Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Ngọc

doc58 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023 TUẦN 8 Tiết Tiết Tên đồ Thứ ngày Buổi Môn * Tên bài dạy TKB PPCT dùng 1 HĐTT 8 Tôn trọng sở thích cá nhân Sáng 2 Tập đọc 15 Nếu chúng mình có phép lạ Thứ 2 3 Ân nhạc 4 Toán 36 Luyện tập 1 VBT HS (31/10/2022) Chính tả 8 Nghe- viết: Trung thu độc lập 2 Lịch sử 8 Ôn tập Chiều Cách viết tên người, tên địa lí nước 3 LT&C 15 VBT HS ngoài 1 T. Anh 2 T. Anh Sáng Thứ 3 3 Mĩ Thuật 4 Thể dục (01/11/2022) 1 Toán 36 Luyện tập Chiều 2 Khoa học 15 Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh? TRANH 3 Kể chuyện 8 Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 1 Toán 36 Luyện tập Hoạt động sản xuất của người dân ở MÁY Thứ 4 2 Địa Lí 8 Tây Nguyên. CHIẾU Sáng 3 Tập đọc 15 Nếu chúng mình có phép lạ (02/11/2022) 4 Đạo đức 8 Tiết kiệm thời giờ 5 1 T. Anh 2 Toán 36 Luyện tập Sáng 3 Thể dục Thứ 5 4 Tập làm văn 15 Luyện tập phát triển câu chuyện 1 HĐNGLL 8 KNS: Kĩ năng Lập thời gian biểu. (03/11/2022) Cách viết tên người, tên địa lí nước Chiều 2 LT&C 15 VBT HS ngoài 3 Khoa học 15 Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh? 1 Toán 36 Luyện tập 2 Kĩ thuật 8 Khâu đột thưa MẪU Tập làm Thứ 6 Sáng 3 15 Luyện tập phát triển câu chuyện văn 4 HĐTT 8 Trình diễn trang phục yêu thích (04/11/2022) 1 Tin học Chiều 2 Tin học 3 T. Anh 1 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023 Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2022 SINH HOẠT DƯỚI CỜ . TÔN TRỌNG SỞ THÍCH CÁ NHÂN I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 2. Phẩm chất, năng lực - Biết chia sẻ với người có hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó tìm hiểu cách trình diễn trang phục để chia sẻ với các bạn những ý tưởng sáng tạo. - Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm với lựa chọn của bản thân. II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham dự phát động phong trào “ Học nhân ái, biết sẻ chia”. * Mở đầu: - HS hát. - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động. − GV mời HS xem video hoặc hình ảnh chụp những người dân vùng bão lũ; hình - HS xem video hoặc hình ảnh ảnh những em nhỏ bị ốm nặng không được chụp những người dân vùng bão đi học, lũ; hình ảnh những em nhỏ bị ốm nặng không được đi học, -GV đề nghị HS đặt mình ở vị trí những - HS đặt mình ở vị trí những người ấy để nêu được cảm xúc của họ. người ấy để nêu được cảm xúc của họ. -GV cho HS lần lượt nhớ lại và kể về một 2 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023 hoàn cảnh khó khăn mình từng biết, từng - HS lần lượt nhớ lại và kể về một nghe được thông tin qua bố mẹ, phụ nữ, ti hoàn cảnh khó khăn mình từng vi, biết, từng nghe được thông tin qua Kết luận: GV cùng HS đưa ra định nghĩa: bố mẹ, phụ nữ, ti vi, thế nào là người, gia đình có hoàn cảnh khó - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời khăn (thiếu ăn, thiếu mặc; mồ côi; khuyết tật; hay ốm đau, ). 3. Tổng kết, dặn dò - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - HS thực hiện yêu cầu. biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - Lắng nghe theo chủ đề IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TẬP ĐỌC NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên + Năng lực văn học - Hiểu ND bài: Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - GD HS lòng yêu nước, yêu con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4. - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - HS hát bài "Trái đất này là của chúng - PVN điều hành mình" - GV dẫn vào bài mới 3 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc, phát âm đúng. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên, thể hiện niềm vui, niềm khác khao của thiếu nhi khi mơ ước về một thế giới tốt đẹp. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện ước mơ, niềm vui thích của trẻ em: (nảy mầm nhanh, chớp mắt, đầy quả, tha hồ, trái bom, trái ngon, toàn kẹo, bi tròn,...) - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 4 đoạn: (Mỗi khổ thơ là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (nảy mầm, phép lạ, thuốc nổ,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các Cá nhân (M1)-> Lớp HS (M1) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ, bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp, nêu được nội dung từng khổ, nội dung bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần + Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ trong bài? được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần trước khi kết thúc bài thơ. + Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói + Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ lên điều gì? rất tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế giới hoà bình, tốt đẹp, trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc. + Mỗi khổ thơ là một điều ước của các +Khổ 1: Các bạn ước muốn cây mau bạn nhỏ? Điều ước ấy nói gì? lớn để cho quả. + Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc. 4 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023 + Khổ 3: Các bạn ước mơ trái đất không còn mùa đông giá rét. + Khổ 4: Các bạn ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn. + Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có + Câu thơ nói lên ước muốn của các mùa đông ý nói gì? bạn thiếu nhi: Ước không còn mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ, hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ con người. + Câu thơ: Hoá trái bom thành trái + Các bạn thiếu nhi mong ước không có ngon có nghĩa là mong ước điều gì? chiến tranh, con người luôn sống trong hoà bình, không còn bom đạn. + Em thích ước mơ nào của các bạn + Em thích hạt giống vừa gieo chỉ trong thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao? chớp mắt đã thành cây đầy quả và ăn được ngay vì em rất thích ăn hoa quả và cây lớn nhanh như vậy để bố mẹ, ông bà không mất nhiều công sứ chăm bón. + Em thích ước mơ ngủ dậy mình thành người lớn ngay để chinh phục đại dương, bầu trời vì em rất thích khám phá thế giới và làm việc để giúp đỡ bố mẹ + Bài thơ muốn nói điều gì? Ý nghĩa: Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn. - HS nêu, ghi nội dung bài 3. Luyện đọc diễn cảm- Đọc thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui tươi. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài -Gọi 4 em đọc tiếp nối nhau đọc 4 đoạn -4 em đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của bài, của bài, cả lớp theo dõi, nêu giọng đọc cả lớp theo dõi, nêu giọng đọc của bài. của bài. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm - Nhóm trưởng điều hành: đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1, 2. + Luyện đọc theo nhóm + Vài nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - YC HS đọc thuộc lòng và thi đọc - Thi học thuộc lòng tại lớp. thuộc lòng bài thơ. 4. Hoạt động vận dụng (1 phút) + Em có ước mơ gì? Hãy chia sẻ ước - HS nêu 5 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023 mơ của em với các bạn 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Hãy vẽ về ước mơ của em ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Tiết 36: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học: - Tính được tổng của 3 số. - Vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1 (b), bài 2 (dòng 1, 2), bài 4 (a) - HS có Phẩm chất học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: - Phiếu nhóm, bảng phụ - HS: Vở BT, SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - PVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ - GV giới thiệu vào bài 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: - Tính được tổng của 3 số. - Vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Bài 1: Bài 1(b): Đặt tính rồi tính tổng Cá nhân - Nhóm 2-Lớp HSNK làm cả bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 6 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023 - 2 HS lên bảng - HS lên đánh giá đúng, sai.. Đ/a: 26 387 54 293 + 14 075 + 61 934 9 210 7 652 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài 49 672 123 879 - GV chốt đáp án, lưu ý cách đặt tính Bài 2(dòng 1,2): Tính bằng cách thuận Nhóm 2- Lớp tiện nhất. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài: - HS (M3, M4) nêu cách tính thuận tiện với phép tính mẫu 96+78+4 + Muốn tính thuận tiện ta cần chú ý +Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp gì? của phép cộng. - Gọi đại diện 2 cặp lên bảng làm bài. - HS làm bài theo cặp đôi. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài - GV chốt đáp án. Đ/a: a. 96 + 78 + 4 = ( 96 + 4) + 78 = 100 + 78 = 178 67 + 21 + 79 = 67 + ( 21 + 79) = 67 + 100 = 16 b. 789 + 285 + 15 = 789 + ( 285 + 15) = 789 + 300 = 1 089 + 448 + 594 + 52 = ( 448 + 52 ) + 594 = 500 + 594 = 1094 - Củng cố cách tính thuận tiện. Bài 4:(a)HSNK làm hết bài - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc đề, phân tích bài toán. - HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải a. Số dân tăng thêm sau hai năm là: 79 + 71 = 150 (người) b. Sau 2 năm, dân số xã đó là: 5256 + 150 = 5 406 (người) - GV chốt đáp án. Đáp số: a. 150 người 7 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023 b. 5 406 người - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học HS hoàn thành sớm) Bài 3: Tìm x a. x- 306 = 504 b. x+254 = 680 - Củng cố cách tìm thành phần chưa x = 504+306 x = 680-254 biết trong phép tính x = 810 x = 426 Bài 5: - Củng cố cách tính chu vi hình CN, a. P= (16+12)x2 = 56 cm cách tính giá trị của BT có chứa 2 chữ b. P= (45+15)x2 = 120cm 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ KT ôn tập 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập tương tự trong sách Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... CHÍNH TẢ TRUNG THU ĐỘC LẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a, Năng lực ngôn ngữ - HS nghe - viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ từ "Ngày mai các em có quyền ....nông trường to lớn, vui tươi" . Hiểu nội dung đoạn viết. - Làm đúng BT(2) a, (3)a phân biệt r/d/gi - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD BVMT: -Tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 8 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - PVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ luyện tập: Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT,viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn xuôi * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn nhơ-viết - Gọi HS bài viết. - 2 HS đọc- HS lớp đọc thầm - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: + Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước + Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với tươi đẹp như thế nào? dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện. Ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay phấp phới trên những con tàu lớn, những nhà máy chi chít, cao thẳm, những cánh đồng lúa bát ngát, những nông trường to lớn, vui tươi. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu -1 HS lên bảng, lớp viết nháp từ khó, từ cần viết hoa sau đó GV đọc quyền mơ tưởng, mươi mười lăm, thác cho HS luyện viết. nước, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn, - GDMT: Đất nước ta nơi nào cũng đẹp. Cần yêu quý, trân trọng và bảo - Lắng nghe, liên hệ tồn những vẻ đẹp ấy 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe-viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn * Cách tiến hành: - GV đọc cho HS viết bài. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS - HS nghe - viết bài vào vở viết chưa tốt. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 9 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tìm được các tiếng bắt đầu bằng "r/d/gi. Phân biệt được r/d/gi * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống những chữ Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp bắt đầu bằng tr/ch Đáp án : giắt bên hông - rơi xuống nước - đánh dấu – kiếm rơi – làm gì – đánh dấu . - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. + Câu chuyện hài hước ở điểm nào? + Hành động đánh dấu lên mạn thuyền vì thuyền di chuyển nên việc đánh dấu của anh ngốc không có ý nghĩa gì (đáng lẽ cần đánh dấu ở đoạn sông rơi kiếm) Bài 3a Cá nhân- Lớp Đáp án: a. rẻ b. danh nhân c. giường 5. Hoạt động vận dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa r/d/gi 6. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu đố về vật có chứa r/d/gi ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ------------------------------------------------ LỊCH SỬ ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù + Phát triển năng lực lịch sử: - Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5: + Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước. + Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập. 2. Kĩ năng - Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về: + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất 10 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023 a) Năng lực chung - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Phẩm chất - Nêu cao lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Băng và hình vẽ trục thời gian. + Một số tranh ảnh, bản đồ. - HS: SGK, vở ghi, bút,.. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - PHT điều hành các bạn trả lời và nhận xét, bổ sung + Em hãy nêu vài nét về con người Ngô + Ngô Quyền là người Đường Lâm Quyền? + Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh + Ngô Quyền đã dùng kế lợi dụng thuỷ giặc? triều lên xuống của dòng Bạch Đằng + Quân giặc đã that bại hoàn toàn còn +Kết quả trận đánh ra sao? quân và dân ta đẫ thu được thắng lợi -GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào bài mới 2.Khám phá: (30p) * Mục tiêu - Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5: - Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về trong giai đoạn lịch sử này. * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp *Hoạt động1: Nhóm: - GV yêu cầu HS đọc SGK / 24 - HS đọc. - GV treo băng thời gian (theo SGK) - HS các nhóm thảo luận và đại diện lên lên bảng và phát cho mỗi nhóm một bản điền hoặc báo cáo kết quả yêu cầu HS ghi (hoặc gắn) nội dung của - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. mỗi giai đoạn. +Chúng ta đã học những giai đoạn - HS lên chỉ băng thời gian và trả lời. lịch sử nào của lịch sử dân tộc, nêu những thời gian của từng giai đoạn? * GV: Đó là hai giai đoạn “Buổi đầu dựng nước và giữ nước (khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN) và Hơn - Lắng nghe một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập ( từ năm 179 TCN đến năm 938) *Hoạt động2: Cả lớp: - HS nhớ lại các sự kiện lịch sử và lên - GV treo trục thời gian (theo SGK) điền vào bảng. 11 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023 lên bảng hoặc phát phiếu học tập cho - HS khác nhận xét và bổ sung cho hoàn HS và yêu cầu HS ghi các sự kiện chỉnh. tương vận với thời gian có trên trục: - HS đọc nội dung câu hỏi và trả lời khoảng 700 năm TCN, 179 năm TCN, theo yêu cầu. 938. Nước Văn Lang Nước Au Lạc rơi Chiến thắng ra đời vào tay Triệu Đà + HS thảo luận theo nhóm. Bạch Đằng Khoảng 700 năm Năm 179 CN Năm 1938 *Hoạt động3: Nhóm: - GV chia lớp thành 3 nhóm, cho HS *Nhóm 1: kể về đời sống người Lạc bốc thăm chọn nội dung hùng biện. Việt dưới thời Văn Lang. -Yêu cầu bài nói : Đầy đủ đúng, trôi *Nhóm 2: kể về khởi nghĩa Hai Bà chảy, có hình ảnh minh hoạ càng tốt Trưng. *Nhóm 3: kể về chiến thắng Bạch Đằng. -GV nhận xét, khen/ động viên. 3. Hoạt động vận dụng (1p). - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Kể chuyện lịch sử về Vua Hùng, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ------------------------------------------------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: - Nắm được qui tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND Ghi nhớ). - Có hiểu biết sơ giản về những danh nhân nước ngoài, địa danh nước ngoài nổi tiếng - Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 (mục III). 12 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023 *HS năng khiếu: ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc (BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Giấy khổ to viết sẵn nội dung: một bên ghi tên nước, tên thủ đô bỏ trống, 1 bên ghi tên thủ đô tên nước bỏ trống và bút dạ (Nội dung không trùng nhau). + Bài tập 1, 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. - HS: vở BT, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - PHT điều hành + Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam - 2 HS lên bảng lấy VD + Lấy VD 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: HS nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp a. Nhận xét Bài 1: Đọc tên người, tên địa lí nước - HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh tên ngoài. người và tên địa lí trên bảng. + Tên người: Lép Tôn- xtôi, Mô- rít- xơ Mát- téc- lích, Tô-mát Ê-đi-xơn + Tên địa lí: Hi- ma- lay- a, Đa- nuýp, + Nêu hiểu biết của em về những người + HS nêu: VD: Tô-mát Ê-đi-xơn là nhà và địa danh trên? bác học nổi tiếng, Đa- nuýp là tên một dòng sông rất đẹp ở Nga,... Bài 2: Biết rằng chữ cái Nhóm 4- Lớp - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả Tên người: lời câu hỏi: + Lép Tôn- xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và + Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ Tôn- xtôi. Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép. phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? Bộ phận 2 gồm 2 tiếng Tôn /xtôi. + Mô- rít- xơ, Mát- téc- lích gồm 1 bộ phận, mỗi bộ phận gồm 3 tiếng + Tô-mát Ê-đi-xơn gồm 2 bộ phận. Bộ phận 1: Tô-mát gồm 2 tiếng. Bộ phận 2: Ê-đi-xơn gồm 3 tiếng Tên địa lí: 13 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023 + Hi- ma- lay- a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng: Hi/ma/lay/a + Đa- nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng Đa/ nuýp .......................... + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào? hoa. + Cách viết trong cùng một bộ phận + Giữa các tiếng trong cùng một bộ như thế nào? phận có dấu gạch nối. *GV: Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu - HS nghe của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu mỗi bộ phận có nhiểu tiếng thì dùng gạch nối giữa các tiếng Bài 3: - Yêu cầu thảo luận nhóm 2 - HS đọc yêu cầu. a. Tên người: Thích Ca Mâu Ni, Khổng - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời Tử, Bạch Cư Dị câu hỏi: Một số tên người, tên địa lí nước b. Hi Mã Lạp Sơn, Luân Đôn, Bắc ngoài viết giống như tên người, tên địa lí Kinh, Thuỵ Điển Việt Nam: tất cả các tiếng đều được viết *GV: Những tên người, tên địa lí hoa. nước ngoài ở bài tập 3 là những tên riêng được phiên âm Hán Việt (âm ta mượn từ tiếng Trung Quốc). Chẳng - Lắng nghe. hạn: Hi Mã Lạp Sơn là tên một ngọn núi được phiên âm theo âm Hán Việt, còn Hi- ma- lay- a là tên quốc tế, được phiên âm từ tiếng Tây Tạng. b. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - 2 HS đọc b. Ghi nhớ 3, Hoạt động thực hành (20p) *Mục tiêu: HS biết cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài trong thực tế * Cách tiến hành: Bài 1: Đọc đoạn văn sau rồi viết cho Cá nhân – Nhóm 2- Lớp đúng những tên riêng trong đoạn văn - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Kết luận lời giải đúng. Đ/á: Ác - boa, Lu- i Pa- xtơ, Ác- boa, Quy- dăng- xơ. + Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về gia đình Lu- i Pa- xtơ thời ông còn nhỏ. Lu- i Pa- xtơ (1822- 1895) nhà bác học nổi tiếng thế giới- người đã chế ra các loại vắc- xin trị bệnh, trong đó có bệnh than, bệnh dại. 14 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023 + Em đã biết nhà bác học Lu- i Pa- xtơ + Em biết đến Pa- xtơ qua sách Tiếng qua phương tiện nào? Việt 3, qua các truyện về nhà bác học nổi tiếng Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Bài 2: Viết lại những tên riêng sau cho - Cá nhân –Nhóm 2- Lớp đúng qui tắc. - GV gọi 2 HS lên bảng viết. HS dưới - Thực hiện theo yêu cầu của GV lớp viết vào vở. GV đi chỉnh sửa cho Đ/á: từng em. *Tên người: - Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm trên +An - be Anh- xtanh: ( Nhà vật lí học bảng. nổi tiếng thế giới, người Đức (1879- - Kết luận lời giải đúng. 1955). +Crít- xti- an An- đéc- xen (Nhà văn nổi tiếng thế giới, chuyên viết chuyện cổ tích, người Đan Mạch. (1805- 1875) - Đặt câu hỏi củng cố bài học. VD: +I- u- ri Ga- ga- rin (Nhà du hành vũ trụ + An-be Anh-xtanh là tên người có mấy người Nga, người đầu tiên bay vào vũ trụ bộ phận? Mỗi bộ phận có mấy tiếng? (1934- 1968) * Tên địa lí: +Xanh Pê- téc- bua(Kinh đô cũ của Nga) +Tô- ki- ô(Thủ đô của Nhật Bản) +A- ma- dôn (Tên 1 dòng sông lớn chảy qua Bra- xin. ) +Ni- a- ga- ra (Tên 1 thác nước lớn ở giữa Ca- na- đa và Mĩ ). - Nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu sai) Bài 3: Trò chơi du lịch: Thi ghép tên.. - HS quan sát tranh. ( Dành cho hs năng khiếu) - Thực hiện theo yêu cầu của GV GV giải thích cách chơi: Bạn gái trong Tên nước Tên thủ đô tranh cầm lá phiếu có ghi tên nước Nga Mát- xcơ- va Trung Quốc, bạn viết lên bảng tên thủ Ấn Độ Niu Đê- li đô Trung Quốc là Bắc Kinh. Nhật Bản Tô-ki- ô Bạn trai cầm là phiếu có tên thủ đô Pa- Thái Lan Băng Cốc ri, bạn viết lên bảng tên nước có thủ đô Mĩ Oa – sinh – tơn Pa- ri là nước Pháp. Anh Luân Đôn - GV gắn một số thẻ ghi tên một số Lào Viêng chăn nước và tên thủ đô của các nước ấy đã Cam – pu- chia Phnôm Pênh được đảo lộn. Đức Béc - lin - Tổ chức cho HS thi ghép đúng tên Ma – lai – xi –a Cu-a-la Lăm - pơ nước với thủ đô của nước ấy. In- đo-nê-xi- a Gia – các – ta - GV nhận xét, khen/ động viên Phi – líp – pin Ma – ni – la Trung Quốc Bắc Kinh 15 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Viết lại các tên riêng nước ngoài vào vở Tự học 5. Hoạt động sáng tạo (1) - Tìm thêm tên của 5 nước và thủ đô tương vận của 5 nước đó. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Thứ 3 ngày 01 tháng 11 năm 2022 TOÁN Tiết 37: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. -HS: VBT, vở nháp 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2– Lớp - GV gọi HS đọc bài toán ví dụ trong - HS đọc đề 16 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023 SGK - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán + Bài toán cho biết gì ? (Tổng của hai số đó là 70. Hiệu của hai số đó là 10) GV: Vì bài toán cho biết tổng và hiệu + Bài toán hỏi gì ? (Tìm hai số đó) của hai số, yêu cầu ta tìm hai số nên dạng toán này được gọi là bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó a. Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán. -HS quan sát. ? Số lớn 70 Số bé: 10 b. Hướng dẫn giải bài toán (cách 1) - Che phần hơn của số lớn nếu bớt đi + Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so phần hơn của số lớn so với số bé thì với số bé thì số lớn sẽ bằng số bé. số lớn như thế nào so với số bé? + Phần hơn của số lớn so với số bé + Hiệu của hai số chính là gì của hai số? + Khi bớt đi phần hơn của số lớn so + Tổng của chúng giảm đi đúng bằng với số bé thì tổng của chúng thay đổi phần hơn của số lớn so với các số bé thế nào? + Tổng mới là bao nhiêu? + Tổng mới : 70 – 10 = 60 + Tổng mới lại chính là hai lần của số + Hai lần của số bé : 70 – 10 = 60 bé, vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu? - Hãy tìm số bé + Số bé là : 60 : 2 = 30 - Hãy tìm số lớn + Số lớn là: 30 + 10 = 40 (hoặc 70 – 30 = 40) Số bé = (Tổng - hiệu ) : 2 c. Hướng dẫn giải bài toán (cách 2 ) + Nếu thêm vào số bé một phần bằng + Nếu thêm cho số bé một phần đúng đúng với phần hơn của số lớn so với bằng phần hơn của số lớn so với số số bé thì số bé như thế nào so với số bé thì số bé sẽ bằng số lớn lớn? + Là hiệu của hai số + Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của hai số? + Tổng của chúng sẽ tăng thêm đúng + Khi thêm vào số bé phần hơn của số bằng phần hơn của số lớn so với số bé lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào + Tổng mới là bao nhiêu ? + Tổng mới : 70 + 10 = 70 17 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023 + Tổng mới lại chính là hai lần của số + Hai lần của số bé : 70 + 10 = 80 lớn, vậy ta có hai lần số lớn là bao nhiêu ? - Hãy tìm số lớn? - Số lớn : 80 : 2 = 40 - Hãy tìm số bé ? - Số bé: 40 -10 = 30 ( hoặc 70 – 40 = 30) Số lớn = (Tổng + hiệu ) : 2 - Lưu ý HS khi làm bài có thể giải bằng - HS nêu cách tìm số lớn, số bé 2 cách 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Vận dụng cách tìm số lớn, số bé để giải các bài toán liên quan * Cách tiến hành Bài 1 Cá nhân-Nhóm 2- Lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Đọc và xác định đề bài. + Bài toán cho biết gì ? +Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi tuổi bố hơn tuổi con là 38 tuổi. + Bài toán hỏi gì ? +Tìm tuổi của mỗi người. +Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao + Bài toán thuộc dạng toán về tìm hai em biết điều đó ? số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm theo 2 cách. Cách 1 : - Gọi HS nhận xét, chữa bài. Hai lần tuổi con là : - Nhận xét, chốt cách giải. 58 – 38 = 20 (tuổi) VD: Cách 1: ta có sơ đồ: Tuổi của con là : 20 : 2 = 10 (tuổi) ? tuổi Tuổi của bố là: Bố: 10 + 38 = 48 (tuổi) 58 Tuổi Đáp số : Con : 10 tuổi Con: 38 Tuổi Bố : 48 tuổi ? Tuổi Cách 2 : Hai lần tuổi bố là: 58 + 38 = 96 (tuổi) Tuổi của bố là : 96 : 2 = 48 (tuổi) Tuổi của con là : 48 – 38 = 10 (tuổi) (hoặc : 58 – 48 = 10 (tuổi)) Đáp số : Bố : 48 tuổi Bài 2: Con : 10 tuổi - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài toán. - Nhắc HS: chỉ cần làm 1 trong 2 cách. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS - HS làm bài vào vở- 1 HS lên bản 18 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023 (5-7 bài) - Chốt lời giải đúng. Cách 1: Ta có sơ đồ: Bài giải ?HS Trai Hai lần số học sinh gái là: Gái ? HS 28 HS 28 – 4 = 24 (học sinh) 4 HS Số học sinh gái là: 24 : 2 = 12 (học sinh ) Số học sinh trai là: 12 + 4 = 16 (học sinh ) - Củng cố các bước giải bài toán tìm hai Đáp số : 16 HS trai số khi biết tổng và hiệu ... 12 HS gái Bài 3 + Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - HS tự làm bài vào vở Tự học - Đổi chéo tự chữa bài cho bạn Bài 3: Bài giải Lớp 4A trồng được số cây là: (600-50) : 2 = 275 (cây) Lớp 4B trồng được số cây là: 600-275 = 325 (cây) Đáp số: 4A: 275 cây 4B: 325 cây Bài 4: Hai số đó là 8 và 0 vì tổng và 4. Hoạt động vận dụng (1p) hiệu của 0 với bất kì số nào cũng bằng chính số đó 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ cách tìm số lớn, số bé trong bài toán T-H - Tìm và giải các bài toán cùng dạng trong sách toán buổi 2 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ------------------------------------------------ KHOA HỌC BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù 19 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023 + Phát triển năng lực khoa học: - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt, - Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường. - Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác. * KNS:-Tìm kiếm sự giúp đỡ khi có những dấu hiệu khi bị bệnh -Tự nhận thức về chế độ ăn, uống khi bị bệnh thông thường -Vận xử phù hợp khi bị bệnh * BVMT:-Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. b. Phẩm chất - Tự nhận thức bản thân để nhận biết một số dấu hiệu không bình thường của cơ thể II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Các hình minh hoạ trang 32, 33 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. + Phiếu ghi các tình huống. - HS: SGK 2.Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của PHT + Các bệnh lây qua đường tiêu hoá là: + Em hãy kể tên các bệnh lây qua bệnh tiêu chảy, bệnh lị, bệnh tả,.. đường tiêu hoá và nguyên nhân gây ra Nguyên nhân là do ăn uống không hợp các bệnh đó? vệ sinh, ăn các loại thức ăn ôi thiu, không giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ + Em đã làm gì để phòng bệnh lây qua + Giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân đường tiêu hoá cho mình và mọi người? sạch sẽ, vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở của gia đình, - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 3.Khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt, * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_b.doc
Giáo án liên quan