Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Ngọc
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
TUẦN 27
GV: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Tiết Tiết
Thứ ngày Buổi Môn Tên bài dạy Tên đồ dùng
TKB PPCT
1 HĐTT 27 Sống gọn gàng, ngăn nắp
Sáng 2 Tập đọc 53 Dù sao trái đất vẫn quay
Thứ 2 3 Âm nhạc
4 Toán 133 Hình thoi
Nhớ viết: Bài thơ về tiểu đội xe không
(27/03/2023) 1 Chính tả 28
kính
Chiều
2 Lịch sử 27 Thành thị ở thế kỉ XVI-XVII
3 LT&C 53 Câu khiến
1 T. Anh
2 T. Anh
Sáng
Thứ 3 3 Mĩ Thuật
4 Thể dục
1
(28/03/2023) Toán 134 Diện tích hình thoi
Chiều 2 Khoa học 54 Nhiệt cần cho sự sống
3 Kể chuyện 27 Luyện : Kể chuyện đã nghe, đã đọc
1 Toán 135 Luyện tập
Thứ 4 2 Địa Lí 27 Dải đồng bằng duyên hải miền Trung
Sáng 3
Tập đọc 54 Con sẻ
(29/03/2023) Tích cực tham gia các hoạt động nhân
4 Đạo đức 27
đạo
1 Toán 136 Luyện tập chung
Tập làm
2 53 Miêu tả cây cối ( KT viết)
Sáng văn
Thứ 5 3 Thể dục
4
T. Anh
(30/03/2023) Đọc sách thư viện: Truyện nói về lòng
1 HĐNGLL 27
nhân hậu
Chiều
2 LT&C 54 Cách đặt câu khiến
3 Khoa học 55 Ôn tập vật chất và năng lượng
1 Toán 137 Giới thiệu tỉ số
2 Kĩ thuật 27 Lắp cái đu
Tập làm
Thứ 6 Sáng 3 54 Trả bài văn miêu tả cây cối
văn
4 HĐTT 27 Kết quả thực hiện kế hoạch
(31/03/2023)
1 Tin học
Chiều 2 Tin học
3 T. Anh
. 1 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
TUẦN 27
Thứ hai ngày 27 tháng 3 năm 2023
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
SỐNG GỌN GÀNG, NGĂN NẮP.
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS biết và hiểu được ý nghĩa của nếp sống gọn gàng, ngăn nắp.
- HS sẵn sàng, nhiệt tình hưởng ứng tham gia phong trào.
II. Đồ dùng dạy học:
- Kế hoạch bài dạy.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để
thực hiện nghi lễ chào cờ.
2. Khám phá
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi
thực hiện nghi lễ chào cờ. lễ chào cờ.
- GV tổ chức tiết Sinh hoạt dưới cờ - Hs chú ý lắng nghe.
gồm các nội dung chính sau:
- Phổ biến cho HS về nếp sống gọn - Hs chú ý lắng nghe.
gàng, ngăn nắp trong cuộc sống hằng
ngày. - Hs lắng nghe
- Gợi ý một số hoạt động HS có thể thực
hiện để hưởng ứng phong trào: dọn góc
học tập sạch đẹp, lau bàn ghế, gấp quần
áo gọn gàng,...
- Khuyến khích HS tích cực tham gia
bằng những việc làm thêm. - Hs trả lời
- Em đã thực hiện được nếp sống gọn
gàng, ngăn nắp chưa? - Hs trả lời
-Để thực hiện nếp sống gọn gàng, ngăn
nắp em đã thực hiện những việc làm gi?
- Qua bài học hôm nay, em đã biết thêm - HS chia sẻ thông tin học được trong
điều gì? bài học hôm nay.
- GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe
- GV nhận xét giờ học + Tuyên dương - HS lắng nghe
HS
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.
.
. 2 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
TẬP ĐỌC
DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc
lộ được phẩm chất ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
Năng lực văn học:
- Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ
chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Góp phần phát triển Phẩm chất, năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- HS có phẩm chất dũng cảm, kiên trì bảo vệ các chân lí khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - PHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Ga-vrôt ra + 2 HS đọc
ngoài chiến lũy
+ Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm + Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhặt
gì? đạn cho nghĩa quân vì Ga- vrốt nghe
Ăng- giôn- rắc nói nghĩa quân sắp hết
đạn.
+ Bạn hãy nêu nội dung câu chuyện? + Ca ngợi chú bé Ga-vrốt dũng cảm
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi,
bước đầu bộc lộ được phẩm chất ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc
với giọng kể rõ ràng chậm rãi, bộc lộ sự - Lắng nghe
thán phục với 2 nhà khoa học
+ Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: trung
tâm, đứng yên, bãi bỏ, sai lầm, sửng sốt, - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
tà thuyết,... - Bài được chia làm 3 đoạn
. 3 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
- GV chốt vị trí các đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu chúa trời.
+ Đoạn 2: Tiếp theo bảy chục tuổi
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ khó (Cô-péc-ních, sửng sốt,
HS (M1)
tà thuyết, phán bảo, Ga-li-lê, ...)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên
trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết
quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Ý kiến của Cô- péc- ních có điều gì + Thời đó người ta cho rằng trái đất là
khác ý kiến chung lúc bấy giờ? trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ,
còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao
phải quay xung quanh nó. Cô- péc- ních
đã chứng minh ngược lại.
+ Ga- li- lê viết sách nhằm mục đích gì? + Ga- li- lê viết sách nhằm ủng hộ tư
tưởng khoa học của Cô- péc- ních.
+ Vì sao toà án lúc đó xử phạt ông? + Toà án xử phạt Ga- li- lê vì cho rằng
ông đã chống đối quan điểm của Giáo
hội, nói ngược với những lời phán bảo
của Chúa trời.
+ Lòng dũng cảm của Cô- péc- ních và - Hai nhà bác học đã dám nói ngược với
Ga- li- lê thể hiện ở chỗ nào? lời phán bảo của Chúa trời, tức là đối
lập với quan điểm của giáo hội lúc bấy
giờ, mặc dù họ biết việc làm đó nguy hại
đến tính mạng. Vì bảo vệ chân lí khoa
học, nhà bác học Ga- li- lê đã phải sống
trong cảnh tù đày.
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi nhà khoa
học chân chính đã dũng cảm, kiên trì
bảo vệ chân lí khoa học
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các
câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời
. 4 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài thể hiện được phẩm chất ngợi
ca với nhà bác học Cô-péc-ních
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành
viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động vận dụng (2 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Liên hệ, giáo dục HS biết bảo vệ lẽ
phải, bảo vệ chân lí khoa học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
..................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
TOÁN
GIỚI THIỆU HÌNH THOI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được một số đặc điểm của hình thoi
- Nhận diện được hình thoi, thực hành phát hiện đặc điểm của hai đường chéo
trong hình thoi
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
Góp phần phát huy các Phẩm chất, năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bốn thanh gỗ (bìa cứng, nhựa) mỏng, dài khoảng 20 – 30cm, có khoét lỗ ở
hai đầu, ốc vít để lắp ráp thành hình vuông, hình thoi.
- HS: Giấy kẻ ô li (mỗi ô kích thước 1cm 1cm), thước thẳng, êke, kéo.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
. 5 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
a.Giới thiệu hình thoi
- Yêu cầu HS dùng các thanh nhựa trong - HS cả lớp thực hành lắp ghép hình
bộ lắp ghép kĩ thuật để lắp ghép thành vuông.
một hình vuông. GV cũng làm tương tự
với đồ dùng của mình.
- Yêu cầu HS dùng mô hình của mình - HS thực hành vẽ hình vuông bằng
vừa lắp ghép, đặt lên giấy nháp và vẽ mô hình.
theo đường nét của mô hình để có được
hình vuông trên giấy. GV vẽ hình vuông
trên bảng.
- GV xô lệch mô hình của mình để thành - HS tạo mô hình hình thoi.
hình thoi và yêu cầu HS cả lớp làm theo.
- Hình vừa được tạo từ mô hình được gọi - HS nêu: Hình thoi
là hình thoi.
- Yêu cầu HS đặt mô hình hình thoi vừa
tạo được lên giấy và yêu cầu vẽ hình thoi - HS vẽ
theo mô hình. GV vẽ trên bảng lớp.
- Yêu cầu HS quan sát hình đường viền - HS chỉ theo cặp, 2 HS ngồi cạnh
trong SGK và yêu cầu các em chỉ hình nhau chỉ cho nhau xem.
thoi có trong đường diềm.
- Yêu cầu lấy VD về ứng dụng của hình - HS lấy VD
thoi vào các vật trong thực tế
- Đặt tên cho hình thoi trên bảng là
ABCD và hỏi HS: Đây là hình gì? - Là hình thoi ABCD.
b. Nhận biết một số đặc điểm của hình
thoi
- Yêu cầu HS quan sát hình thoi ABCD
trên bảng, sau đó lần lượt đặt các câu hỏi - Quan sát hình và trả lời câu hỏi:
để giúp HS tìm được các đặc điểm của
hình thoi:
+ Kể tên các cặp cạnh song song với + Cạnh AB song song với cạnh DC.
nhau có trong hình thoi ABCD. + Cạnh BC song song với cạnh AD.
+ Hãy dùng thước và đo độ dài các cạnh + HS thực hiện đo độ dài các cạnh của
của hình thoi. hình thoi.
+ Độ dài của các cạnh hình thoi như thế + Các cạnh của hình thoi có độ dài
nào so với nhau? bằng nhau.
- Kết luận về đặc điểm của hình thoi: - HS nghe và nhắc lại các kết luận về
Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện đặc điểm của hình thoi.
. 6 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
song song và bốn cạnh bằng nhau.
*Lưu ý quan tâm giúp đỡ hs M1+M2
3. Hoạt động thực hành (15 p)
* Mục tiêu: Nhận dạng được hình thoi. Thực hành kiểm tra đặc điểm 2 đường
chéo của hình thoi
* Cách tiến hành
Bài 1: - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ lớp
- Treo bảng phụ có vẽ các hình như Đáp án:
trong bài tập 1, yêu cầu HS quan sát các
hình và trả lời các câu hỏi của bài.
+ Hình nào là hình thoi? + Hình 1, 3 là hình thoi.
+ Hình nào là hình chữ nhật? + Hình 2 là hình chữ nhật.
+ Các hình còn lại là hình gì? + Hình 4 là hình bình hành, hình 5 là
hình tứ giác
- Yêu cầu nhắc lại đặc điểm của hình - HS nối tiếp nêu.
thoi, hình CN, hình bình hành
+ Hình thoi, hình CN, hình bình hành + Các cặp cạnh đối diện song song và
có điểm gì chung? bằng nhau.
Bài 2: Cá nhân – Lớp
- GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng và - HS quan sát thao tác của GV sau đó
yêu cầu HS quan sát. nêu lại:
+ Nối A với C ta được đường chéo AC + Hình thoi ABCD có hai đường chéo
của hình thoi ABCD. là AC và BD.
+ Nối B với D ta được đường chéo BD
của hình thoi.
+ Gọi điểm giao nhau của đường chéo
AC và BD là O.
- Hãy dùng êke kiểm tra xem hai đường - HS kiểm tra và trả lời: hai đường
chéo của hình thoi có vuông góc với chéo của hình thoi vuông góc với
nhau không? nhau.
- Hãy dùng thước có vạch chia mi- li- - Kiểm tra và trả lời: Hai đường chéo
mét để kiểm tra xem hai đường chéo của của hình thoi cắt nhau tại trung điểm
hình thoi có cắt nhau tại trung điểm của của mỗi đường.
mỗi hình hay không.
- GV nêu lại các đặc điểm của hình thoi
mà bài tập đã giới thiệu: Hai đường
chéo của hình thoi vuông góc với nhau
tại trung điểm của mỗi đường.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nhận biết,
ghi nhớ đặc điểm của hình.
Bài 3(bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS thực hành gấp và cắt để tạo hình
thành sớm) thoi như SGK – Sử dụng hình thoi gấp,
cắt được vào trang trí
4. Hoạt động vận dụng (2p) - Ghi nhớ các đặc điểm của hình thoi
. 7 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
- Lập bảng so sánh điểm giống và khác
nhau giữa hình thoi, hình CN, hình
bình hành, hình tứ giác
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...............................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ với thể thơ tự do
- Làm đúng BT2a, BT 3 a phân biệt âm đầu s/x
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
2. Góp phần phát triển Phẩm chất , năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2, BT3
- HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề,
hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết
* Cách tiến hành:
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm
+ Nêu nội dung đoạn viết? + Ca ngợi tinh thần dũng cảm và lòng
hăng hái của các chiến sĩ lái xe.
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: xoa, sao trời, mưa
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. xối, nuốt.
- Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
. 8 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
* Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bải thơ theo thể thơ tự do
* Cách tiến hành:
- GV lưu ý HS các câu thơ cách lề 1 ô - HS nhớ - viết bài vào vở
vuông
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi
viết.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại
xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Tìm các trường hợp chỉ viết với Đáp án:
s hoặc x +Với trường hợp chỉ viết với s: sai, sải,
sàn, sản, sạn, sợ, sợi,
+Trường hợp chỉ viết với x: xua, xuân,
xúm, xuôi, xuống, xuyến,
Bài 3a + sa (sa mạc)
xen (xen kẽ)
- Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn
chỉnh. Nêu cảm nhận về vẻ đẹp của sa
mạc.
6. Hoạt động vận dụng (2p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài
chính tả
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
..................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
LỊCH SỬ
THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI – XVII
. 9 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Phát triển năng lực lịch sử:
- Miêu tả vài nét về ba đô thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII
để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp,
phố phường, cư dân ngoại quốc).
- Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này để phát hiện ra
các đặc điểm nổi bật
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
*ĐCND: Chỉ y/c miêu tả vài nét về ba đô thị (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố
phường, cư dân ngoại quốc)
- Có ý thức học tập nghiêm túc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII.
+ Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI- XVII.
+ Phiếu học tập của HS.
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - PHT điều hành lớp trả lời, nhận
xét.
+ Nêu kết quả của cuộc khẩn hoang và ý + Ruộng đất được khai phá, xóm
nghĩa của nó? làng được hình thành và phát triển.
Tình đoàn kết giữa các dân tộc
ngày càng bền chặt.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. khám phá (30p)
* Mục tiêu: Miêu tả vài nét về ba đô thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ
XVI-XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán
nhộn nhịp, phố phường, cư dân ngoại quốc.).
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
Hoạt động 1: Một số thành thị lớn của Cá nhân – Lớp
nước ta thế kỷ XVI - XVII
- GV trình bày khái niệm thành thị: Thành
thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm - HS lắng nghe
chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung
đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp
phát triển.
+ Kể tên các thành thị lớn của nước ta thời + Thăng Long, Phố Hiến, Hội An
. 10 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
bấy giờ
- GV treo bản đồ Việt Nam và yêu cầu HS
xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, - 2 HS lên xác định.
Hội An trên bản đồ. - HS nhận xét.
GV nhận xét, chốt KT mục 1
Hoạt động2: Tìm hiểu về đặc điểm của 3 Nhóm 4 – Lớp
đô thị lớn - HS đọc SGK và thảo luận rồi điền
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm và vào bảng thống kê để hoàn thành
yêu cầu các nhóm đọc các nhận xét của phiếu học tập.
người nước ngoài về Thăng Long, Phố * Phiếu học tập:
Hiến, Hội An (trong SGK) để điền vào Cư
bảng thống kê sau cho chính xác Đặc Cảnh Phố dân
điểm buôn phường ngoại
bán quốc
T. thị
Thăng
Long
Phố
Hiến
Hội
An
- GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống - Vài HS mô tả.
kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành - HS nhận xét và chọn bạn mô tả
thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ hay nhất.
XVI- XVII.
+ Theo em, hoạt động buôn bán ở các + Sự phát triển của thành thị phản
thành thị trên nói lên tình hình kinh tế ánh sự phát triển mạnh của nông
(nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp và thủ công nghiệp.
nghiệp) nước ta thời đó như thế nào?
- GV nhận xét, chốt KT
- Giới thiệu với HS: Hội An đã được - Lắng nghe
UNESCO công nhận là Di sản Văn hoá
thế giới vào 5-12-1999
3. HĐ ứng dụng (1p) - Tìm hiểu thêm về Hội An, Thăng
Long, Phố Hiến ngày nay.
4. HĐ sáng tạo (1p) - Trình bày lại cảnh Hội An xưa
bằng lời hoặc tranh vẽ. Đối chiếu và
so sánh với cảnh Hội An nay
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
......................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
. 11 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
-------------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KHIẾN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Năng lực ngôn ngữ:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu
khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).
Năng lực văn học
* HS năng khiếu tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt
được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3).
2. Góp phần phát triển các . Phẩm chất, năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn
ngữ, NL thẩm mĩ.
- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: bảng phụ
- HS: VBT, bút.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - PVN điều hành lớp hát, vận động
tại chỗ
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a.Phần nhận xét:
* Bài tập 1+ 2: - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 1+ 2. SGK.
+ Câu in nghiêng dưới đây được dùng làm + Câu: Mẹ mời sứ giả vào đây cho
gì? con ! dùng để nhờ mẹ.
+ Cuối câu dùng dấu gì? + Cuối câu là dấu chấm than.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Câu: Mẹ mời sứ giả vào đây cho con là - HS lắng nghe
câu dùng để nhờ vả, cuối câu có dấu
chấm than gọi là câu khiến
* Bài tập 3: - HS nói trong nhóm đôi – Chia sẻ
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT3. lớp
VD: Cậu cho tớ mượn quyển vở nhé!
. 12 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
- GV chốt: Câu các em vừa nói để hỏi
mượn quyển vở chính là câu nói lên yêu
cầu, đề nghị của mình. Đó là câu khiến
+ Thế nào là câu khiến? + Những câu dùng để yêu cầu, đề
nghị, nhờ vả, người khác làm một
việc gì đó thì gọi là câu khiến.
b. Ghi nhớ:
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 1 HS đọc.
- Cho HS lấy VD. - HS nêu VD về câu khiến
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
3. HĐ luyện tập :(15p)
* Mục tiêu: Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu
biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
Bài 1: Tìm câu khiến trong đoạn văn Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
sau Đáp án:
a) Hãy gọi người hàng hành vào cho ta !
- Nhận xét, chốt đáp án. b) Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu !
đúng câu khiến. c) Nhà vua hoàn gươm lại cho Long
Vương !
d) Con đi chặt cho đủ một trăm đất tre
+ Câu khiến dùng để làm gì? mang về đây cho ta.
+ Dấu hiệu nào giúp nhận biết câu
khiến?
Bài tập 2: Tìm 3 câu khiến trong SGK. Cá nhân – Lớp
- GV nhận xét, khen ngợi hs VD:
+ Đặt tính rồi tính.
- Lưu ý HS: Các câu đề bài trong + Hãy tả một cây bóng mát hoặc cây ăn
SGK Toán và Tiếng Việt hầu hết đều quả mà em yêu thích.
là các câu khiến. Tuy nhiên những + Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
câu khiến này thường kết thúc bằng
dấu hai chấm hoặc dấu chấm
Bài tập 3: Hãy đặt một câu khiến để Cá nhân – Lớp
nói với bạn...
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT VD:
- GV HD: Khi đặt câu khiến, với bạn, + Cậu cầm hộ tớ cái cặp nhé!
phải xưng hô thân mật, với người trên + Mẹ mở giúp con cánh cổng với ạ.
phải xưng hô lễ phép.
4. HĐ vận dụng (2p) - Ghi nhớ các KT về câu khiến
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
. 13 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 28 tháng 3 năm 2023
TOÁN
Tiết 134: DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách tính diện tích hình thoi
- Lập được công thức tính diện tích hình thoi
- Làm được các bài tập liên quan đến diện tích hình thoi
Góp phần phát triển các NL, Phẩm chất
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, miếng bìa cắt thành hình thoi ABCD như phần bài học của SGK,
kéo.
- HS: Giấy kẻ ô li, kéo thước kẻ.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(2p) - PHT điều hành trả lời, nhận xét
+ Nêu các đặc điểm của hình thoi + Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song
song và 4 cạnh bằng nhau.
+ 2 đường chéo của hình thoi có đặc + 2 đường chéo của hình thoi vuông góc
điểm gì? với nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi
đường
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Lập được công thức tính diện tích hình thoi
* Cách tiến hành:
- GV đưa ra miếng bìa hình thoi đã
chuẩn bị.
* Hình thoi ABCD có AC = m, BD = - HS nghe bài toán.
n. Tính diện tích của hình thoi.
- Hãy tìm cách cắt hình thoi thành 4
hình tam giác bằng nhau, sau đó - HS thảo luận nhóm 2, suy nghĩ để tìm
ghép lại thành hình chữ nhật. cách ghép hình – Chia sẻ lớp
. 14 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
- Cho HS phát biểu ý kiến về cách
cắt ghép của mình, sau đó thống nhất
với cả lớp cách cắt theo hai đường
chéo và ghép thành hình chữ nhật
AMNC.
+ Theo em, diện tích hình thoi
ABCD và diện tích hình chữ nhật
AMNC được ghép từ các mảnh của + Diện tích của hai hình bằng nhau.
hình thoi như thế nào với nhau?
+ Vậy ta có thể tính diện tích hình
thoi thông qua diện tích hình hình + Thông qua tính diện tích hình CN
nào?
- Yêu cầu HS đo các cạnh của hình
chữ nhật và so sánh với đường chéo +HS nêu: AC = m ; AM = n .
của hình thoi ban đầu. 2
+ Vậy diện tích hình chữ nhật + Diện tích hình chữ nhật AMNC là
AMNC tính như thế nào? m n .
2
- Ta thấy m n = m n
2 2
+ m và n là gì của hình thoi ABCD? + Là độ dài hai đường chéo của hình thoi.
+ Vậy tính diện tích hình thoi như + Lấy tích của độ dài hai đường chéo chia
thế nào? cho 2.
- Chốt: diện tích của hình thoi bằng - HS nghe và nêu lại cách tính diện tích
tích của độ dài hai đường chéo chia của hình thoi.
cho 2 (cùng một đơn vị đo) - HS viết công thức tính và ghi nhớ
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 S= m n
2
3. HĐ thực hành:(18 p)
* Mục tiêu: HS thực hiện tính được diện tích hình thoi
* Cách tiến hành:
Bài 1: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2-
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Lớp
tập. Đáp án:
* KL: Củng cố cách tính diện tích hình a. Diện tích hình ABCD là:
thoi. (3 x 4):2 = 6 (m2)
b. Diện tích hình MNPQ là:
Bài 2: (7 x 4): 2 = 14 (m2)
Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở Đáp án:
của HS, chốt đáp án đúng a. Diện tích hình thoi là:
- Lưu ý đổi các số đo về cùng đơn vị (5 x 20): 2 = 50 (dm2)
đo. b. Đổi: 4 m = 40 dm
. 15 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
Diện tích hình thoi là:
(40 x 15): 2 = 300 (dm2)
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn
thành sớm)
+ Làm thế nào để ghi được Đ, S vào + Cần đi tính diện tích mỗi hình
mỗi ô trống cho chính xác? Diện tích hình thoi: 2 x 5 : 2 = 5 (cm2)
Diện tích hình CN: 5 x 2 = 10 (cm2)
a) Sai
b) Đúng.
4. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
5. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
..................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
KHOA HỌC
NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
- Biết ứng dụng vai trò của nhiệt trong cuộc sống và trong trồng trọt, chăn nuôi để
đạt được hiệu quả cao
Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
- HS học tập nghiêm túc, tích cực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
*BVMT: Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ trang 108, 109 SGK
+ Phiếu có sẵn câu hỏi và đáp án cho ban giám khảo, phiếu câu hỏi cho các
nhóm HS.
- HS: 4 tấm thẻ có ghi A, B, C, D.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p) - PHT điều khiển các bạn chơi trò
chơi
+ Hãy nêu các nguồn nhiệt mà em biết. + Mặt trời, ngọn lửa, các bếp điện,...
. 16 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
+ Hãy nêu vai trò của các nguồn nhiệt, + Sử dụng đun nấu, sưởi ấm, sấy
cho ví dụ? khô,...
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: - Nêu được vai trò của nhiệt với sự sống trên Trái Đất
- Biết ứng dụng vai trò của nhiệt trong cuộc sống, trồng trọt và chăn
nuôi.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1. Nhu cầu về nhiệt của các Nhóm 6 – Lớp
sinh vật Câu hỏi và đáp án:
- GV kê bàn sao cho các nhóm đều Câu 1: 3 loài cây, con vật có thể sống ở xứ
hướng về phía bảng. lạnh:
- Mỗi nhóm cử 1 HS tham gia vào a. Cây xương rồng, cây thông, hoa tuy- líp,
Ban giám khảo. Ban giám khảo có gấu Bắc cực, Hải âu, cừu.
nhiệm vụ đánh dấu câu trả lời đúng b. Cây bạch dương, cây thông, cây bạch
của từng nhóm và ghi điểm. đàn, chim én, chim cánh cụt, gấu trúc.
- Phát phiếu có câu hỏi cho các đội c. Hoa tuy- líp, cây bạch dương, cây thông,
trao đổi, thảo luận. gấu Bắc cực, chim cánh cụt, cừu.
- 1 HS lần lượt đọc to các câu hỏi: Đáp án: C
Đội nào cũng phải đưa ra sự lựa Câu 2: 3 loài cây, con vật sống được ở xứ
chọn của mình bằng cách giơ biển nóng:
lựa chọn đáp án A, B, C, D. a. Xương rồng, phi lao, thông, lạc đà, lợn,
- Gọi từng đội giải thích ngắn gọn, voi.
đơn giản rằng tại sao mình lại chọn b. Xương rồng, phi lao, cỏ tranh, cáo, voi,
như vậy. lạc đà.
- Mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm, c. Phi lao, thông, bạch đàn, cáo, chó sói, lạc
sai trừ 1 điểm. đà.
Đáp án: B
Câu 3: Thực vật phong phú, phát triển xanh
tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu:
Lưu ý: GV có quyền chỉ định bất a. Sa mạc c. Ôn đới
cứ thành viên nào trong nhóm trả b. Nhiệt đới d. Hàn đới
lời để phát huy khả năng hoạt Đáp án: C
động, tinh thần đồng đội của HS. Câu 4: Thực vật phong phú, nhưng có nhiều
Tránh để HS ngồi chơi. Mỗi câu cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí
hỏi chỉ được suy nghĩ trong 30 hậu:
giây. a. Sa mạc c. Ôn đới
- Tổng kết điểm từ phía Ban giám b. Nhiệt đới d. Hàn đới
khảo. Đáp án: B
- Tổng kết trò chơi Câu 5: Vùng có nhiều loài động vật sinh
sống nhất là vùng có khí hậu:
a. Sa mạc c. Ôn đới
b. Nhiệt đới d. Hàn đới
Đáp án: C
. 17 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
Câu 6. Vùng có ít loài động vật và thực vật
sinh sống là vùng có khí hậu:
a. Sa mạc và ôn đới b. Sa mạc và nhiệt đới
c. Hàn đới và ôn đới d. Sa mạc và hàn đới
Đáp án: D
Câu 7. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến hoạt
động sống nào của động vật, thực vật:
a. Sự lớn lên. b. Sự sinh sản.
c. Sự phân bố. d. Tất cả các hoạt động trên.
Đáp án: D
Câu 8: Mỗi loài động vật, thực vật có nhu
cầu về nhiệt độ:
a. Giống nhau. b. Khác nhau.
- GV chốt KT: Mỗi loài động vật, Đáp án: B
thực vật có nhu cầu về nhiệt khác - HS đọc nội dung bài học
nhau.....(phần bài học SGK)
HĐ2: Vai trò của nhiệt đối với sự Nhóm 2 – Lớp
sống trên Trái Đất:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm
đôi, trả lời câu hỏi:
+ Điều kiện gì sẽ xảy ra nếu Trái * Nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi
Đất không được Mặt Trời sưởi ấm? ấm thì:
+ Gió sẽ ngừng thổi.
- Nhận xét câu trả lời của HS. + Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá.
*Kết luận: Nếu Trái Đất không + Nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy mà sẽ
được Mặt Trời sưởi ấm, gió sẽ đóng băng.
ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở nên + Không có mưa.
lạnh giá. Khi đó nước trên Trái + Không có sự sống trên Trái Đất.
Đất sẽ ngừng chảy và đóng băng, + Không có sự bốc hơi nước, chuyển thể của
sẽ không có mưa. Trái Đất sẽ trở nước.
thành một hành tinh chết, không có + Không có vòng tuần hoàn của nước trong
sự sống. tự nhiên
HĐ3: Cách chống nóng, chống Nhóm 4 – Lớp
rét cho người, động vật, thực vật: * Con người
- Chia lớp thành 6 nhóm lớn. Cứ 2 + Biện pháp chống nóng cho người: sử dụng
nhóm thực hiện 1 nội dung: nêu quạt, điều hoà nhiệt độ, mặc quần áo thấm
cách chống nóng, chống rét cho: hút mồ hôi,..
Người, động vật, thực vật. + Biện pháp chống rét cho người: máy sưởi,
quần áo ấm, miếng dán giữ nhiệt,...
* Vật nuôi
- GD MT: HS luôn có ý thức chống + Biện pháp chống rét cho vật nuôi: cho vật
nóng, chống rét cho bản thân, nuôi ăn nhiều bột đường, chuồng trại kín
những người xung quanh, cây gió, dùng áo rách, vỏ bao tải làm áo cho vật
trồng, vật nuôi trong những điều nuôi, không thả rông vật nuôi ra đường.
. 18 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
kiện nhiệt độ thích hợp để thích + Biện pháp chống nóng cho vật nuôi: cho
nghi và phát triển dưới những biến vật nuối uống nhiều nước, chuồng trại
đổi của môi trường thoáng mát, làm vệ sinh chuồng trại sạch sẽ.
* Cây trồng
+ Biện pháp chống nóng cho cây: làm mái
che nắng, tưới nước thường xuyên,..
+ Biện pháp chống rét cho cây: ủ ấm cho
gốc cây bằng rơm, rạ, mùn, che gió.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hành vận dụng các giải pháp chống
nóng, chống rét cho cây trồng, vật nuôi
4. HĐ sáng tạo (1p) - Giải thích tại sao ở một số vùng người ta
lại trồng rau, hoa trong nhà kính?
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
..................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
KỂ CHUYỆN
LUYỆN TẬP: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Năng lực ngôn ngữ:
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện được kể trong tiết học
- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.
2. Góp phần bồi dưỡng các Phẩm chất năng lực
- Giáo dục HS lòng dũng cảm
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* ĐCND: Thay cho bài Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia (không dạy)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Sách Truyện đọc 4
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- Gv dẫn vào bài.
2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p)
* Mục tiêu: HS chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói
về lòng dũng cảm
. 19 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
* Cách tiến hành:
HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề:
- GV ghi đề bài lên bảng lớp.
Đề bài: Kể một câu chuyện nói về lòng - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ
dũng cảm mà em đã được nghe, được quan trọng:
đọc.
- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện - HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện
mình sẽ kể. mình sẽ kể
- GV khuyến khích HS kể các câu
chuyện ngoài SGK, các câu chuyện HS
đã nghe, đọc ở trên ti vi, sách báo,...
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. Nêu
được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên
kể chuyện trong nhóm
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện
b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước
lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu
chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như chí
những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD:
+ Nhân vật chính trong câu chuyện của
bạn là ai?
+ Nhân vật đó đã có hành động dũng
cảm gì?
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta
điều gì?
..................
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu
chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên + Phải dũng cảm bảo vệ lẽ phải, dũng
chúng ta điều gì? cảm đấu tranh cho chính nghĩa, dũng
cảm nhận lỗi và sửa lỗi
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng
chủ đề.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
. 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc