Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Tiết
Tiết
PP
Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng
CT
TKB
*
1 HĐTT 9 Tri ân thầy cô
2
Sáng
Tranh sgk, máy
3 Tập đọc 17 Thưa chuyện với mẹ
chiếu.
Thứ 2 4 Toán 41 Hai đường thẳng song song
07/11/2022 1 Chính tả 9 Nghe- viết : Thợ rèn
tranh ảnh, máy
2 Lịch sử 9 Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
Chiều chiếu.
3 LT&C 17 MRVT Ước mơ
4
1 Toán 42 Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
Tranh sgk, máy
Thứ 3 2 Khoa học 17 Phòng tránh tai nạn đuối nước
Chiều chiếu.
08/11/2022 3 K.chuyện 9 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
4
1 Toán 43 Vẽ hai đường thẳng song song
Tranh sgk, máy
2 Khoa học 18 Ôn tập : Con người và sức khỏe
chiếu.
Thứ 4 Tranh sgk, máy
Sáng 3 Tập đọc 18 Điều ước của vua Mi-đát
09/11/2022 chiếu.
Bộ dụng cụ may
4 Kĩ thuật 9 Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
thêu
5
1
2 TLV 17 Luyện tập phát triển câu chuyện
Sáng
3 Toán 44 Thực hành vẽ hình chữ nhật , vẽ hình vuông
Thứ 5 4
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên tranh ảnh, bản
10/11/2022 1 Địa Lí 9
(TT) đồ, máy chiếu.
2 Đạo đức 9 Tiết kiệm thời giờ Tranh sgk
Chiều
3 LT&C 18 Động từ
1
Thứ 6 2 Toán 45 Luyện tập
Sáng
11/11/2022 3 TLV 18 LT trao đổi ý kiến với người thân
4 HĐTT 9 Hái hoa dân chủ tri ân thầy cô TUẦN 9
Thứ hai ngày 07 tháng 11 năm 2022
HĐTT- SINH HOẠT DƯỚI CỜ
TRI ÂN THẦY CÔ
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
HS có khả năng:
1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác
tham gia các hoạt động,...
3. Hiểu thêm về thầy cô; thể hiện được lòng biết ơn với thầy cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
- Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè.
2. Học sinh: Văn nghệ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe.
các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia hoạt động
chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20 –
11. (15 - 16’)
* Khởi động: - HS hát.
- GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe
- GV dẫn dắt vào hoạt động.
- HS chơi trò chơi “ Em là phóng
viên nhí” để phỏng vấn bạn mình
kể về những việc làm thể hiện
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Em là lòng biết ơn đối với thầy cô.
phóng viên nhí” để phỏng vấn bạn mình kể
- HS là phóng viên hỏi đáp, trình
về những việc làm thể hiện lòng biết ơn đối bày trước sân cờ những ý kiến,
với thầy cô. câu hỏi về ngày 20/11
- HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - Sau đó, những HS là phóng viên hỏi đáp, - HS trình bày, GV có thể chỉnh
trình bày trước sân cờ những ý kiến, câu hỏi sửa thêm cho HS về cách trình
về ngày 20/11 bày trước đám đông nhằm rèn
- GV lắng nghe và bổ sung cho các em. luyện kỹ năng mềm cho HS.
- Trong quá trình HS trình bày, GV có thể
chỉnh sửa thêm cho HS về cách trình bày - HS thực hiện yêu cầu.
trước đám đông nhằm rèn luyện kỹ năng
mềm cho HS. - Lắng nghe
3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi,
biểu dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD
theo chủ đề
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
...
TẬP ĐỌC
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
Năng lực ngôn ngữ
- Hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài: dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông,...
- Hiểu ND bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục
mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quí (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- GD HS biết mơ ước và chia sẻ những ước mơ của mình
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: KN lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời.
- HS đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh - Trả lời câu hỏi: Đôi giày ba ta có gì +Cổ ôm sát chân. Thân giày làm bằng
đẹp? vải cvận, dáng thon thả, màu vải như
màu da trời ngày thu. Phần thân gần sát
cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi
dây trắng nhỏ vắt ngang.
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì? + Câu chuyện khuyên chúng ta hãy biết
quan tâm, chia sẻ với người khác, nhất
- GV dẫn vào bài mới là trẻ em
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc, phát âm đúng, hiểu nghĩa một số
từ ngữ.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng trao - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng. Lời
Cương lễ phép, khẩn khoản thiết tha xin
mẹ cho em được học nghề rèn và giúp
em thuyết phục cha. Giọng mẹ Cương - Lắng nghe
ngạc nhiện khi nói: “Con vừa bảo gì? Ai
xui con thế?, cảm động dịu dàng khi
hiểu lòng con: “Con muốn giúp
mẹ anh thợ rèn”. 3 dòng cuối bài đọc
chậm rãi với giọng suy tưởng, sảng
khoái, hồn nhiên thể hiện hồi tưởng của
Cương về cảnh lao động hấp dẫn ở lò
rèn.
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ ngày phải đến phải
kiếm sống.
+ Đoạn 2: Mẹ Cương đến đốt cây
bông.
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
HS (M1) tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện
- GV giải nghĩa một số từ khó. các từ ngữ khó (thợ rèn, quan sang, nắm
+ thưa : có nghĩa là trình bày với người lấy tay mẹ , phì phào,...,....)
trên về một vấn đề nào đó với cung cách - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
lễ phép, ngoan ngoãn Cá nhân (M1)-> Lớp
+ Kiếm sống: tìm cách làm việc để tự - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
nuôi mình khiển của nhóm trưởng
+ Đầy tớ: là người giúp việc cho chủ - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình
thảo luận để trả lời câu hỏi (5p)
- TBHT điều hành việc báo cáo, nhận
xét
+ Cương xin mẹ học nghề rèn để làm + Cương thương mẹ vất vả, muốn học
gì? một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
+ Đoạn 1 nói lên điều gì? - Ước mơ của Cương trở thành thợ
rèn để giúp đỡ mẹ.
+ Mẹ có đồng ý khi nghe Cương trình + Bà ngạc nhiên và phản đối.
bày ước mơ của mình?
+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế + Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo
nào? nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang.
Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương
làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của
gia đình.
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách + Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ.
nào? Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha:
nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai
trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi
thường.
+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì? Ý2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu
và đồng ý với ươc mơ của em.
+ Nêu nhận xét cách trò chuyện của hai + Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên,
mẹ con Cương. (cách xưng hô, cử chỉ dưới trong gia đình, Cương xưng hô với
lúc trò chuyện) mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng
- Gọi HS trả lời và bổ sung. mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua
cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con
rất thắm thiết, thân ái.
+ Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân
mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi
thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm
lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do
** Liên hệ giáo dục: phản đối.
+ Qua bài học này, em học tập được + Ước mơ có một nghề chính đáng để
điều gì ở Cương ? giúp đỡ gia đình, trong cuộc sống nghề
nào cũng cao quí, đáng trân trọng, chỉ
những kẻ trộm cắp, ăn bám mới bị coi
thường.
+ Bài văn cho em biết điều gì? Nội dung: Bài văn cho ta thấy Cương
mơ ước trở thợ rèn nên đã thuyết
phục mẹ để mẹ thấy nghề nào cũng
đáng quí.
- HS nêu, ghi nội dung bài
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc phân vai được lời các nhân vật
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc phân vai - Nhóm trưởng điều hành:
+ Phân vai trong nhóm
+ Luyện đọc theo nhóm
- GV nhận xét, đánh giá chung + Vài nhóm thi đọc phân vai trước lớp.
5. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Bình chọn nhóm đọc hay.
+ Em có ước mơ gì? Hãy chia sẻ ước mơ - HS nêu
của em với các bạn - Nếu bố mẹ em phản đối ước mở của
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) em, em sẽ thuyết phục họ như thế nào?
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
*. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Thước thẳng và ê ke.
-HS: Bộ ĐD Toán 4, thước kẻ, ê ke,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
a.Giới thiệu hai đường thẳng song
song:
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật - Hình chữ nhật ABCD.
ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình. A B
C D - HS theo dõi thao tác của GV.
- GV dùng phấn màu kéo dài hai
cạnh đối diện AB và DC về hai phía
và nêu: Kéo dài hai cạnh AB và DC
của hình chữ nhật ABCD ta được hai
đường thẳng song song với nhau.
A B
- HS thao tác
C D
- GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh
đối còn lại của hình chữ nhật là AD và
BC và hỏi: Kéo dài hai cạnh AC và + Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình
BD của hình chữ nhật ABCD chúng ta chữ nhật ABCD chúng ta cũng được hai
có được hai đường thẳng song song đường thẳng song song.
không?
b.Tính chất của 2 đường thẳng song
song
- GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng - HS tìm và nêu. Ví dụ: 2 mép đối diện của
học tập, quan sát lớp học để tìm hai quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh đối diện
đường thẳng song song có trong thực của bảng đen, của cửa sổ, cửa chính,
tế cuộc sống. khung ảnh,
+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng + Hai đường thẳng song song không bao
song song giờ cắt nhau
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết được hai đường thẳng song song.
* Cách tiến hành
Bài 1 Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD,
sau đó chỉ rõ hai cạnh AB và DC là một
cặp cạnh song song với nhau.
+ Ngoài cặp cạnh AB và DC trong - HS tự suy nghĩ, làm bài, sau đó 2 HS lên
hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh bảng làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét,
nào song song với nhau? bổ sung.
- GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ Đ/a:
và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song a, Trong hình chữ nhật ABCD, có:
song với nhau có trong hình vuông Cạnh AB song song DC; cạnh AD song
MNPQ. song BC. - GV nhận xét, kết luận. b, Trong hình vuông MNPQ, có:
- Cạnh MN song song QP, cạnh MQ song
song NP.
Bài 2: - Thực hiện theo YC của GV.
- Gọi 1 HS đọc đề bài. Đ/a:
- GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ Trong hình đã cho ta có:
và nêu các cạnh song song với cạnh + Các cạnh song song với BE là AG, CD.
BE.
- Gọi 1 HS nêu, HS khác nhận xét, bổ
sung, chữa bài. (nếu cần)
- GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh
song song với AB (hoặc BC, EG, ED). - Thực hiện theo YC của GV.
Bài 3a: (HSNK làm cả bài) - Làm việc nhóm 2- Chia sẻ trước lớp
- Gọi 1 HS đọc đề bài. Đ/a:
a, * Trong hình tứ giác MNPQ, có:
- Cạnh MN song song với cạnh QP.
+ Trong hình MNPQ có các cặp cạnh * Trong hình tứ giác DIHGE, có:
nào song song với nhau ? - Cạnh DI song song với cạnh HG. trong
+ Trong hình EDIHG có các cặp cạnh sách toán buổi 2
nào song song với nhau ?
- Ghi nhớ kiến thức về 2 đt song song
4. Hoạt động vận dụng (1p) * Bài tập: Hình bên có mấy cặp cạnh nào
5. Hoạt động sáng tạo (1p) song song?
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
CHÍNH TẢ
THỢ RÈN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. Hiểu nội
dung đoạn viết. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a phân biệt l/n
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
2. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
- HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt
động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết
- GV dẫn vào bài mới hợp với vận động tại chỗ
2. Bài mới
Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các
hiện tượng chính tả, cách viết đoạn thơ 7 chữ.
* Cách tiến hành:
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS bài viết. - 2 HS đọc- HS lớp đọc thầm
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2:
+ Những từ ngữ nào cho em biết nghề + ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ
thợ rèn rất vất vả? mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi,
nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở
* GV: Bài thơ cho biết nghề thợ rèn vất qua tai.
vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao
động.
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: trăm nghề, quay
từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch,
viết.
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe-viết tốt bài chính tả theo thể thơ 7 chữ
* Cách tiến hành:
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS - HS nghe - viết bài vào vở
viết chưa tốt.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại
xuống cuối vở bằng bút mực
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: l/n? Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
Đáp án : năm - le te - lập loè – lưng–
làn – lóng lánh- loe
6. Hoạt động vận dụng (1p) - 1 hs đọc to đoạn thơ đã điền hoàn
chỉnh.
7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n
- Sưu tầm các câu đố về vật có chứa
âm l/n
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LỊCH SỬ
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu biết đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở Hoa Lư, Ninh Bình, là một
người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ
địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.
+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:
+ Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
+ Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
- Nêu cao lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.
*. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện ).
+ Bản đồ Việt Nam.
- HS: SGK, hình sưu tầm được của cuộc dẹp loạn hoặc tranh ảnh về Đinh Bộ Lĩnh.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2.Bài mới: (30p)
* Mục tiêu - Hiểu biết đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ
quân.
- So sánh được những đổi thay của đất nước sau khi dẹp loạn 12 sứ
quân.
* Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
*HĐ1: Tìm hiểu đôi nét về Đinh Cá nhân – Lớp
Bộ Lĩnh
- Yêu cầu đọc phần thông tin SGK
và trả lời
+ Đinh Bộ Lĩnh là người ở đâu? + Là người Hoa Lư – Gia Viễn – ninh Bình.
+ Truyện cờ lau tập trận nói lên + Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh
điều gì về Đinh Bộ Lĩnh khi còn Bộ Lĩnh đã tỏ ra có chí lớn.
nhỏ? + Ông đã có công dẹp loạn 12 sứ quân,
thống nhất giang sơn đất nước.
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? - 1 đến 2 HS nhắc lại.
*GV: Lớn lên gặp buổi loạn lạc,
Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực
lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ
quân. Năm 968 ông đã thống nhất + Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, đặt tên nước
được giang sơn là Đại Cồ Việt
+ Sau khi thống nhất đất nước Đinh Nhóm 4 – Lớp
Bộ Lĩnh đã làm gì?
HĐ2: Đất nuớc thống nhất.
- GV: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua,
lấy niên hiệu là Đinh Tiên Hoàng,
đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là
Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình.
+ Đại Cồ Việt: nước Việt lớn.
+ Thái Bình: yên ổn, không có loạn - HS thực hiện theo HD của GV.
lạc và chiến tranh. Thời Trước khi Sau khi thống
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: gian TN nhất
lập bảng so sánh tình hình đất nước Các
trước và sau khi được thống nhất mặt
theo mẫu
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, chốt đáp án. - Đất - Bị chia - Đất nước quy về
nước thành 12 một mối
vùng.
- Triều - Lục đục. - Được tổ chức lại
đình quy củ
- Đời - Làng mạc, - Đồng ruộng trở
sống đồng ruộng lại xanh tươi,
của bị tàn phá, ngược xuôi buôn
nhân dân nghèo bán, khắp nơi
3. Hoạt động vận dụng (1p). dân khổ, đổ máu chùa tháp được
- GV tổng kết và GD như lòng tự vô ích. xây dựng
hào dân tộc, lòng yêu nước
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Kể chuyện lịch sử về Đinh Bộ Lĩnh
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được
một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1,
BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó
(BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4).
* ĐCND: Không làm bài 5
- Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu
- HS có biết tạo cho mình những ước mở được đánh giá cao
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + HS Chuẩn bị tự điển (nếu có). GV phô tô vài trang cho nhóm.
+ Giấy khổ to và bút dạ.
- HS: vở BT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới tại chỗ.
2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu
tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ
(BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ
ngữ đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4).
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Ghi lại những từ trong bài Trung Cá nhân-Lớp
thu độc lập cùng nghĩa với từ ước mơ - HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- YC HS đọc thầm lại bài: Trung thu độc - HS tìm cá nhân-Nối tiêp báo cáo
lập và tìm các từ cùng nghĩa với từ “ước
mơ”.
- Kết luận về những từ đúng.
Bài 2: Tìm thêm từ cùng nghĩa với từ Đ/á: Mơ tưởng, mong ước.
ước mơ Nhóm 4- Lớp
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Lưu ý HS có thể sử dụng từ điển để tìm - HS thảo luận nhóm 4 làm bài.
từ. Nhóm nào làm xong trước báo cáo - TBHT điều hành các nhóm báo cáo-KL
kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ lời giải đúng
sung để hoàn thành bài tập.
- Kết luận về những từ đúng.
Đ/á:
+ Bắt đầu bằng tiếng ước: Ước mơ, ước
muốn, ước ao, ước mong, ước vọng.
+ Bắt đầu bằng tiếng mơ: Mơ ước, mơ
Bài 3: tưởng, mơ mộng.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Nhóm 2- Lớp
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS thảo luận cặp đôi để ghép từ ngữ
- GV gọi trình bày. thích hợp.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Đại diện nhóm báo cáo đáp án-nhóm
- Kết luận lời giải đúng. khác nhận xét , bổ sung.
Đ/á:
a. Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ
cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng
b. Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ
c. Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước
Bài 4: mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Cá nhân –Lớp
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS tự suy nghĩ (làm việc cá nhân) và tìm
- Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS ví dụ minh họa cho những ước mơ đó.
nói GV nhận xét xem các em tìm ví dụ VD:
đã phù hợp với nội dung chưa? + Ước mơ được: đánh giá cao: Ước mơ
học giỏi để trở thành thợ bậc cao/ trở
thành bác sĩ/ kĩ sư/ phi công/ bác học/ trở thành những nhà phát minh, sáng chế/
những người có khả năng ngăn chặn lũ
lụt/ tìm ra loại thuốc chữa được những
chvận bệnh hiểm nghèo./ Ước mơ về cuộc
sống no đủ, hạnh phúc, không có chiến
tranh/ Ước mơ chinh phục vũ trụ
+ Ước mơ được đánh giá không cao: Đó
là những ước mơ giãn dị, thiết thực có thể
thực hiện được, không cần nổ lực lớn: ước
mơ muốn có truyện đọc/ có xe đạp. Có
một đồ chơi/ đôi giày mới. Chiếc cặp mới/
được ăn một quả đào tiên/ muốn có gậy
như ý của Tôn Hành Giả
+ Ước mơ bị đánh giá thấp: Đó là những
ước mơ phi lí, không thể thực hiện được;
hoặc là những ước mơ ích kỉ, có lợi cho
bản thân nhưng có hại cho người khác
Ước mơ viển vông của chàng Rít trong
truyện Ba điều ước/ Ước mơ thể hiện lòng
tham không đáy của vợ ông lão đánh cá:
Ông lão đánh cá và con cá vàng. Ước mơ
tầm thường- ước được ăn dồi chó- Ba
điều ước/ Ước đi học không bị cô giáo
kiểm tra bài, ước được xem ti vi suốt ngày,
ước không phải học mà vẫn được điểm
cao, ước không phải làm mà cái gì cũng
có,...
3. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ các từ ngữ cùng chủ điểm
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lập kế hoạch để thực hiện những ước
mơ của em
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ ba ngày 08 tháng 11 năm 2022
TOÁN
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố đặc điểm của 2 đường thẳng vuông góc
- Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho
trước.
- Vẽ được đường cao của một hình tam giác.
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
* Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: : Ê-ke, thước
- HS: Bộ đồ dùng Toán, ê-ke, thước
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường
thẳng cho trước.
* Cách tiến hành
a.Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng
cho trước:
- GV thực hiện các bước vẽ như Cá nhân – Lớp.
SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ - Theo dõi thao tác của GV.
vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào vở
sát (vẽ theo từng trường hợp). - Tam giác ABC.
- Đặt một cạnh góc vuông của ê ke - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy
trùng với đường thẳng AB. nháp.
- Chuyển dịch ê ke trượt theo đường A
thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ
hai của ê ke gặp điểm E. Vạch một
đường thẳng theo cạnh đó thì được
đường thẳng CD đi qua E và vuông
góc với đường thẳng AB. B H C
Điểm E nằm trên đường thẳng AB. + Đường cao của hình tam giác chính là
- GV tổ chức cho HS thực hành vẽ. đoạn thẳng đi qua một đỉnh và vuông góc
+ Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB với cạnh đối diện của đỉnh đó.
bất kì.
+ Lấy điểm E trên đường thẳng AB - HS dùng ê ke để vẽ.
(hoặc nằm ngoài đường thẳng AB).
+ Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD
đi qua điểm E và vuông góc với AB.
- GV nhận xét và giúp đỡ các em còn
chưa vẽ được hình.
b. Hướng dẫn vẽ đường cao của tam
giác:
- GV vẽ lên bảng tam giác của ABC
như phần bài học của SGK. - GV yêu cầu HS đọc tên tam giác.
- GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi
qua điểm A và vuông góc với cạnh
BC của hình tam giác ABC.
- GV nêu: Qua đỉnh A của hình tam
giác ABC ta vẽ đường thẳng vuông + Một hình tam giác có 3 đường cao.
góc với cạnh BC, cắt cạnh BC tại
điểm H. Ta gọi đoạn thẳng AH là
đường cao của hình tam giác ABC.
+ Đường cao của tam giác có đặc
điềm gì?
- GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ
đỉnh B, đỉnh C của hình tam giác
ABC.
+ Một hình tam giác có mấy đường
cao ?(hs năng khiếu)
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: - Vẽ được đt đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đt cho trước
- Vẽ được đường cao của tam giác
* Cách tiến hành:
Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, - 2 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ theo
sau đó tự vẽ hình. một trường hợp, HS cả lớp vẽ vào vở.
- HS nhận xét.
C
E
C E D
- GV nhận xét, khen/ động viên. D
D
E
C
Bài 2: Hãy vẽ các đường cao AH của
hình tam giác trong mỗi trường hợp - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
sau...
- HS đọc yêu cầu bài tập. A
- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- GV chữa bài, nhận xét bài làm của
HS.
B C
B
C A Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS tự vẽ vào vở
thành sớm
4. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ cách vẽ đt vuông góc
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
A B
- Vẽ đường cao cho tam giác ở hình
bên
C
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
KHOA HỌC
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:
+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy
+ Chấp hành các qui định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ
+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
- Thực hiện được các qui tắc an toàn phòng tránh đuối nước
- Có ý thức phòng tránh đuối nước.
* Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
*KNS: +Phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn
đuối nước
+Cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi bơi hoặc tập bơi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi.
+ Phiếu ghi các tình huống.
- HS: SGK
2.Phương pháp, kĩ thuật
- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT
+ Người bệnh phải được ăn nhiều thức
+Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho ăn có giá trị dinh dưỡng,
người bệnh ăn uống như thế nào ? +Phải cho uống dung dịch ô- rê- dôn
+ Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ hoặc nước cháo muối
chăm sóc như thế nào?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào
bài mới.
2.Khám phá: (30p)
* Mục tiêu: - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn
đuối nước:
- Thực hiện được các qui tắc an toàn phòng tránh đuối nước
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
HĐ 1: Biện pháp phòng tránh tai nạn Nhóm 2 - Lớp
đuối nước:
- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi - Tiến hành thảo luận sau đó trình bày
theo các câu hỏi: trước lớp.
+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở + Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi ở gần
hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên ao. Đây là việc không nên làm vì chơi
làm và không nên làm ? Vì sao? gần ao có thể bị ngã xuống ao.
+ Hình 2: Vẽ một cái giếng. Thành
giếng được xây cao và có nắp đậy rất an
toàn đối với trẻ em. Việc làm này nên
làm để phòng tránh tai nạn cho trẻ em.
+ Hình 3: Nhìn vào hình vẽ, em thấy các
HS đang nghịch nước khi ngồi trên
thuyền. Việc làm này không nên vì rất
dễ ngã xuống sông và bị chết đuối.
+ Theo em chúng ta phải làm gì để + Chúng ta phải vâng lời người lớn khi
phòng tránh tai nạn sông nước? tham gia giao thông trên sông nước. Trẻ
em không nên chơi đùa gần ao hồ.
Giếng phải được xây thành cao và có
nắp đậy.
- GV kết luận. - HS đọc bài học.
HĐ2: Một số nguyện tắc khi tập hoặc Nhóm 4- Lớp
đi bơi. - HS thảo luận nhóm.
- HS tiến hành thảo luận.
- GV cho HS hoạt động theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
- Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình 4, luận:
5 trang 37 / SGK, thảo luận và trả lời các
câu hỏi sau:
+ Hình minh hoạ cho em biết điều gì? + Hình 4 minh hoạ các bạn đang bơi ở
bể bơi đông người. Hình 5 minh họa các
bạn nhỏ đang bơi ở bờ biển.
+ Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở + Nên tập bơi hoặc đi bơi ở bể bơi nơi
đâu? có người và phương tiện cứu hộ. + Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú + Trước khi bơi cần phải khởi động; tập
ý điều gì? các bài tập để không bị cảm lạnh hay
“chuột rút”, tắm bằng nước ngọt trước
khi bơi. Sau khi bơi cần tắm lại bằng xà
bông và nước ngọt, dốc và lau hết nước
* GV: Các em nên bơi hoặc tập bơi ở ở mang tai, mũi.
nơi có người và phương tiện cứu hộ.
Trước khi bơi cần vận động, tập các bài - HS lắng nghe
tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh,
chuột rút, cần tắm bằng nước ngọt trước
và sau khi bơi. Không nên bơi khi người
đang ra mồ hôi hay khi vừa ăn no hoặc
khi đói để tránh tai nạn khi bơi hoặc tập
bơi.
3. Thực hành:
Xử lí tình huống - Nhận phiếu, tiến hành thảo luận.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
- Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi
nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời
câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó
em sẽ làm gì ? + Em sẽ nói với Dũng là vừa đi đá bóng
+ Nhóm 1: Cường và Dũng vừa đi đá về mệt, mồ hôi ra nhiều, nếu đi bơi hay
bóng về. Dũng rủ Cường ra hồ gần nhà tắm ngay rất dễ bị cảm lạnh. Hãy nghỉ
để tắm cho mát. Nếu em là Cường em sẽ ngơi cho đỡ mệt và khô mồ hôi rồi hãy
nói gì với bạn ? đi tắm.
+ Em sẽ bảo các em không cố lấy bóng
+ Nhóm 2: Đi học về Nga thấy mấy em nữa, đvận xa bờ ao và nhờ người lớn lấy
nhỏ đang tranh nhau cúi xuống bờ ao giúp. Vì trẻ em không nên đvận gần bờ
gần đường để lấy quả bóng. Nếu là Nga ao, rất dễ bị ngã xuống nước khi lấy một
em sẽ làm gì ? vật gì đó, dễ xảy ra tai nạn.
+ Em sẽ bảo Minh mang rau vào nhà
+ Nhóm 3: Minh đến nhàTuấn chơi thấy nhặt để vừa làm vừa trông em. Để em bé
Tuấn vừa nhặt rau vừa cho em bé chơi ở chơi cạnh giếng rất nguy hiểm. Thành
sân giếng. Giếng xây thành cao nhưng giếng xây cao nhưng không có nắp đậy
không có nắp đậy. Nếu là Minh em sẽ rất dễ xảy ra tai nạn đối với các em nhỏ.
nói gì với Tuấn ? + Em sẽ trở về trường nhờ sự giúp đỡ
+ Nhóm 4: Tình huống 4: Nhà Linh và của các thầy cô giáo hay vào nhà dân
Lan ở xa trường, cách một con suối. gần đó nhờ các bác đưa qua suối.
Đúng lúc đi học về thì trời đổ mưa to,
nước suối chảy mạnh và đợi mãi không
thấy ai đi qua. Nếu là Linh và Lan em sẽ
làm gì ? - HS ghi nhớ KT bài học
4. HĐ vận dụng (1p) -Tìm hiểu cách sơ cứu người bị đuối
5. HĐ sáng tạo (1p) nước ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHVẬN KIẾN HOẶC THAM GIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- Có ước mơ đẹp và nỗ lực để thực hiện ước mơ của mình
- Phê phán những ước mơ viển vông, phi lí
2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: -Thể hiện sự tự tin. Lắng nghe tích cực. Đặt mục tiêu. Kiên định
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Các câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân.
- HS: SGK, câu chuyện
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện:(8P)
* Mục tiêu: HS chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè,
người thân.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
Đề bài: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè em, người thân.
- Đọc để bài, gạch chân dưới các từ quan
trọng.
Đề bài: Kể chuyện về một ước mơ đẹp
của em hoặc của bạn bè em, người thân.
- GV hướng dẫn TBHT giúp cả lớp tìm
hiểu đề bài:
+ Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì? + Đề bài yêu cầu đây là ước mơ phải có
thật.
+ Nhân vật chính trong truyện là ai? + Nhân vật chính trong truyện là em
hoặc bạn bè, người thân.
a. Giúp HS hiểu các hướng xây dựng
cốt truyện.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu_h.docx