quả tham gia thử thách TUẦN 14
Thứ 2 ngày 12 tháng 12 năm 2022
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
KỂ CHUYỆN VỀ TẤM GƯƠNG NGƯỜI TỐT, VIỆC TỐT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần
phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- Biết được một số tấm gương người tốt, việc tốt trong cuộc sống xung quanh về việc giúp
đỡ người gặp hoàn cảnh khó khăn.
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các
hoạt động,...
- Có ý thức rèn luyện, phấn đấu để trở thành người có trách nhiệm với cộng đồng.
2.Phẩm chất, năng lực:
- Nhận thức được một số tấm gương người tốt, việc tốt.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. Biết lắng nghe tích cực.
II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn.
2. Học sinh:
- Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Mở đầu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh bước vào các
hoạt động chào cờ.
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh
đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào
cờ. - HS chào cờ
2. Chào cờ: - HS lắng nghe.
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các
công việc tuần mới.
3. Sinh hoạt dưới cờ:
- HS tham gia các hoạt động giúp đỡ những người
khó khăn xung quanh. - HS các lớp tham gia các tiết mục
* Cách tiến hành: đã chuẩn bị
- GV Tổng phụ trách Đội tổ chức buổi sinh hoạt cho - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện.
HS kể chuyện về tấm gương người tốt, việc tốt:
+ Mỗi khối lớp lựa chọn một số HS đại diện để tham
gia kể chuyện trước toàn trường. + Kết thúc mỗi câu chuyện, GV mời một số HS phát - HS lắng nghe
biểu cảm nghĩ về câu chuyện được nghe.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi, biểu dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ
đề lần SH dưới cờ tuần sau: “Tiếp nối truyền thống
quê hương”.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
CHÚ ĐẤT NUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có
ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi
tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé
Đất).
- GD HS tính kiên trì, bền bỉ.
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ,
NL thẩm mĩ.
* KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, thể hiện sự tự tin
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
- Đọc bài Văn hay chữ tốt
+ Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm + Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên
kém? nhiều bài văn dù có hay thầy vẫn cho
điểm kém.
+ Nêu ý nghĩa bài học + 1 HS nêu ý nghĩa bài học - GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu
bài và chủ điểm Tiếng sáo diều
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng
một số từ ngữ gợi tả.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài
đọc với giọng vui, hồn nhiên. Lời anh
chàng kị sĩ: kênh kiệu, lời ông Hòn Rấm: - Lắng nghe
vui vẻ, ôn tồn. Lời chú bé Đất: chuyển từ
ngạc nhiên sang mạnh dạn, táo bạo một
cách đáng yêu. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Tết Trung thu đi chăn trâu
+ Đoạn 2: Cu Chắt lọ thủy tinh.
+ Đoạn 3: Còn một mình đến hết.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện
HS (M1) các từ ngữ khó (kĩ sĩ, mái lầu son, nắp
tráp chái bếp đống rấm, ,....)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá
nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- Giải thích về tục nặn tò he bằng bột
vào các ngày Tết trung thu xưa. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm
được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết
quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào? + Cu Chắt có các đồ chơi: một chàng kị
sĩ cưỡi ngựa rất bảnh,một nàng công
chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng
đất.
+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác + Chàng kị sĩ, nàng công chúa xinh đẹp
nhau? là những món quà em được tặng trong
dịp tết Trung thu. Các đồ chơi này được
nặn từ bột, màu rất sặc sỡ và đẹp còn chú
bé Đất là đồ chơi em tự nặn bằng đất sét
- Những đồ chơi của cu Chắt rất khác khi đi chăn trâu.
nhau: một bên là kị sĩ bảnh bao, hào hoa cưỡi ngựa tía, dây vàng với nàng
công chúa xinh đẹp ngồi trong lầu son - Lắng nghe.
với một bên là một chú bé bằng đất sét
mộc mạc giống hình người. Nhưng mỗi
đồ chơi của chú đều có câu chuyện
riêng đấy.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt.
+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu? + Cu Chắt cất đồ chơi vào nắp cái tráp
+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen hỏng
với nhau như thế nào? + Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất
đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ
và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt
+ Ý chính của đoạn 2? không cho họ chơi với nhau nữa.
- Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai
+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi? người bột
+ Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? và nhớ quê.
+ Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến
chái bếp, gặp trời mưa, chú ngấm nước
và bị rét, chú bèn chui vào bếp sưởi ấm.
Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau thấy
nóng rát cả chân tay khiến chú ta lùi lại.
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Rồi chú gặp ông Hòn Rấm
Đất Nung? + Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê chú là nhát
/ Vì chú muốn đuợc xông pha, làm nhiều
- Chúng ta thấy sự thay đổi phẩm chất việc có ích.
của cu Đất. Lúc đầu chú sợ nóng rồi
ngạc nhiên không tin rằng Đất có thể
nung trong lửa. Cuối cùng chú hết sợ,
vui vẻ, tự nguyện xin được nung. Điều - Lắng nghe
đó khẳng định rằng: Chú bé Đất muốn
được xông pha, muốn trở thành người
có ích.
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng
cho điều gì? + Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng
- Ông cha ta thường nói: “Lửa thử cho: Gian khổ và thử thách, con người
vàng, gian nan thử sức”, con người vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích.
được tôi luyện trong gian nan, thử
thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và
cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy, biết
đâu sau này chú ta sẽ làm được những
việc có ích cho cuộc sống.
+ Đoạn cuối bài nói lên điều gì? - Kể lại việc chú bé Đất quyết định trở
thành đất nung.
- Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện. Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi chú bé
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các Đất can đảm, muốn trở thành người
câu hỏi tìm hiểu bài. khỏe mạnh, làm được nhiều việc có
ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. - HS ghi lại nội dung bài
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm và phân vai đoạn số 3 của bài
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc phân vai đoạn 3, lưu ý - Nhóm trưởng điều hành:
phân biệt lời các nhân vật. + Phân vai trong nhóm
+ Luyện đọc theo nhóm
- Vài nhóm thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
+ Em học được điều gì qua hình ảnh chú - HS nêu
bé Đất Nung?
- Liên hệ giáo dục: kiên trì, bền bỉ trải qua
thử thách để học được những bài học hay
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- Tìm đọc toàn bộ câu chuyện Chú Đất
Nung của nhà văn Nguyễn Kiên
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
TOÁN
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
*. Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò
chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV giới thiệu vào bài
2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: Biết cách chia một tổng cho một số
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
*. So sánh giá trị của biểu thức - HS đọc biểu thức
- Ghi lên bảng hai biểu thức:
(35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7
- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia
trên sẻ lớp
(35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7
= 56: 7 = 8 = 5 + 3 = 8
+ Giá trị của hai biểu thức (35 + 21): 7 + Bằng nhau. (đều bằng 8)
và 35: 7 + 21: 7 như thế nào so với nhau?
- Vậy ta có thể viết:
(35 + 21): 7 = 35: 7 + 21: 7
*Rút ra kết luận về một tổng chia cho - HS đọc biểu thức.
một số
+ BT (35 + 21): 7 có dạng thế nào?
+ Hãy nhận xét về dạng của biểu thức. + Có dạng là một tổng chia cho một số.
35 : 7 + 21: 7 ?
+ Biểu thức là tổng của hai thương
+ Nêu từng thương trong biểu thức này.
+ Thương thứ nhất là 35: 7, thương thứ
+ 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + hai là 21: 7
21): 7 +Là các số hạng của tổng (35 + 21).
+ Còn 7 là gì trong biểu thức (35 + 21):
7 ? + 7 là số chia.
+ Qua hai biểu thức trên, em hãy rút ra
công thức tính và qui tắc? Công thức: (a + b): c = a: c+ b: c
- HS nghe GV nêu tính chất và sau đó nêu
lại.
- HS lấy VD về cách thực hiện chia 1 tổng
cho 1 số.
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực
hành tính.
* Cách tiến hành
Bài 1a: - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 -
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. chia sẻ lớp
Đ/a:
(15 + 35): 5 (80 + 40): 4
= 50: 5 = 10 = 120: 4 = 30
(15 + 35): 5 (80 + 40): 4
= 15: 5 + 35: 5 = 80: 4 + 40: 4
- GV chốt đáp án. = 3 + 7 = 10 = 20 + 10 = 30 - Củng cố tính chất chia một tổng cho
một số.
Bài 1b Đ/a:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 18: 6 + 24: 6 60: 3 + 9 : 3
= 3+ 4 = 7 = 20+ 3 = 23
18: 6 + 24: 6 60: 3 + 9 : 3
= (18 + 24): 6 = (60 + 9): 3
= 42 : 6 = 7 = 69: 3 = 23
- GV chốt đáp án.
Bài 2: Tính bằng hai cách (theo mẫu) - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. lớp
Đ/a:
a. (27 – 18): 3 b. (64 – 32): 8
= 9 : 3 = 3 = 32: 8 = 4
(27 – 18): 3 (64 – 32): 8
= 27: 3 – 18: 3 = 64: 8 – 32 – 8
= 9 – 6 = 3 = 8 – 4 = 4
- GV chốt đáp án, củng cố tính chất chia
một hiệu cho một số.
Bài 3: (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm) Bài giải
Lớp 4A chia được số nhóm là:
32 : 4 = 8 (nhóm)
Lớp 4B chia được số nhóm là:
28 : 4 = 7 (nhóm)
Tất cả có số nhóm là:
8 + 7 = 15 (nhóm)
Đ/s: 15 nhóm
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách chia một tổng cho một số
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Giải BT 3 bằng cách khác
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................
BUỔI CHIỀU
CHÍNH TẢ
CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn
- Làm đúng BT2a, BT3a phân biệt s/x
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 2. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
- HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp
với vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Khám phá:
Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện
tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành:
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc + Bạn nhỏ khâu cho búp bê một chiếc áo
áo đẹp như thế nào? rất đẹp, cổ cao, tà loe, mép áo viền vải
xanh, khuy bấm như hạt cườm.
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: phong phanh, xa
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nẹp áo
- Viết từ khó vào vở nháp
Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn.
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi
viết.
Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút
theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống
cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
3. Luyện tập: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào ô trống - HS làm cá nhân – chia sẻ nhóm 2 – Chia
sẻ lóp
Đáp án:
xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ,
sướng, sợ
Bài 3a
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức - Tham gia chơi dưới sự điều hành của
giữa 3 tổ GV
Đáp án:
+ Các tính từ chứa x: xấu xí, xấu xa,
xanh, xa, xúm xít, xinh xinh,....
+ Các tính từ chứa s: sắc, san sát, sáng
suốt, sáng sủa, ....
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài
chính tả
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Đặt câu với 1 tinh từ em tìm được ở
bài 3a.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................
LỊCH SỬ
NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết được hoàn cảnh nhà Trần ra đời : Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu
năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
- Những việc làm của nhà Trần để củng cố và xây dựng đất nước.
- Xác định được vai trò to lớn của nhà Trần với sự hưng thịnh của đất nước.
- HS có phẩm chất tôn trọng lịch sử.
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu học tập của HS.
+ Tranh minh hoạ
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận
xét. + Thuật lại cuộc chiến đấu ở phòng tuyến + Cuối năm 1076, nhà Tống cho 10
sông Cầu. vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn...
+ Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống + Sau ba tháng đặt chân lên nước ta,
quân Tống xâm lược? số quân Tống chết đến quả nửa,...
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu: Nắm được hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. Những việc làm của nhà
Trần để củng cố và xây dựng đất nước.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
HĐ1: Nhà Trần thành lập: Cá nhân – Lớp
- GV cho HS đọc SGK từ: “Đến cuối TK XII - 1 HS đọc
. nhà Trần thành lập”.
+ Hoàn cảnh nước ta cuối TK XII như thế + Cuối thế kỉ XII,nhà Lý suy yếu, nội
nào? bộ triều đình lục đục, đời sống nhân
dân khổ cực. Giặc ngoại xâm lăm le
xâm lược nước ta. Vua Lý phải dựa
vào thế lực của nhà Trần (Trần Thủ
Độ) để giữ ngai vàng.
+ Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế + Vua Lý Huệ Tông không có con
nhà Lý như thế nào? trai nên truyền ngôi cho con gái là
Lý Chiêu Hoàng. Trần Thủ Độ tìm
cách cho Lý Chiêu Hoàng lấy Trần
Cảnh, rồi nhường ngôi cho chồng.
*GV kết luận: Khi nhà Lý suy yếu, tình Nhà Trần được thành lập.
hình đất nước khó khăn, nhà Lý không còn
gánh vác được việc nước nên sự thay thế - Lắng nghe
nhà Lý bằng nhà Trần là một điều tất yếu.
Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài để biết nhà
Trần làm gì để xây dựng và bảo vệ đất
nước.
HĐ 2: Những chính sách thời nhà Trần: Nhóm 4 – Lớp
- GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS sau khi - HS thảo luận. Đại diện trình bày kết
đọc SGK. quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Điền dấu x vào ô trống sau chính
sách nào được nhà Trần thực hiện:
Đứng đầu nhà nước là vua.
Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho
con.
Đặt thêm các chức quan Hà đê
sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.
Đặt chuông trước cung điện để
nhân dân đến đánh chuông khi có
điều oan ức hoặc cầu xin.
Cả nước chia thành các lộ, phủ,
châu, huyện, xã. Trai tráng mạnh khỏe được
- GV hướng dẫn kiểm tra kết quả làm việc tuyển vào quân đội, thời bình thì sản
của các nhóm và tổ chức cho các nhóm trình xuất, khi có chiến tranh thì tham gia
bày những chính sách về tổ chức nhà nước chiến đấu.
được nhà Trần thực hiện.
Hoạt động 3: Cả lớp:
GV đặt câu hỏi để HS thảo luận: Cá nhân – Lớp
+ Những sự việc nào trong bài chứng tỏ
rằng giữa vua với quan và vua với dân dưới + Trong các buổi tiệc yến, có lúc vua
thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa? và các quan cùng nắm tay nhau hát
- GV: Vua đặt chuông ở thềm cung điện vui vẻ.
cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin,
oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc,
vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca
hát vui vẻ. - Lắng nghe
3. Hoạt động ứng dụng (1p).
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Ghi nhớ KT của bài
- Kể chuyện lịch sử về Trần Thủ
Độ, người có công đầu trong việc
thành lập nhà Trần
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Ôn tập kiến thức về câu hỏi
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1);
- Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4);
- Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5).
*ĐCND: Không làm BT 2.
- HS có ý thức sử dụng câu hỏi đúng mục đích.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL
thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: 4 phiếu nhóm, bút dạ, bảng phụ
- HS: vở BT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS c. Khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp nhận xét, trả
lời
+ Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ? + Câu hỏi dùng để hỏi về những điều
chưa biết. VD....
+ Hãy đặt 2 câu hỏi: câu dùng để hỏi - HS đặt câu.
người khác, 1 câu tự hỏi mình.
- GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và
dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành30p)
* Mục tiêu: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1);
- Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4);
- Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi
(BT5).
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
câu... Đáp án:
c) Ai hăng hái nhất và khỏe nhất?
Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai?
b) Trước giờ học, chúng em thường làm
- Sau mỗi HS đặt câu GV hỏi: Ai còn gì?
cách đặt câu khác? Chúng em thường làm gì trước giờ
học?
c) Bến cảng như thế nào?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở dâu?
- Nhận xét chung về các câu hỏi của HS - Thực hiện theo yêu cầu của GV
– Chốt cách đặt câu hỏi
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Bài 3: Tìm từ nghi vấn trong các câu
sau. Đ/a:
a) Có phải chú bé Đất trở thành Đất Nung
không?
b) Chú bé Đất trở thành Đất Nung phải
không
c) Chú bé Đất trở thành Đầt Nung à?
- Kết luận, chốt đáp án, nhắc lại một số
từ nghi vấn hay dùng trong câu hỏi: sao, - Lắng nghe
như thế nào, thế nào, phải chăng,...
Bài 4: Với mỗi từ hoặc cặp từ... Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc lại các từ nghi vấn ở bài - Các từ nghi vấn:
tập 3. có phải – không?/phải không?/à?
Đ/a:
Có phải cậu học lớp 4 A1 không?
Cậu muốn chơi với chúng tớ lắm phải
không?
Bạn thích chơi đá bóng à?
- Nhận xét HS về cách đặt câu.
* Giúp đỡ hs M1+M2 - HS M3, M4 đặt câu có từ nghi vấn
khác. Bài 5 Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng.
+ Thế nào là câu hỏi? + Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa
biết. Phần lớn câu là để hỏi người khác
nhưng cũng có câu hỏi là để tự hỏi
mình...
- Trong 5 câu có dấu chấm hỏi ghi trong + Câu a), d) là câu hỏi vì chúng dùng để
SGK, có những câu là câu hỏi nhưng hỏi điều mà bạn chưa biết.
cũng có những câu không phải là câu + Câu b), c), e) không phải là câu hỏi. Vì
hỏi. Chúng ta phải tìm xem đó là câu câu b) là nêu ý kiến của người nói. Câu c),
nào, và không được dùng dấu chấm hỏi. e) là nêu ý kiến đề nghị.
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ kiến thức về câu hỏi
- Xây dựng 1 đoạn hội thoại giữa em và
bạn cùng lớp, trong đoạn hội thoại có sử
dụng câu hỏi
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.............................................................................................................
Thứ 3 ngày 13 tháng 12 năm 2022
TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có
dư).
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
-HS: SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- Dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: Biết cách chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
* Hướng dẫn thực hiện phép chia
a. Phép chia 128 472: 6 - HS thực hành chia cá nhân – Chia
- GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
hiện phép chia. chia như SGK.
128472 6
08 21412
24
07
12
0
+ Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia theo + Chia theo thứ tự từ phải sang
thứ tự nào? trái
+ Nêu các bước chia - HS nêu
+ Phép chia 128 472: 6 là phép chia hết hay + Phép chia hết
phép chia có dư?
b. Phép chia 230 859: 5 - HS đặt tính và thực hiện phép
chia. – Chia sẻ lớp
230859 5
30 46171
08
35
09
4
Vậy 230 859: 5 = 46 171 (dư 4)
+ Phép chia 230 859: 5 là phép chia hết hay + Là phép chia có số dư là 4.
phép chia có dư?
+ Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý + Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
điều gì?
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép
tính
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ
số (chia hết, chia có dư).và vận dụng giải các bài toán liên quan
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
Bài 1(dòng 1, 2) HSNK có thể hoàn - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia
thành cả bài. sẻ lớp
- GV chốt đáp án. Đáp án
278157 3 158735 3
08 92719 08 52911
21 27
05 03
27 05
0 2
304968 4
24 76242 09
16
08
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép 0
chia cho số có 1 chữ số.
Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài, xác định yếu tố đã - Thực hiện theo YC của GV.
cho, yếu tố cần tìm. Bài giải
- Cho HS làm bài vào vở. Số lít xăng có trong mỗi bể là
- GV nhận xét, đánh giá một số bài. 128610: 6 = 21435 (lít)
- Nhận xét, chữa bài. Đáp số: 21435 lít
Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học – Chia sẻ
thành sớm) lớp
Bài giải
Ta có: 187 250 : 8 = 23 406 (dư 2)
Vậy có thể xếp được nhiều nhất vào 23
406 hộp và còn thừa 2 cái áo
Đ/s: 23 406 hộp, thừa 2 cái áo
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách thực hiện chia cho số
có 1 chữ số.
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
buổi 2 và giải.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................
KHOA HỌC
MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi,
- Nắm được quy trình sản xuất nước sạch
- Thực hành lọc nước
- Biết sử dụng nước sạch, đun sôi nước để đảm bảo an toàn cho sức khoẻ
* Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
* BVMT: Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Các hình minh hoạ trang 56, 57 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- HS ĐỒ DÙNG DẠY HỌC theo nhóm các dụng cụ thực hành: Nước đục, hai chai nhựa
trong giống nhau, giấy lọc, cát, than bột.
2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của
TBHT
+ Nêu những nguyên nhân nào làm ô + Do xả rác, phân nước thải bừa bãi...
nhiễm nước? + Là nơi vi sinh vật sinh sống, phát
+ Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối triển và lan truyền các loaị như dịch
với sức khỏe của con người? tả,...
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào
bài mới.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Biết một số cách làm sạch nước. Thực hiện lọc nước mức độ đơn
giản. Nắm được quy trình sản xuất nước sạch
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm sạch Cá nhân- Lớp
nước:
1) Gia đình hoặc địa phương em đã sử **Những cách làm sạch nước là:
dụng những cách nào để làm sạch nước? + Dùng bể đựng cát, sỏi để lọc. Dùng
bình lọc nước. Dùng bông lót ở phễu
để lọc. Dùng nước vôi trong. Dùng
phèn chua. Dùng than củi. Đun sôi
nước.
+ Những cách làm như vậy đem lại hiệu + Làm cho nước trong hơn, loại bỏ
quả như thế nào? một số vi khuẩn gây bệnh cho con
* Kết luận: Thông thường người ta làm người.
sạch nước bằng 3 cách sau: Lọc nước,
khử trùng nước, đun sôi nước.
Tác dụng của việc lọc nước: Tách các
chất không bị hoà tan ra khỏi nước. - HS lắng nghe.
+ Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha
vào nước những chất khử trùng như
nước gia- ven. Tuy nhiên, chất này
thường làm cho nước có mùi hắc.
+ Đun nước cho tới khi sôi, để thêm 10
phút, phần lớn vi khuẩn chết hết. Nước
bốc hơi mạnh, mùi thuốc khử trùng cũng
hết.
HĐ2: Thực hành lọc nước: Nhóm 4 - Lớp
- GV tổ chức cho HS thực hành lọc nước - HS đọc nội dung SGK
đơn giản với các dụng cụ đã chuẩn bị theo - HS thực hành theo hướng dẫn SGK.
nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
+ Nước trước khi lọc có màu đục, có
+ Em có nhận xét gì về nước trước và sau nhiều tạp chất như đất, cát,.. Nước sau
khi lọc? khi lọc trong suốt, không có tạp chất. + Chưa uống được vì nước đó chỉ sạch
+ Nước sau khi lọc đã uống được chưa? Vì các tạp chất, vẫn còn các vi khuẩn
sao? khác mà bằng mắt thường ta không
nhìn thấy được.
+ Khi tiến hành lọc nước đơn giản
+ Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng chúng ta cần phải có than bột, cát hay
ta cần có những gì? sỏi.
+ Than bột có tác dụng khử mùi và
+ Than bột có tác dụng gì? màu của nước.
+ Cát hay sỏi có tác dụng loại bỏ các
+ Vậy cát hay sỏi có tác dụng gì? chất không tan trong nước.
** Đó là cách lọc nước đơn giản. Nước
tuy sạch nhưng chưa loại các vi khuẩn,
các chất sắt và các chất độc khác. Cô sẽ - HS lắng nghe.
giới thiệu cho cả lớp mình dây chuyền
sản xuất nước sạch của nhà máy. Nước
này đảm bảo là đã diệt hết các vi khuẩn
và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong
nước. Nhóm 2 – Lớp
HĐ3: Tìm hiểu qui trình sản xuất nước
sạch: - HS quan sát tranh SGK, nêu quy
- GV vừa giảng bài vừa chỉ vào hình minh trình sản xuất nước sạch
hoạ 2: Nước được lấy từ nguồn như nước
giếng, nước sông, đưa vào trạm bơm - HS quan sát, lắng nghe.
đợt một. Sau đó chảy qua dàn khử sắt, bể
lắng để loại chất sắt và những chất không
hoà tan trong nước. Tiếp tục qua bể lọc để
loại các chất không tan trong nước. Rồi
qua bể sát trùng và được dồn vào bể chứa.
Sau đó nước chảy vào trạm bơm đợt hai để
chảy về nơi cung cấp nước sản xuất và sinh
hoạt.
* Kết luận: Nước được sản xuất từ các
nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn:
Khử sắt, loại bỏ các chất không tan trong
nước và sát trùng. Cá nhân – Lớp
HĐ4: Sự cần thiết phải đun sôi nước
trước khi uống. + Đều không uống ngay được. Chúng
+ Nước đã làm sạch bằng cách lọc đơn ta cần phải đun sôi nước trước khi
giản hay do nhà máy sản xuất đã uống uống để diệt hết các vi khuẩn nhỏ sống
ngay được chưa?Vì sao chúng ta cần phải trong nước và loại bỏ các chất độc còn
đun sôi nước trước khi uống? tồn tại trong nước.
+ Chúng ta cần giữ vệ sinh nguồn
+ Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước các nước chung và nguồn nước tại gia
em cần làm gì? đình mình. Không để nước bẩn lẫn
3. HĐ ứng dụng (1p) nước sạch.
+ Nêu cách cách đề bảo vệ nguồn nước? - HS nêu 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm hiểu về cách lọc nước giếng
khoan ở một số hộ gia đình.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN
BÚP BÊ CỦA AI?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quí đồ chơi.
- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước
đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê (BT2).
- GD HS phải biết quý trọng, giữ gìn đồ chơi, biết yêu quý mọi vật quanh mình.
2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh họa truyện trong SGK, trang 138 (phóng to nếu có điều kiện)
- HS: SGK, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
2. HĐ nghe kể:
* Mục tiêu: HS nghe kể, nhớ được nội dung câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
GV kể chuyện:
- GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể - HS lắng nghe, phân biệt, nhận biết lời
chậm rãi, nhẹ nhàng. các nhân vật
- Lời búp bê lúc đầu: tủi thân, sau: sung
sướng.
- Lời lật đật: oán trách.
- Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đảnh.
- Lời cô bé: dịu dàng, ân cần.
- GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào - GV lắng nghe, quan sát tranh
tranh minh họa.
3. Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(15- 20p)
* Mục tiêu: Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh
hoạ (BT1). Bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê (BT2).
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Viết lời thuyết minh - Làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận Đáp án:
theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng - Tranh 1: Búp bê bỏ quên trên nóc tủ
tranh. cùng các đồ chơi khác.
Tranh 2: Mùa đông, không có váy áo, búp
bê bị cóng lạnh, tủi thân khóc.
Tranh 3: Đêm tối, không có váy áo, búp
bê bỏ cô chủ, đi ra phố.
Tranh 4: Một cô bé tốt bụng nhìn thấy
búp bê nằm trong đống lá khô.
Tranh 5: Cô bé may váy áo mới cho búp
bê.
Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc trong
tình yêu thương của cô chủ mới.
- Nhận xét, sửa lời thuyết minh. Cá nhân – Nhóm 4 – Lớp
b. Kể chuyện bằng lời của búp bê. + Kể chuyện bằng lời của búp bê là
+ Kể chuyện bằng lời của búp bê là như mình đóng vai búp bê để kể lại truyện.
thế nào? + Khi kể phải xưng tôi hoặc tớ, mình,
+ Khi kể phải xưng hô như thế nào? em.
- Lắng nghe.
- Gọi 1 HS kể mẫu trước lớp. Tôi là một con búp bê rất đáng yêu. Lúc
đầu, tôi ở nhà chị Nga. Chị Nga ham
chơi, chóng chán. Dạo hè, chị thích tôi,
đòi bằng được mẹ mua tôi. Nhưng ít lâu
sau, chị bỏ mặc tôi trên nóc tủ cùng các
đồ chơi khác. Chúng tôi ai cũng bị bụi
bám đầy người, rất bẩn.
- HS kể cá nhân – Chia sẻ nhóm – Cử đại
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. GV diện kể trước lớp
có thể giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - HS nhận xét bạn kể.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập vai
hay nhất, kể hay nhất.
*Giúp đỡ hs M1+M2 kể được câu truyện.
Hs M3+M4 kể được lưu lát lời kể của
búp bê.
c.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu
chuyện:
+ Câu chuyện muốn nói tới các em điều
gì? + Phải biết yêu quý, giữ gìn đồ chơi
+ Đồ chơi cũng là một bạn tốt của mỗi
chúng ta.
+ Búp bê cũng biết suy nghĩ,hãy biết
quý trọng tình bạn của nó.
+ Đồ chơi cũng có tình cảm với chủ,
hãy biết yêu quý và giữ gìn chúng
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Kể lại câu chuyện bằng lời của Nga
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx