Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương

docx58 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 Tiết Tiết PP Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng CT TKB * 1 HĐTT 4 Thầy cô của em 2 Sáng 3 Tập đọc 7 Một người chính trực Tranh sgk 4 Toán 15 Viết số tự nhiên trong hệ thập phân.. Thứ 2 TLV 5 Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật 03/10/2022 1 Chính tả 4 Nhớ- viết: Truyện cổ nước mình Tranh sgk, máy 2 Lịch sử 4 Nước Âu Lạc Chiều chiếu. 3 LT&C 7 Từ ghép và từ láy 4 Đạo đức 3 Vượt khó trong học tập Tranh sgk 1 Toán 16 So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Tranh sgk, máy Thứ 3 2 Khoa học 7 Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? Chiều chiếu. 04/10/2022 Tranh sgk, máy 3 K.chuyện 4 Một nhà thơ chân chính chiếu. 4 1 Toán 17 Luyện tập Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm 2 Khoa học 8 Thứ 4 thực vật? Sáng 05/10/2022 3 Tập đọc 8 Tre Việt Nam Bộ dụng cụ may 4 Kĩ thuật 4 Khâu thường thêu 5 Toán 18 Yến - tạ - tấn 1 2 TLV 7 Cốt truyện Sáng 3 Toán 19 Bảng đơn vị đo khối lượng 4 tranh ảnh, bản Thứ 5 5 Địa Lí 3 Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn đồ, máy chiếu. Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên tranh ảnh, bản 06/10/2022 1 Địa Lí 4 Sơn đồ, máy chiếu. Tranh sgk, máy 2 Đạo đức 4 Bày tỏ ý kiến Chiều chiếu. 3 LT&C 8 Luyện tập về từ ghép và từ láy 1 Toán 20 Giây - thế kỉ Thứ 6 2 TLV 8 Luyện tập xây dựng cốt truyện Sáng 07/10/2022 3 4 HĐTT 4 Ca múa hát sân trường. TUẦN 4 Thứ 2 ngày 03 tháng 10 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề: THẦY CÔ CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Kể tại những điều ấn tượng nhất về thầy cô. - Sáng tạo bức tranh về chủ đề Thầy cô của em. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự tìm hiểu cách trang trí, vẽ tranh để tham gia chia sẻ cùng với lớp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sáng tạo, tự vẽ, trang trí tranh từ các vật liệu khác nhau theo chủ đề phù hợp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chủ đề thầy cô. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thể hiện tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy cô. - Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó tìm hiểu cách trang trí tranh vẽ từ nhiều vật liệu khác nhau để giới thiệu với các bạn những ý tưởng phù hợp, sáng tạo. - Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước tập thể lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Bụi phấn” để khởi động bài học. - HS lắng nghe. + GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài hát. - HS Chia sẻ với GV về nội dung bài hát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + HS nêu được kỉ niệm với thầy cô và chia sẻ những điều ấn tượng về thầy cô. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Kỉ niệm về thầy cô (Làm việc nhóm đôi) 1. Kỉ niệm về thầy cô. * Kể về một kỉ niệm nhớ nhất của em với thầy cô. * Chia sẻ điều em ấn tượng nhất về thầy cô. - Học sinh đọc yêu cầu bài - HS thảo luận nhóm đôi theo gợi - GV mời HS đọc yêu cầu. ý. - GV tổ chức HS thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau: + Em nhớ nhất thầy cô giáo nào? + Kỉ niệm nào về thầy cô khiến em nhớ nhất? + Chia sẻ điều mà em ấn tượng nhất về thầy cô - Một số HS chia sẻ trước lớp. giáo đó? - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời HS trình bày trước lớp. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt: Thầy cô là những người đã yêu thương, dạy dỗ em thành người. Có rất nhiều ấn tượng về thầy cô khiến chúng ta không thể quên, những ấn tượng đó sẽ là kỉ niệm đẹp theo em đi suốt cuộc đời. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + HS thực hành sáng tạo tranh về thầy cô từ nhiều vật liệu khác nhau. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Sáng tạo tranh về chủ đề Thầy cô của em (Làm việc nhóm 4) 2. Sáng tạo tranh về chủ đề Thầy cô của em. * Chuẩn bị: bút màu, giấy màu, các loại hạt, hồ dán,... * Tiến hành: - Nhớ về thầy cô đã để lại cho em nhiều ấn tượng nhất . - Sử dụng các vật liệu đã chuẩn bị để sáng tạo tranh về chủ đề Thầy cô của em. - Chia sẻ bức tranh với các bạn. - GV Mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV tổ chức HS làm việc nhóm 4. - GV phổ biến nhiệm vụ: HS sử dụng bút màu, giấy - HS chia nhóm 4, đọc yêu cầu màu, các loại hạt, hồ dán và các vật liệu khác nhau bài, tiến hành sáng tạo tranh và để vẽ, tạo hình, trang trí, tô màu,... sáng tạo tranh chia sẻ tranh của mình với các về chủ đề Thầy cô của em. bạn trong nhóm. - Gọi một số HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp về ý tưởng bức tranh của mình. Mô tả những điểm ấn tượng trong bức tranh liên quan đến thầy cô giáo của mình. - GV mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV chốt: GV khen ngợi những bạn có bức tranh ý nghĩa, sáng tạo và nhấn mạnh: Các em hãy luôn nhớ ơn thầy cô giáo đã dạy mình nên người và cố gắng học tập, rèn luyện thật tốt để không phụ công ơn của thầy cô. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin chia sẻ với bố mẹ, người thân về bức tranh em đã và yêu cầu để về nhà ứng dụng. sáng tạo chủ đề Thầy cô của em. + Sáng tạo thêm các bức tranh bằng những vật liệu khác. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------- TẬP ĐỌC MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, phò tá, tham tri chính sự, gián nghi đại phu,.... - Hiểu ND bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (thông qua trả lời các câu hỏi trong SGK) - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Giáo dục HS biết sống ngay thẳng và tôn trọng những người chính trực 2. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... *GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân, tư duy phê phán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi câu, đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK, vở,.. 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - HS cùng hát: Đội ca - HS cùng hát - GV giới thiệu chủ điểm Măng mọc - Quan sát tranh và lắng nghe thẳng và bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài có 3 đoạn: Đoạn 1: Tô Hiến Thành....Lý cao Tông. Đoạn 2: Phò tá ......Tô Hiến Thành được. Đoạn 3: Một hôm......Trần Trung Tá. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện HS (M1) các từ ngữ khó (đút lót, di chiếu, giường gián nghị, ngạc nhiên),... - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó. - GV chốt nghĩa và giảng giải thêm về một số từ khó: + Em hãy đặt câu với từ chính trực. + Em hiểu thế nào là người tài ba? - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp + Đọc đoạn 1 - 1 HS đọc đoạn, lớp đọc thầm. + Tô Hiến Thành làm quan triều nào? + Tô Hiến Thành làm quan triều Lý. + Mọi người đánh giá ông là người như thế nào? + Ông là người nổi tiếng chính trực. - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (3p) - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp: +Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực + Tô Hiến thành không chịu nhận vàng của Tô Hiến Thành thể hịên như thế đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông nào? cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán. + Đoạn 1 kể về điều gì? 1. Phẩm chất chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai là + Quan Tham tri chính sự ngày đêm người chăm sóc ông ? hầu hạ bên giường bệnh. + Còn Gián nghị đại phu thì sao? + Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được. + Đoạn 2 nói đến ai? 2. Tô Hiến Thành lâm bệnh và có Vũ Tán Đường hầu hạ. + Đỗ Thái Hậu hỏi ông điều gì? + Hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất. + Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông + Ông tiến cử quan Gián Nghị Đại Phu đứng đầu triều đình? Trần Trung Tá. + Vì sao Đỗ Thái Hậu lại ngạc nhiên khi + Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm ông tiến cử Trần Trung Tá? hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc mà lại không được ông tiến cử + Trong việc tìm người giúp nước sự + Ông cử người tài ba đi giúp nước chứ chính trực của ông Tô Hiến Thành được không cử người ngày đên chăm sóc hầu thể hiện như thế nào ? hạ mình. + Vì sao nhân dân ca ngợi những người + Vì ông quan tâm đến triều đình, tìn chính trực như ông? người tài giỏi để giúp nước , giúp dân. Vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà tiến cử Trần Trung Tá. + Đoạn 3 kể điều gì? 3. Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người tài giỏi giúp nước. + Qua câu chuyện trên tác giả muốn ca - HS nêu ý nghĩa của bài đọc: ngợi điều gì? * Câu chuyện ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân, vì nước của vị quan Tô Hiến Thành. - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa * GDKNS: Chúng ta phải có tấm lòng chính trực và phê phán những hành vi vụ lợi, gian dối 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Giọng thong thả, rõ ràng. Lời của Tô Hiến Thành điềm đạm, dứt khoát, thể hiện Phẩm chất kiên định.... - Lời Thái hậu: ngạc nhiên... - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì? - HS nêu suy nghĩ của mình 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm đọc các câu chuyện cùng chủ đề trong sách Truyện đọc 4. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: + Sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân . + Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số . - Vận dụng được vào giải bài toán có liên quan - Tính chính xác, cẩn thận. 2. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyế vấn đề,... * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 , bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBHT điều hành lớp: Trò chơi Xì điện + Nêu quy luật của dãy số + Hoàn thành dãy số - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(12p) * Mục tiêu: HS bước đầu nhận biết được đặc điểm của hệ thập phân. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Đặc điểm của hệ thập phân. - Ở mỗi hàng chỉ có thể viết được 1 chữ số. + 10 đơn vị bằng mấy chục? + 10 đơn vị bằng 1 chục +10 chục bằng mấy trăm? + 10 chục bằng 1 trăm +10 trăm bằng mấy nghìn? + 10 trăm bằng 1 nghìn + Trong hệ thập phân cứ 10đv ở + Trong.....cứ 10 đv ở một hàng tạo thành một một hàng thì tạo thành mấy đv ở đv ở hàng trên liên tiếp nó. hàng trên liên tiếp nó? * Chính vì thế ta goi là hệ thập - HS nhắc lại phân. b. Cách viết số trong hệ thập + Sử dụng 10 chữ số: 0 , 1, 2, 3, 3, 5, 6, 7, 8, 9. phân: Hs nêu ví dụ: 789 ; 324 ; 1856 ; 27005. + Ta sử dụng những chữ số nào + Hs nêu giá trị của mỗi chữ số trong từng số. để viết được mọi số tự nhiên? + Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. + 9 ; 90 ; 900 - HS nhắc lại + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào đâu? - Gv nêu VD: 999 nêu giá trị của mỗi chữ số 9 trong số trên? * Như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi STN. Viết số tự nhiên với các đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân 2. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: Vận dụng làm các bài tập liên quan * Cách tiến hành: Bài 1: Viết theo mẫu. Cá nhân- Nhóm 2- Lớp - Tổ chức cho HS làm bài cá - 1 hs đọc đề bài. nhân - Hs làm cá nhân – Đổi chéo KT bài - Thống nhất kết quả. Đọc số Viết số Số gồm có ... ... ... - GV nhận xét, chốt cách đọc, viết số Cá nhân – Lớp - 1 hs đọc đề bài. Bài 2: Viết mỗi số sau thành - Hs viết vào vở - Chia sẻ kết quả: tổng. 387 = 300 + 80 + 7 - Hs làm bài cá nhân 873 = 800 + 70 + 3 4 738 = 4 000 + 700 +30 + 8 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7 Cá nhân – Lớp - Gv chữa bài, nhận xét. Bài 3: Ghi giá trị của chữ số 5 - 1 hs đọc đề bài. trong mỗi số - Hs làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp: - Gọi HS đọc đề bài. Số 57 5 824 5824769 - Cho hs làm bài vào phiếu học tập Giá trị của 50 5 000 5000000 - Gv nhận xét. chữ số 5 + Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong số đó + Giá trị của mỗi chữ số phụ - Ghi nhớ các đặc điểm của viết số tự nhiên thuộc điều gì? trong hệ thập phân. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải 5. HĐ sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp, gián tiếp. (BT mục III). - HS tích cực, tự giác làm việc 2. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Miêu tả ngoại hình nhân vật trong + Giúp làm nổi bật tính cách, thân phận bài văn kể chuyện có tác dụng gì? của nhân vật - GV kết nối - dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (12 p) * Mục tiêu: Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND ghi nhớ). * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 4 - Lớp a. Nhận xét Bài tập 1, 2: - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs đọc thầm bài văn ghi - Nhóm 4 hs làm bài. Đại diện nhóm nêu lại lời nói và ý nghĩ của cậu bé vào kết quả. bảng nhóm theo nhóm. Ý nghĩ của cậu Lời nói của cậu - Các nhóm nêu kết quả. bé bé - Chao ôi! ....xấu - Ông đừng.....cho xí... ông cả. - Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được.... + Lời nói và ý nghĩ của cậu bé cho ta thấy cậu bé là người ntn? + Cậu là người nhân hậu, giàu lòng trắc ẩn, giàu tình thương yêu con người và + Nhờ đâu mà em đánh giá được tính thông cảm với nỗi khốn khổ của ông lão. cách của cậu bé? + Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu. - Gv nhấn mạnh nội dung . Bài 3: Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể đã cho có gì - Đọc thầm, thảo luận cặp đôi. khác nhau? + Nhận xét, kết luận và viết câu trả lời + HS tiếp nối nhau phát biểu đến khi có câu vào cạnh lời dẫn. trả lời đúng. Cách a) Tác giả dẫn trực tiếp – tức Cách a) Tác giả kể lại nguyên văn lời nói là dùng nguyên văn lời của ông lão. của ông lão với cậu bé. Do đó các từ xưng hô là từ xưng hô Cách b) Tác giả kể lại lời nói của ông lão của chính ông lão với cậu bé (ông – bằng lời của mình. cháu). Cách b) Tác giả thuật lại gián tiếp lời của ông lão, tức là bằng lời kể của mình. Người kể xưng tôi, gọi người ăn xin là ông lão. + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của vật để thấy rõ tính cách của nhân vật. nhân vật để làm gì? + Có 2 cách: lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp. - 2 HS đọc thành tiếng. + Có những cách nào để kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật? b. Ghi nhớ: - GV chốt lại nội dung 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp, gián tiếp. (BT mục III). * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp Bài 1: Tìm lời dẫn trực tiếp và gián Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp tiếp. - 1 hs đọc đề bài, tiến hành thảo luận theo - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm. nhóm. ghi kết quả vào bảng nhóm. - Hs đọc thầm 2 cách kể, nêu nhận xét của mình. - Gọi hs nêu miệng kết quả. + Dẫn gián tiếp:Bị chó sói đuổi + Dẫn trực tiếp: - Còn tớ, tớ sẽ nói đang đi thì gặp ông ngoại. - Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ. + Lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn + Dựa vào dấu hiệu nào em nhận ra được đặt sau dấu hai chấm phối hợp với lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp? dấu gạch ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép. + Lời dẫn gián tiếp đứng sau các từ nối: rằng, là và dấu hai chấm. - Gv chữa bài, nhận xét, chốt lại 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật Bài 2: Chuyển lời dẫn gián tiếp * Nhóm 2 – Lớp thành trực tiếp. - 1 hs đọc yêu cầu - Hs làm bài theo nhóm 2, đại diện chia sẻ kết quả * Đáp án: a) Vua nhìn thấy .hỏi bà hàng nước: - Xin cụ cho biết ai têm trầu này? Bà lão bảo: - Tâu bệ hạ, trầu này do chính già têm. Nhà vua không tin, .nói thật: - Thưa, đó là trầu do con gái già têm. + Muốn chuyển lời dẫn gián tiếp + Thay đổi từ xưng hô và đặt lời nói trực thành trực tiếp ta phải làm gì? tiếp vào sau dấu hai chấm kết hợp với gạch đầu dòng hoặc dấu ngoặc kép. - GV chốt lại lời giải đúng, chốt cách chuyển Bài 3: Chuyển lời dẫn trực tiếp thành * Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp gián tiếp. - HS đọc yêu cầu bài. + Muốn chuyển lời dẫn trực tiếp + Ta đổi từ xưng hô, bỏ dấu ngoặc kép hoặc thành gián tiếp ta cần chú ý những dấu gạch đầu dòng, gộp lại lời kể với lời gì? nhân vật. - HS làm cá nhân – Đổi chéo KT, chia sẻ kết quả * Đáp án: Bác thợ hỏi Hoè là cậu có thích làm thợ xây không. Hoè đáp rằng - GV chữa, chốt cách chuyển đổi thích lắm. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật 5. HĐ sáng tạo (1p) - VN tập chuyển đổi lời dẫn trực tiếp và gián tiếp ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU CHÍNH TẢ TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày đúng bài CT sạch sẽ, biết trình bày các dòng thơ lục bát; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu ch/tr. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 2. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Giấy khổ to+ bút dạ. Bài tập 2a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập. - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) * Cách tiến hành: Cả lớp cùng đứng - HS cùng hát kết hợp với vận động. dậy vừa hát kết hợp với vận động bài hát Bống bống bang bang. - GV dẫn vào bài. 2. Khám phá: Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết theo thể thơ lục bát. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn nhơ-viết - Gọi HS đọc thuộc bài viết. - 2, 3 học sinh đọc. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp +Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước + Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc nhà? và nhân hậu. +Qua các câu chuyện cổ cha ông ta + Cha ông ta muốn khuyên con cháu muốn khuyên con cháu điều gì? hãy biêt thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau ở hiền sẽ gặp điều may mắn, hạnh phúc. - Yêu cầu phát hiện những chữ dễ viết - sâu xa, phật, rặng dừa, nghiêng soi, sai? truyện cổ - Hs viết bảng con từ khó. - HS đọc từ viết khó - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần - Lưu ý khi trình bày thể thơ lục bát 3. Viết bài chính tả: (20p) * Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả theo thể thơ lục bát. * Cách tiến hành: - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết - HS nhớ - viết bài vào vở - GV giúp đỡ các HS M1, M2 Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 3. Luyện tập (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được "r/d/gi". * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống r / d / gi . - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Đáp án : gió thổi - gió đưa - gió nâng cánh diều - Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh. - 1 hs đọc to câu văn đã điền hoàn chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. * KL: 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa r/d/gi 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc một số đồ vật khác có chứa âm r/d/gi ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LỊCH SỬ NƯỚC ÂU LẠC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. * HS năng khiếu: - Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và Âu Việt. - Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa). - So sánh được điểm giống và khác nhau trong đời sống của người Lạc Việt và người Âu Việt - Kĩ năng đọc lược đồ, kĩ năng kể chuyện - Giáo dục HS không chủ quan, lơ là trong mọi tình huống 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - Hình trong SGK phóng to. - Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, vở ghi, bút,.. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, chỉ bản đồ, trò chơi học tập - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) -Yêu cầu HS kể chuyện Chiếc nỏ thần. - 1 HS kể (M4) - HS chú ý lắng nghe - Nhận xét và giới thiệu vào bài 2.Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: So sánh cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt - HS làm việc cá nhân-Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu bài tập cho HS - GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài Sống cùng trên một địa bàn. tập sau: Điền dấu x vào ô những điểm Đều biết chế tạo đồ đồng. giống nhau về cuộc sống của người Lạc Đều biết rèn sắt. Việt và người Âu Việt. Đều trống lúa và chăn nuôi. Tục lệ có nhiều điểm giống nhau. *Kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm - HS khác nhận xét, bổ sung tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau. HĐ 2: Tìm hiểu về nước Âu Lạc - GV treo lược đồ lên bảng - Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 - HS chỉ vị trí của nước Âu Lạc trên lược nơi đóng đô của nước Âu Lạc. đồ - HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ lớp + “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc”. + Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, làm vũ khí? ) - TBHT điều khiển các nhóm lên báo cáo kết quả - GV chốt: Nước Văn Lang đóng đô ở Phong châu là vùng rừng núi, nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng. - HS lắng nghe - Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần. HĐ 3: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. - Các nhóm thảo luận – Chia sẻ trước - GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo lớp luận: + Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu +Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng Đà lại bị thất bại? chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ kiên cố. + Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại +Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh và cho rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc? con trai là Trọng Thuỷ sang . - Nhóm khác nhận xét ,bổ sung - GV nhận xét và kết luận, liên hệ giáo dục ý thức cảnh giác cho HS 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung. - 2 HS đọc - GV tổng kết và giáo dục tư tưởng. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm đọc các tác phẩm liên qua đến An Dương Vương: Mị Châu-Trọng Thuỷ, An Dương Vương xây thành Cổ Loa,.. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: + Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); + Phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy). - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2). - Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV:Bảng lớp viết sẵn VD của phần nhận xét, giấy khổ to, bút dạ, Từ điển (hoặc vài trang pho to), Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1; 2. - HS: vở BT, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 3p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh và chuyển tiếp vào bài mới. * Cách tiến hành - HS đọc bài thơ: Chú bé liên lạc. - 2 HS đọc. - GV chuyển ý vào bài mới. - Lớp đồng thanh 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: HS hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng Việt... * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp a. Phần nhận xét. - Gọi hs đọc to yêu cầu ở phần nhận xét. - Hs nối tiếp đọc các yêu cầu. - HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi - TBHT điều khiển nhóm báo cáo phần nhận xét +Nêu các từ phức trong đoạn thơ? + Truyện cổ; cha ông; lặng im,thầm thì, +Từ phức nào do các tiếng có nghĩa tạo chầm chậm, cheo leo, se sẽ. thành? + Truyện cổ, cha ông, lặng im. +Từ phức nào do các tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành? + Thầm thì; chầm chậm, se sẽ, cheo leo. - GV chốt: + Những từ do các tiếng có nghĩa ghép laị với nhau gọi là từ ghép. + Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hay phần vần giống - HS lắng nghe và nhắc lại nhau gọi là từ láy. b. Ghi nhớ: - Yêu cầu lấy VD về từ ghép, từ láy - 2 hs đọc ghi nhớ. - HS lấy VD (M3, M4) 3. Hoạt động thực hành:(20p) * Mục tiêu: HS bước đầu phân biệt được từ ghép từ láy, tìm được từ ghép, từ láy đơn giản * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp- Cả lớp. Bài 1: Tìm từ ghép, từ láy. - Hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài theo - Hs làm bài theo nhóm 4- Chia sẻ trước lớp nhóm vào bảng phụ. Câu Từ ghép Từ lá a ghi nhớ, đền nô nức thờ, bờ bãi, tưởng nhớ b dẻo dai, vững mộc mạc, chắc, thanh cao nhũn nhặn, cứng cáp + Tại sao em xếp từ "bờ bãi", +tiếng"bờ", tiếng "bãi|" đều có nghĩa từ "dẻo dai" vào từ ghép? +tiếng "dẻo", tiếng "dai"đều có nghĩa - Chốt cách xác định từ ghép, từ láy - 1 hs đọc đề bài. Bài 2: Tìm từ ghép, từ láy chứa - HS thảo luận theo nhóm 2- Chia sẻ trước lớp tiếng: Từ Từ ghép Từ láy a. Ngay b. Thẳng ngay Ngay thẳng, ngay ngắn c.Thật ngay thật, ngay đơ... thẳng thẳng cánh, thẳng thắn thẳng đứng, thẳng đuột, thẳng tính... thật chân thật, chân thật thà thành... + Đặt câu với 1 từ em tìm được + HS nối tiếp đặt câu ở bài 2 + Tạo từ ghép thế nào? Tạo từ + HS nêu cách tạo TG, TL láy thế nào? 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các từ láy, từ ghép trong câu thơ sau: Bác ơi, tim Bác mênh mông thế Ôm trọn non sông, cả kiếp người. 5. Hoạt động sáng tạo (1p) Các từ sau là từ ghép hay từ láy: gập ghềnh, cập kênh, cong queo, cà kê?(Từ láy âm đầu /g/ âm /c/) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Chọn lựa. phân biệt được hành vi thể hiện tinh thần vượt khó trong học tập - Chăm chỉ, nhân ái,có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo *KNS: - Lập kế hoạch vượt khó trong học tập - Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ + Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (5p) + Gọi Hs kể một mẩu chuyện, tấm gương về - 1 HS kể trung thực trong học tập - GV kết nối bài học 2.Khám phá: (28p) * Mục tiêu: Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp *HĐ1: Kể chuyện Một học sinh nghèo Cá nhân – Nhóm 4 - Lớp vượt khó. - GV giới thiệu: Trong cuộc sống ai cũng có thể gặp những khó khăn rủi ro. Chúng ta hãy xem bạn Thảo trong chuyện Một - Cả lớp nghe. 1- 2 HS tóm tắt lại câu học sinh nghèo vượt khó gặp những khó chuyện. khăn gì và đã vượt qua như thế nào? - GV kể chuyện. *HĐ 2: Thảo luận nhóm (Câu 1 và 2, 3- SGK trang 6): - GV chia lớp theo nhóm 4 + Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập - Các nhóm thảo luận – Chia sẻ lớp và trong cuộc sống hằng ngày? + Thảo gặp những khó khăn trong học tập và trong cuộc sống là: * Nhà ở xa trường. * Nhà nghèo, bố mẹ lại đau yếu, Thảo + Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, phải làm nhiều việc nhà giúp bố mẹ. bằng cách nào Thảo vẫn học tốt? + Ở lớp Thảo tập trung học tập, chỗ nào không hiểu hỏi cô giáo hoặc các bạn. Buổi tối học bài, làm bài. Sáng dậy sớm - GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất học các bài thuộc lòng. nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vượt lên học giỏi. - HS lắng nghe Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. + Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn Thảo, em sẽ làm gì? - HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải - GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất. quyết. + Tại sao cần vượt khó trong học tập? *3.Thực hành: - HS nêu (vượt khó giúp em mau tiến Phân biệt hành vi (BT 1) bộ, ...) - GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp Cá nhân – Lớp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. dưới đây? Vì sao? a. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được. - HS nêu cách sẽ chọn và giải thích lí do. b. Nhờ bạn giảng giải để tự làm. (HS giơ thẻ mặt cười với những cách c. Chép luôn bài của bạn. làm đúng, mặt mếu với những cách làm d. Nhờ người khác làm bài hộ. chưa đúng.) đ. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn. e. Bỏ không làm. - GV kết luận: Cách a, b, đ là những cách giải quyết tích cực. - GV hỏi: Qua bài học hôm nay, chúng ta - HS lắng nghe có thể rút ra được điều gì? - GV nhận xét, kết luận phần bài học. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - HS đọc nội dung Ghi nhớ - Thực hiện vượt khó trong học tập - VN sưu tầm các câu chuyện về tấm gương vượt khó trong học tập ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 04 tháng 10 năm 2022 TOÁN SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên . - Học sinh so sánh chính xác được các số tự nhiên và biết sắp theo đúng thứ tự. - HS có Phẩm chất học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. 2. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1(cột a), BT2(a,c), BT3(a). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV : Bảng phụ ghi nội dung BT2, các hình như sgk,... - HS: sách, vở, thước kẻ, bút dạ,.. 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - HS tham gia chơi - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng? - Tổ nào viết đúng và nhanh là tổ chiến - GV đọc số, 3 tổ cử đại diện lên bảng thắng viết số 2. Hình thành kiến thức mới:(13p) * Mục tiêu: HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về so sánh hai STN, đặc điểm về thứ tự các STN.. * Cách tiến hành: Cá nhân – Chia sẻ nhóm- Lớp a. So sánh 2 STN. - HS thảo luận nhóm 2, nêu cách so sánh * GV nêu VD 1: - HS: 99 99 - So sánh 2 số 99 và 100 Và giải thích tại sao mình lại so sánh như vậy

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu_h.docx
Giáo án liên quan