Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Ngọc
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 14
 GV: Nguyễn Thị Bích Ngọc – LỚP 4B
 Tiết 
 Tiết 
 Thứ ngày Buổi Môn * PPCT Tên bài dạy
 TKB
 *
 Kể chuyện về tấm gương người tốt 
 1 HĐTT 14
 việc tốt
 Sáng
 Thứ 2 2 Tập đọc 27 Chú Đất Nung
 3 Âm nhạc 
 4 Toán 65
(12/12/2022) Chia một tổng cho một số
 1 Chính tả 14 nghe- viết: Chiếc áo búp bê
 Chiều 2 Lịch sử 14 Nhà Trần thành lập
 3 LT&C 27 Luyện tập về câu hỏi
 1 T. Anh 
 2 T. Anh 
 Sáng
 3 Mĩ Thuật 
 Thứ 3
 4 Thể dục 
 1 Toán 66 Chia một số có một chữ số
(13/12/2022)
 2
 Chiều Khoa học 26 Một số cách làm nước sạch
 Kể 
 3 14
 chuyện Búp bê của ai?
 1 Toán 67 Luyện tập
 Hoạt động sản xuát của người dân 
 2 Địa Lí 14
 Thứ 4 ở ĐBBB
 Sáng
 3
 Tập đọc 28 Chú Đất Nung (tt)
(14/12/2022) 4 Đạo đức 14 Biết ơn thầy giáo, cô giáo
 5 
 Chiều 1 
 1 T. Anh 
 2 Toán 68 Chia một số cho một tích
 Sáng 3 Thể dục 
 Thứ 5 Tập làm 
 4 27 Thể nào là miêu tả
 văn
(15/12/2022) 1 HĐ NGLL 14 CĐCĐ: Uống nước nhớ nguồn
 Chiều 2 LT&C 28 Dùng câu hỏi vào mục đích khác.
 3 Khoa học 27 Bảo vệ nguồn nước
 1 Toán 69 Chia một tích cho một số
 2 Kĩ thuật 13 Thêu móc xích
 Sáng
 Thứ 6 3 TLV 28 Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
 4 HĐTT 14 Kết quả tham gia thử thách
(16/12/2022)
 1 Tin học 
 Chiều 2 Tin học 
 3 T. Anh TUẦN 14 
 Thứ 2 ngày 12 tháng 12 năm 2022
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 KỂ CHUYỆN VỀ TẤM GƯƠNG NGƯỜI TỐT, VIỆC TỐT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm 
 cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 - Biết được một số tấm gương người tốt, việc tốt trong cuộc sống xung quanh về việc giúp 
 đỡ người gặp hoàn cảnh khó khăn. 
 - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các 
 hoạt động,...
 - Có ý thức rèn luyện, phấn đấu để trở thành người có trách nhiệm với cộng đồng. 
 2.Phẩm chất, năng lực:
 - Nhận thức được một số tấm gương người tốt, việc tốt. 
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. Biết lắng nghe tích cực.
 II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:
 1. Giáo viên:
 - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn. 
 2. Học sinh: 
 - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Mở đầu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh bước vào các 
hoạt động chào cờ.
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh 
đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào 
cờ. - HS chào cờ
2. Chào cờ: - HS lắng nghe.
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các 
công việc tuần mới.
3. Sinh hoạt dưới cờ: 
- HS tham gia các hoạt động giúp đỡ những người 
khó khăn xung quanh. - HS các lớp tham gia các tiết mục 
* Cách tiến hành: đã chuẩn bị
- GV Tổng phụ trách Đội tổ chức buổi sinh hoạt - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện. 
cho HS kể chuyện về tấm gương người tốt, việc tốt:
+ Mỗi khối lớp lựa chọn một số HS đại diện để 
tham gia kể chuyện trước toàn trường. - HS lắng nghe
+ Kết thúc mỗi câu chuyện, GV mời một số HS 
phát biểu cảm nghĩ về câu chuyện được nghe.
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi, biểu dương 
HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ 
đề lần SH dưới cờ tuần sau: “Tiếp nối truyền thống 
quê hương”.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 .................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................
 ................................................................................................................................................
 TẬP ĐỌC
 CHÚ ĐẤT NUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc 
 có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi 
 tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé 
 Đất).
 - GD HS tính kiên trì, bền bỉ.
 2. Góp phần phát triển năng lực
 - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
 ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, thể hiện sự tự tin 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
 - HS: SGK, vở viết
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 - Đọc bài Văn hay chữ tốt
+ Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm + Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên 
kém? nhiều bài văn dù có hay thầy vẫn cho 
 điểm kém. 
+ Nêu ý nghĩa bài học + 1 HS nêu ý nghĩa bài học 
- GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu 
bài và chủ điểm Tiếng sáo diều
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng 
một số từ ngữ gợi tả. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài 
đọc với giọng vui, hồn nhiên. Lời anh 
chàng kị sĩ: kênh kiệu, lời ông Hòn - Lắng nghe
Rấm: vui vẻ, ôn tồn. Lời chú bé Đất: 
chuyển từ ngạc nhiên sang mạnh dạn, 
táo bạo một cách đáng yêu. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn
 + Đoạn 1: Tết Trung thu đi chăn trâu 
 + Đoạn 2: Cu Chắt lọ thủy tinh. 
 + Đoạn 3: Còn một mình đến hết. 
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
HS (M1) các từ ngữ khó (kĩ sĩ, mái lầu son, nắp 
 tráp chái bếp đống rấm, ,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- Giải thích về tục nặn tò he bằng bột 
vào các ngày Tết trung thu xưa. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm 
được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi 
trong SGK). 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào? + Cu Chắt có các đồ chơi: một chàng kị 
 sĩ cưỡi ngựa rất bảnh,một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé 
 bằng đất. 
+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì + Chàng kị sĩ, nàng công chúa xinh đẹp 
khác nhau? là những món quà em được tặng trong 
 dịp tết Trung thu. Các đồ chơi này được 
 nặn từ bột, màu rất sặc sỡ và đẹp còn 
 chú bé Đất là đồ chơi em tự nặn bằng 
- Những đồ chơi của cu Chắt rất khác đất sét khi đi chăn trâu. 
nhau: một bên là kị sĩ bảnh bao, hào 
hoa cưỡi ngựa tía, dây vàng với nàng 
công chúa xinh đẹp ngồi trong lầu son - Lắng nghe. 
với một bên là một chú bé bằng đất sét 
mộc mạc giống hình người. Nhưng 
mỗi đồ chơi của chú đều có câu 
chuyện riêng đấy. 
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt.
+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào + Cu Chắt cất đồ chơi vào nắp cái tráp 
đâu? hỏng 
+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen + Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất 
với nhau như thế nào? đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ 
 và nàng công chúa nên cậu ta bị cu 
 Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. 
+ Ý chính của đoạn 2? - Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai 
 người bột
+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi? + Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn 
 và nhớ quê. 
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? + Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến 
 chái bếp, gặp trời mưa, chú ngấm nước 
 và bị rét, chú bèn chui vào bếp sưởi ấm. 
 Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau thấy 
 nóng rát cả chân tay khiến chú ta lùi lại. 
 Rồi chú gặp ông Hòn Rấm 
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở + Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê chú là 
thành Đất Nung? nhát / Vì chú muốn đuợc xông pha, làm 
 nhiều việc có ích. 
- Chúng ta thấy sự thay đổi phẩm chất 
của cu Đất. Lúc đầu chú sợ nóng rồi 
ngạc nhiên không tin rằng Đất có thể 
nung trong lửa. Cuối cùng chú hết sợ, - Lắng nghe
vui vẻ, tự nguyện xin được nung. Điều 
đó khẳng định rằng: Chú bé Đất muốn 
được xông pha, muốn trở thành người 
có ích. 
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng + Chi tiết “nung trong lửa” tượng 
trưng cho điều gì? trưng cho: Gian khổ và thử thách, con 
- Ông cha ta thường nói: “Lửa thử người vượt qua để trở nên cứng rắn và 
vàng, gian nan thử sức”, con người hữu ích. 
được tôi luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và 
cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy, biết 
đâu sau này chú ta sẽ làm được những 
việc có ích cho cuộc sống. 
+ Đoạn cuối bài nói lên điều gì? - Kể lại việc chú bé Đất quyết định trở 
 thành đất nung.
- Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện. Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi chú bé 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các Đất can đảm, muốn trở thành người 
câu hỏi tìm hiểu bài. khỏe mạnh, làm được nhiều việc có 
 ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. 
 - HS ghi lại nội dung bài
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm và phân vai đoạn số 3 của bài
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc phân vai đoạn 3, lưu ý - Nhóm trưởng điều hành:
phân biệt lời các nhân vật. + Phân vai trong nhóm
 + Luyện đọc theo nhóm
 - Vài nhóm thi đọc trước lớp.
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
+ Em học được điều gì qua hình ảnh chú - HS nêu
bé Đất Nung?
- Liên hệ giáo dục: kiên trì, bền bỉ trải 
qua thử thách để học được những bài 
học hay
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm đọc toàn bộ câu chuyện Chú Đất 
 Nung của nhà văn Nguyễn Kiên
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 TOÁN
 CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. 
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
*. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu học tập
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, 
trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu vào bài
2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: Biết cách chia một tổng cho một số
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
*. So sánh giá trị của biểu thức - HS đọc biểu thức 
- Ghi lên bảng hai biểu thức: 
 (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7 
- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
thức trên Chia sẻ lớp 
 (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7 
 = 56: 7 = 8 = 5 + 3 = 8
+ Giá trị của hai biểu thức (35 + 21): 7 + Bằng nhau. (đều bằng 8)
và 35: 7 + 21: 7 như thế nào so với 
nhau?
- Vậy ta có thể viết: 
 (35 + 21): 7 = 35: 7 + 21: 7 - HS đọc biểu thức. 
*Rút ra kết luận về một tổng chia cho 
một số 
+ BT (35 + 21): 7 có dạng thế nào? + Có dạng là một tổng chia cho một số. 
+ Hãy nhận xét về dạng của biểu thức. 
 35 : 7 + 21: 7 ? + Biểu thức là tổng của hai thương 
+ Nêu từng thương trong biểu thức này. + Thương thứ nhất là 35: 7, thương thứ 
 hai là 21: 7 
+ 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + +Là các số hạng của tổng (35 + 21). 
21): 7
+ Còn 7 là gì trong biểu thức (35 + 21): + 7 là số chia. 
7 ?
+ Qua hai biểu thức trên, em hãy rút ra Công thức: (a + b): c = a: c+ b: c
công thức tính và qui tắc? - HS nghe GV nêu tính chất và sau đó 
 nêu lại. 
 - HS lấy VD về cách thực hiện chia 1 
 tổng cho 1 số.
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. 
* Cách tiến hành
Bài 1a: - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 - 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. chia sẻ lớp
 Đ/a:
 (15 + 35): 5 (80 + 40): 4
 = 50: 5 = 10 = 120: 4 = 30
 (15 + 35): 5 (80 + 40): 4
 = 15: 5 + 35: 5 = 80: 4 + 40: 4
- GV chốt đáp án. = 3 + 7 = 10 = 20 + 10 = 30
- Củng cố tính chất chia một tổng cho 
một số.
Bài 1b Đ/a:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 18: 6 + 24: 6 60: 3 + 9 : 3
 = 3+ 4 = 7 = 20+ 3 = 23
 18: 6 + 24: 6 60: 3 + 9 : 3
 = (18 + 24): 6 = (60 + 9): 3
 = 42 : 6 = 7 = 69: 3 = 23
- GV chốt đáp án.
 Bài 2: Tính bằng hai cách (theo mẫu) - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. sẻ lớp
 Đ/a:
 a. (27 – 18): 3 b. (64 – 32): 8
 = 9 : 3 = 3 = 32: 8 = 4
 (27 – 18): 3 (64 – 32): 8
 = 27: 3 – 18: 3 = 64: 8 – 32 – 8
 = 9 – 6 = 3 = 8 – 4 = 4
- GV chốt đáp án, củng cố tính chất chia 
một hiệu cho một số.
Bài 3: (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm) Bài giải
 Lớp 4A chia được số nhóm là:
 32 : 4 = 8 (nhóm)
 Lớp 4B chia được số nhóm là:
 28 : 4 = 7 (nhóm)
 Tất cả có số nhóm là:
 8 + 7 = 15 (nhóm)
 Đ/s: 15 nhóm
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách chia một tổng cho một số
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Giải BT 3 bằng cách khác
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
................................................................................................. BUỔI CHIỀU
 CHÍNH TẢ
 CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn
- Làm đúng BT2a, BT3a phân biệt s/x
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
2. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động 
nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp 
 với vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Khám phá:
Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các 
hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành: 
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một + Bạn nhỏ khâu cho búp bê một chiếc 
chiếc áo đẹp như thế nào? áo rất đẹp, cổ cao, tà loe, mép áo viền 
 vải xanh, khuy bấm như hạt cườm. 
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: phong phanh, xa 
từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nẹp áo 
viết. - Viết từ khó vào vở nháp
 Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn.
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
 Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
 theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
3. Luyện tập: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào ô trống - HS làm cá nhân – chia sẻ nhóm 2 – 
 Chia sẻ lóp
 Đáp án:
 xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, 
 sướng, sợ
Bài 3a
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức - Tham gia chơi dưới sự điều hành của 
giữa 3 tổ GV
 Đáp án:
 + Các tính từ chứa x: xấu xí, xấu xa, 
 xanh, xa, xúm xít, xinh xinh,....
 + Các tính từ chứa s: sắc, san sát, sáng 
 suốt, sáng sủa, ....
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài 
 chính tả
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Đặt câu với 1 tinh từ em tìm được ở 
 bài 3a.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................
 LỊCH SỬ 
 NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết được hoàn cảnh nhà Trần ra đời : Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, 
đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được 
thành lập.
- Những việc làm của nhà Trần để củng cố và xây dựng đất nước.
- Xác định được vai trò to lớn của nhà Trần với sự hưng thịnh của đất nước.
- HS có phẩm chất tôn trọng lịch sử.
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng
 - GV: + Phiếu học tập của HS.
 + Tranh minh hoạ
 - HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét.
+ Thuật lại cuộc chiến đấu ở phòng tuyến + Cuối năm 1076, nhà Tống cho 10 
sông Cầu. vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn... 
+ Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống + Sau ba tháng đặt chân lên nước 
quân Tống xâm lược? ta, số quân Tống chết đến quả 
 nửa,... 
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu: Nắm được hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. Những việc làm của nhà 
Trần để củng cố và xây dựng đất nước.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
HĐ1: Nhà Trần thành lập: Cá nhân – Lớp
- GV cho HS đọc SGK từ: “Đến cuối TK - 1 HS đọc
XII . nhà Trần thành lập”. 
+ Hoàn cảnh nước ta cuối TK XII như thế + Cuối thế kỉ XII,nhà Lý suy yếu, 
nào? nội bộ triều đình lục đục, đời sống 
 nhân dân khổ cực. Giặc ngoại xâm 
 lăm le xâm lược nước ta. Vua Lý 
 phải dựa vào thế lực của nhà Trần 
 (Trần Thủ Độ) để giữ ngai vàng. 
+ Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay + Vua Lý Huệ Tông không có con 
thế nhà Lý như thế nào? trai nên truyền ngôi cho con gái là 
 Lý Chiêu Hoàng. Trần Thủ Độ tìm 
 cách cho Lý Chiêu Hoàng lấy Trần 
 Cảnh, rồi nhường ngôi cho chồng. 
*GV kết luận: Khi nhà Lý suy yếu, tình Nhà Trần được thành lập. 
hình đất nước khó khăn, nhà Lý không 
còn gánh vác được việc nước nên sự thay - Lắng nghe
thế nhà Lý bằng nhà Trần là một điều tất 
yếu. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài để 
biết nhà Trần làm gì để xây dựng và bảo 
vệ đất nước. 
HĐ 2: Những chính sách thời nhà Trần: Nhóm 4 – Lớp
- GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS sau khi - HS thảo luận. Đại diện trình bày 
đọc SGK. kết quả. 
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
 Điền dấu x vào ô trống sau chính 
 sách nào được nhà Trần thực hiện: Đứng đầu nhà nước là vua. 
 Vua đặt lệ nhường ngôi sớm 
 cho con. 
 Đặt thêm các chức quan Hà đê 
 sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. 
 Đặt chuông trước cung điện để 
 nhân dân đến đánh chuông khi có 
 điều oan ức hoặc cầu xin. 
 Cả nước chia thành các lộ, phủ, 
 châu, huyện, xã. 
 Trai tráng mạnh khỏe được 
 tuyển vào quân đội, thời bình thì 
- GV hướng dẫn kiểm tra kết quả làm việc sản xuất, khi có chiến tranh thì tham 
của các nhóm và tổ chức cho các nhóm gia chiến đấu. 
trình bày những chính sách về tổ chức nhà 
nước được nhà Trần thực hiện. 
Hoạt động 3: Cả lớp: Cá nhân – Lớp
 GV đặt câu hỏi để HS thảo luận: 
+ Những sự việc nào trong bài chứng tỏ + Trong các buổi tiệc yến, có lúc 
rằng giữa vua với quan và vua với dân vua và các quan cùng nắm tay nhau 
dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt hát vui vẻ. 
quá xa?
- GV: Vua đặt chuông ở thềm cung điện 
cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, 
oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến - Lắng nghe
tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, 
ca hát vui vẻ. 
3. Hoạt động ứng dụng (1p). - Ghi nhớ KT của bài
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Kể chuyện lịch sử về Trần Thủ 
 Độ, người có công đầu trong việc 
 thành lập nhà Trần
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù 
- Ôn tập kiến thức về câu hỏi 
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); 
- Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4); 
- Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5). 
*ĐCND: Không làm BT 2.
- HS có ý thức sử dụng câu hỏi đúng mục đích.
2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: 4 phiếu nhóm, bút dạ, bảng phụ
- HS: vở BT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 c. Khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp nhận xét, trả 
 lời
+ Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ? + Câu hỏi dùng để hỏi về những 
 điều chưa biết. VD....
+ Hãy đặt 2 câu hỏi: câu dùng để hỏi - HS đặt câu.
người khác, 1 câu tự hỏi mình. 
- GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu 
và dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành30p)
* Mục tiêu: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); 
- Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4); 
- Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi 
(BT5). 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
câu... Đáp án:
 c) Ai hăng hái nhất và khỏe nhất?
 Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai?
 b) Trước giờ học, chúng em thường làm 
- Sau mỗi HS đặt câu GV hỏi: Ai còn gì?
cách đặt câu khác? Chúng em thường làm gì trước giờ 
 học?
 c) Bến cảng như thế nào?
 d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở dâu?
- Nhận xét chung về các câu hỏi của HS - Thực hiện theo yêu cầu của GV
– Chốt cách đặt câu hỏi
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Bài 3: Tìm từ nghi vấn trong các câu 
sau. Đ/a:
 a) Có phải chú bé Đất trở thành Đất 
 Nung không?
 b) Chú bé Đất trở thành Đất Nung phải 
 không
 c) Chú bé Đất trở thành Đầt Nung à?
- Kết luận, chốt đáp án, nhắc lại một số 
từ nghi vấn hay dùng trong câu hỏi: - Lắng nghe
sao, như thế nào, thế nào, phải chăng,... Bài 4: Với mỗi từ hoặc cặp từ... Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc lại các từ nghi vấn ở bài - Các từ nghi vấn: 
tập 3. có phải – không?/phải không?/à?
 Đ/a:
  Có phải cậu học lớp 4 A1 không?
  Cậu muốn chơi với chúng tớ lắm phải 
 không?
  Bạn thích chơi đá bóng à?
- Nhận xét HS về cách đặt câu. 
* Giúp đỡ hs M1+M2 - HS M3, M4 đặt câu có từ nghi vấn 
 khác.
Bài 5 Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. 
+ Thế nào là câu hỏi? + Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa 
 biết. Phần lớn câu là để hỏi người khác 
 nhưng cũng có câu hỏi là để tự hỏi 
 mình... 
- Trong 5 câu có dấu chấm hỏi ghi + Câu a), d) là câu hỏi vì chúng dùng để 
trong SGK, có những câu là câu hỏi hỏi điều mà bạn chưa biết. 
nhưng cũng có những câu không phải + Câu b), c), e) không phải là câu hỏi. Vì 
là câu hỏi. Chúng ta phải tìm xem đó là câu b) là nêu ý kiến của người nói. Câu 
câu nào, và không được dùng dấu chấm c), e) là nêu ý kiến đề nghị. 
hỏi. 
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức về câu hỏi
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Xây dựng 1 đoạn hội thoại giữa em và 
 bạn cùng lớp, trong đoạn hội thoại có sử 
 dụng câu hỏi
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.............................................................................................................
 Thứ 3 ngày 13 tháng 12 năm 2022
 TOÁN
 CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có 
dư).
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ -HS: SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- Dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: Biết cách chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
* Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 a. Phép chia 128 472: 6 - HS thực hành chia cá nhân – 
- GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
thực hiện phép chia. chia như SGK. 
 128472 6
 08 21412
 24
 07
 12
 0
+ Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia + Chia theo thứ tự từ phải sang 
theo thứ tự nào? trái 
+ Nêu các bước chia - HS nêu
+ Phép chia 128 472: 6 là phép chia hết hay + Phép chia hết
phép chia có dư? 
 b. Phép chia 230 859: 5 - HS đặt tính và thực hiện phép 
 chia. – Chia sẻ lớp
 230859 5
 30 46171
 08
 35
 09
 4
 Vậy 230 859: 5 = 46 171 (dư 4)
+ Phép chia 230 859: 5 là phép chia hết hay + Là phép chia có số dư là 4. 
phép chia có dư? 
+ Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý + Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 
điều gì?
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép 
tính
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ 
số (chia hết, chia có dư).và vận dụng giải các bài toán liên quan
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
Bài 1(dòng 1, 2) HSNK có thể hoàn - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- thành cả bài. Chia sẻ lớp 
- GV chốt đáp án. Đáp án 
 278157 3 158735 3
 08 92719 08 52911 
 21 27
 05 03
 27 05
 0 2 
 304968 4 
 24 76242 
 09 
 16 
 08 
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện 0 
phép chia cho số có 1 chữ số. 
 Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 
 Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề bài, xác định yếu tố đã - Thực hiện theo YC của GV.
cho, yếu tố cần tìm. Bài giải
- Cho HS làm bài vào vở. Số lít xăng có trong mỗi bể là
- GV nhận xét, đánh giá một số bài. 128610: 6 = 21435 (lít)
- Nhận xét, chữa bài. Đáp số: 21435 lít
Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học – Chia sẻ 
thành sớm) lớp
 Bài giải
 Ta có: 187 250 : 8 = 23 406 (dư 2)
 Vậy có thể xếp được nhiều nhất vào 23 
 406 hộp và còn thừa 2 cái áo
 Đ/s: 23 406 hộp, thừa 2 cái áo
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách thực hiện chia cho số 
 có 1 chữ số.
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................
 KHOA HỌC 
 MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi, 
- Nắm được quy trình sản xuất nước sạch - Thực hành lọc nước
- Biết sử dụng nước sạch, đun sôi nước để đảm bảo an toàn cho sức khoẻ
* Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
* BVMT: Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Các hình minh hoạ trang 56, 57 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
- HS ĐỒ DÙNG DẠY HỌC theo nhóm các dụng cụ thực hành: Nước đục, hai chai nhựa 
trong giống nhau, giấy lọc, cát, than bột. 
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của 
 TBHT
+ Nêu những nguyên nhân nào làm ô + Do xả rác, phân nước thải bừa 
nhiễm nước? bãi... 
+ Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì + Là nơi vi sinh vật sinh sống, phát 
đối với sức khỏe của con người? triển và lan truyền các loaị như dịch 
 tả,... 
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào 
bài mới.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Biết một số cách làm sạch nước. Thực hiện lọc nước mức độ đơn 
giản. Nắm được quy trình sản xuất nước sạch
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm sạch Cá nhân- Lớp
nước: 
 1) Gia đình hoặc địa phương em đã sử **Những cách làm sạch nước là: 
dụng những cách nào để làm sạch nước? + Dùng bể đựng cát, sỏi để lọc. Dùng 
 bình lọc nước. Dùng bông lót ở phễu 
 để lọc. Dùng nước vôi trong. Dùng 
 phèn chua. Dùng than củi. Đun sôi 
 nước. 
+ Những cách làm như vậy đem lại hiệu + Làm cho nước trong hơn, loại bỏ 
quả như thế nào? một số vi khuẩn gây bệnh cho con 
 * Kết luận: Thông thường người ta làm người. 
sạch nước bằng 3 cách sau: Lọc nước, 
khử trùng nước, đun sôi nước. 
Tác dụng của việc lọc nước: Tách các 
chất không bị hoà tan ra khỏi nước. - HS lắng nghe. 
+ Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha 
vào nước những chất khử trùng như 
nước gia- ven. Tuy nhiên, chất này 
thường làm cho nước có mùi hắc. 
+ Đun nước cho tới khi sôi, để thêm 10 phút, phần lớn vi khuẩn chết hết. Nước 
bốc hơi mạnh, mùi thuốc khử trùng 
cũng hết. 
HĐ2: Thực hành lọc nước: Nhóm 4 - Lớp
- GV tổ chức cho HS thực hành lọc nước - HS đọc nội dung SGK 
đơn giản với các dụng cụ đã chuẩn bị theo - HS thực hành theo hướng dẫn SGK. 
nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết 
 quả. 
+ Em có nhận xét gì về nước trước và + Nước trước khi lọc có màu đục, có 
sau khi lọc? nhiều tạp chất như đất, cát,.. Nước 
 sau khi lọc trong suốt, không có tạp 
 chất. 
+ Nước sau khi lọc đã uống được chưa? + Chưa uống được vì nước đó chỉ 
Vì sao? sạch các tạp chất, vẫn còn các vi 
 khuẩn khác mà bằng mắt thường ta 
 không nhìn thấy được. 
+ Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng + Khi tiến hành lọc nước đơn giản 
ta cần có những gì? chúng ta cần phải có than bột, cát 
 hay sỏi. 
+ Than bột có tác dụng gì? + Than bột có tác dụng khử mùi và 
 màu của nước. 
+ Vậy cát hay sỏi có tác dụng gì? + Cát hay sỏi có tác dụng loại bỏ các 
 chất không tan trong nước. 
** Đó là cách lọc nước đơn giản. Nước 
tuy sạch nhưng chưa loại các vi khuẩn, 
các chất sắt và các chất độc khác. Cô sẽ 
giới thiệu cho cả lớp mình dây chuyền - HS lắng nghe. 
sản xuất nước sạch của nhà máy. Nước 
này đảm bảo là đã diệt hết các vi khuẩn 
và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong 
nước. 
HĐ3: Tìm hiểu qui trình sản xuất nước Nhóm 2 – Lớp
sạch: 
 - GV vừa giảng bài vừa chỉ vào hình - HS quan sát tranh SGK, nêu quy 
minh hoạ 2: Nước được lấy từ nguồn như trình sản xuất nước sạch
nước giếng, nước sông, đưa vào trạm 
bơm đợt một. Sau đó chảy qua dàn khử - HS quan sát, lắng nghe. 
sắt, bể lắng để loại chất sắt và những chất 
không hoà tan trong nước. Tiếp tục qua 
bể lọc để loại các chất không tan trong 
nước. Rồi qua bể sát trùng và được dồn 
vào bể chứa. Sau đó nước chảy vào trạm 
bơm đợt hai để chảy về nơi cung cấp 
nước sản xuất và sinh hoạt. 
* Kết luận: Nước được sản xuất từ các 
nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: 
Khử sắt, loại bỏ các chất không tan 
trong nước và sát trùng. HĐ4: Sự cần thiết phải đun sôi nước Cá nhân – Lớp
trước khi uống. 
+ Nước đã làm sạch bằng cách lọc đơn + Đều không uống ngay được. Chúng 
giản hay do nhà máy sản xuất đã uống ta cần phải đun sôi nước trước khi 
ngay được chưa?Vì sao chúng ta cần phải uống để diệt hết các vi khuẩn nhỏ 
đun sôi nước trước khi uống? sống trong nước và loại bỏ các chất 
 độc còn tồn tại trong nước. 
+ Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước các + Chúng ta cần giữ vệ sinh nguồn 
em cần làm gì? nước chung và nguồn nước tại gia 
3. HĐ ứng dụng (1p) đình mình. Không để nước bẩn lẫn 
+ Nêu cách cách đề bảo vệ nguồn nước? nước sạch. 
4. HĐ sáng tạo (1p) - HS nêu
 - Tìm hiểu về cách lọc nước giếng 
 khoan ở một số hộ gia đình.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
 KỂ CHUYỆN
 BÚP BÊ CỦA AI?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quí đồ chơi.
- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước 
đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê (BT2).
- GD HS phải biết quý trọng, giữ gìn đồ chơi, biết yêu quý mọi vật quanh mình.
2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh họa truyện trong SGK, trang 138 (phóng to nếu có điều kiện) 
- HS: SGK, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
2. HĐ nghe kể:
* Mục tiêu: HS nghe kể, nhớ được nội dung câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
 GV kể chuyện: 
- GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể - HS lắng nghe, phân biệt, nhận biết lời 
chậm rãi, nhẹ nhàng. các nhân vật
- Lời búp bê lúc đầu: tủi thân, sau: sung sướng. 
- Lời lật đật: oán trách. 
- Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đảnh. 
- Lời cô bé: dịu dàng, ân cần. 
- GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ - GV lắng nghe, quan sát tranh
vào tranh minh họa. 
3. Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(15- 20p)
* Mục tiêu: Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh 
minh hoạ (BT1). Bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê (BT2).
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Viết lời thuyết minh - Làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận Đáp án:
theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng - Tranh 1: Búp bê bỏ quên trên nóc tủ 
tranh. cùng các đồ chơi khác. 
 Tranh 2: Mùa đông, không có váy áo, 
 búp bê bị cóng lạnh, tủi thân khóc. 
 Tranh 3: Đêm tối, không có váy áo, búp 
 bê bỏ cô chủ, đi ra phố. 
 Tranh 4: Một cô bé tốt bụng nhìn thấy 
 búp bê nằm trong đống lá khô. 
 Tranh 5: Cô bé may váy áo mới cho búp 
 bê. 
 Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc trong 
 tình yêu thương của cô chủ mới. 
- Nhận xét, sửa lời thuyết minh. Cá nhân – Nhóm 4 – Lớp
b. Kể chuyện bằng lời của búp bê. + Kể chuyện bằng lời của búp bê là 
+ Kể chuyện bằng lời của búp bê là như mình đóng vai búp bê để kể lại truyện. 
thế nào? + Khi kể phải xưng tôi hoặc tớ, mình, 
+ Khi kể phải xưng hô như thế nào? em. 
 - Lắng nghe. 
- Gọi 1 HS kể mẫu trước lớp. Tôi là một con búp bê rất đáng yêu. Lúc 
 đầu, tôi ở nhà chị Nga. Chị Nga ham 
 chơi, chóng chán. Dạo hè, chị thích tôi, 
 đòi bằng được mẹ mua tôi. Nhưng ít lâu 
 sau, chị bỏ mặc tôi trên nóc tủ cùng các 
 đồ chơi khác. Chúng tôi ai cũng bị bụi 
 bám đầy người, rất bẩn. 
 - HS kể cá nhân – Chia sẻ nhóm – Cử 
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. đại diện kể trước lớp
GV có thể giúp đỡ những HS gặp khó - HS nhận xét bạn kể. 
khăn. - Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập 
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. vai hay nhất, kể hay nhất. 
*Giúp đỡ hs M1+M2 kể được câu 
truyện.
 Hs M3+M4 kể được lưu lát lời kể của 
búp bê.
c.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu 
            File đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx






