Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Quyên
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Quyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2022
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
BÀI 3: LUYỆN TAY CHO KHÉO
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
HS có khả năng:
1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác
tham gia các hoạt động,...
3. Tự làm được một món đồ thủ công.
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
2. Học sinh: sản phẩm thủ công
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe.
các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia hoạt động
phong trào” Khéo tay hay làm” (15 - 16’)
* Khởi động:
- GV yêu cầu HS khởi động hát
- GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát.
- HS lắng nghe
- HS theo dõi
-HS chia sẻ những sản phẩm thủ
- Tổ chức cho HS chia sẻ những sản phẩm thủ
công mà tự tay mình làm.
1 công mà tự tay mình làm. -HS trả lời: vui, thích, hứng
+ Thông qua những sản phẩm đó em cảm thấy thú,
như thế nào khi thực hành? => 1 số HS trả lời. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời
- GV nhận xét hoạt động.
- GV tổ chức cho HS thi đua trình diễn kỹ năng - HS lên tham gia.
-HS nêu cảm xúc
khéo tay hay làm.
- TPT Đội hướng dẫn trò chơi, nêu luật chơi. -HS lắng nghe
- HS thực hiện yêu cầu.
- GV cho một số HS lên tham gia.
+ HS nhận xét, Nêu điều em ấn tượng nhất sau - Lắng nghe
hoạt động này?
- TPT Đội nhận xét, tuyên dương, khen thưởng.
3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi,
biểu dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo
chủ đề
Tập đọc
LÒNG DÂN (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán
bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
- Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính
cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
- Chú ý kiến thức về nhân vật trong văn bản kịch và lời thoại
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách
mạng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa,
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
2 1. HĐ mở đầu: (3 phút)
- Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng bài - HS thi đọc bài và trả lời câu hỏi
thơ “Sắc màu em yêu” và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới
2.1. Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
*Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc lời mở đầu - Một học sinh đọc lời mở đầu
giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời
gian, tình huống diễn ra vở kịch.
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích kịch. Chú ý - Học sinh theo dõi.
thể hiện giọng của các nhân vật.
- GV chia đoạn. - HS theo dõi
Đoạn 1: Từ đầu đến ... là con
Đoạn 2: ....................tao bắn
Đoạn 3: .................... còn lại.
- Cho HS tổ chức đọc nối tiếp từng đoạn lần 1 - Nhóm trưởng điều khiển các
bạn đọc lần 1
+ Học sinh đọc nối tiếp lần 1 kết
hợp luyện đọc từ khó, câu khó.
Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ,
ráng
- Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Cho HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc
- Đọc toàn bài - HS nghe
- GV đọc mẫu
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài: : Ca ngợi dì Năm dũng cảm,
mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
*Cách tiến hành:
3 - Cho HS đọc 3 câu hỏi trong SGK - HS đọc
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm 4 và trả - Nhóm trưởng điều khiển
lời 3 câu hỏi đó, chẳng hạn: - Đại diện các nhóm báo cáo
+ Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? + Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt,
chạy vào nhà dì Năm.
+ Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? + Đưa vội chiếc áo khoác cho
chú thay Ngồi xuống chõng
vờ ăn cơm, làm như chú là
chồng.
+ Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em thích thú - Tuỳ học sinh lựa chọn.
nhất? Vì sao?
3. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu: HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần
thiết.HS đọc phân vai nhân vật trong vở kịch.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn một tốp học sinh đọc - Cả lớp theo dõi
diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
- Thi đọc - Học sinh thi đọc diễn cảm toàn
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét. bài đoạn kịch.
- HS theo dõi
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
- Qua bài này, em học được điều gì từ dì Năm ? - HS nêu
- Sưu tầm những câu chuyện về những người - HS nghe và thực hiện
dân mưu trí, dũng cảm giúp đỡ cán bộ trong
những năm tháng chiến tranh chống Pháp, Mĩ.
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
- Cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
- HS làm bài 1(2 ý đầu) bài 2(a, d), bài 3.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo,
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công
cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi.
với nội dung là ôn lại các kiến thức về
hỗn số, chẳng hạn:
+ Hỗn số có đặc điểm gì ?
+ Phần phân số của HS có đặc điểm gì ?
+ Muốn thực hiện các phép tính với hỗn
số ta cần thực hiện như thế nào ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu: Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
*Cách tiến hành:
Bài 1:( 2 ý đầu): HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
-Yêu cầu HS nêu lại cách chuyển và làm - Học sinh làm bài vào vở, báo cáo kết
bài quả
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
3 2 5 3 13 4 5 9 4 49
- Kết luận: Muốn chuyển HS thành PS ta 2 ;5
lấy PN nhân với MS rồi cộng với TS và 5 5 5 9 9 9
giữ nguyên MS. 3 9 8 3 75 7 12 10 7 127
;9 ;12
8 8 8 10 10 10
Bài 2 (a,d): HĐ cặp đôi
- Nêu yêu cầu - So sánh các hỗn số
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách so - HS làm bài cặp đôi, báo cáo kết quả
sánh 2 hỗn số + Cách 1: Chuyển 2 hỗn số thành phân
- GV nhận xét từng cách so sánh mà HS số rồi so sánh
đưa ra, để thuận tiện bài tập chỉ yêu cầu 9 39 9 29
3 ; 2
các em đổi hỗn số về phân số rồi so sánh 10 10 10 10
như so sánh 2 phân số
39 29 9 9
ta có 3 2
10 10 10 10
+ Cách 2: So sánh từng phần của hỗn
số.
5 9 9
- Yêu cầu HS làm bài Phần nguyên: 3>2 nên 3 2
- GV nhận xét chữa bài 10 10
- Kết luận: GV nêu cách so sánh hỗn số. - Học sinh làm phần còn lại, đổi chéo
vở để kiểm tra
1 9 1 9
5 và 2 vì 5>2 5 2
10 10 10 10
4 2 4 34 2 17
3 và 3 ta có 3 và 3
10 5 10 10 5 5
34 17 4 2
Bài 3: HĐ cá nhân vì 3 3
- Gọi HS nêu yêu cầu 10 5 10 5
- Yêu cầu HS làm bài - Chuyển các hỗn số sau thành phân số
- GV nhận xét chữa bài rồi thực hiện phép tính:
- Kết luận: Muốn thực hiện các phép tính - Học sinh làm vào vở phần a,b.
1 1 3 4 9 8 17
với HS ta chuyển các hỗn số đó thành PS 1 1
rồi thực hiện như đối với PS. 2 3 2 3 6 6 6
2 4 8 11 56 33 23
2 1
3 7 3 7 21 21 21
2 1 8 21 8 21
2 5 14
3 4 3 4 3 4
1 1 7 9 7 4 14
3 : 2 :
2 4 2 4 2 9 9
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
- Cho HS nêu lại cách chuyển đổi hỗn số - HS nêu
thành phân số và ngược lại chuyển đổi
phân số thành hỗn số.
- Tìm hiểu thêm xem cách so sánh hỗn số - HS nghe và thực hiện
nào nhanh nhất.
Chính tả
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo của
vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
*Học sinh HTT nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
- Thích viết chính tả.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
6 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên:Bảng kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần
- Học sinh: Vở viết.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: (5 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Tiếp sức" với nội - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi
dung như sau: Cho câu thơ: Trăm nghìn cảnh đội 8 em thi tiếp sức viết vào mô
đẹp, dành cho em ngoan. Với yêu cầu hãy chép hình trên bảng(mỗi em viết 1
vần của các tiếng có trong câu thơ vào mô hình tiếng). Đội nào nhanh hơn và
cấu tạo vần? đúng thì đội đó chiến thắng.
- Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào? - HS trả lời: Âm đệm, âm chính,
âm cuối
- Giáo viên nhận xét, đánh giá - HS nghe
- GV nhận xét - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới
2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu:
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết để viết cho đúng chính tả
*Cách tiến hành:
*Trao đổi về nội dung đoạn viết
- Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng đoạn viết. - Lớp theo dõi ghi nhớ
- Câu nói đó của Bác thể hiện những điều gì? - Niềm tin của Người đối với các
cháu thiếu nhi - chủ nhân của đất
nước.
*Hướng dẫn viết từ khó
- Đoạn văn có từ nào khó viết? - Yếu hèn, kiến thiết, vinh quang.
- HS viết bảng con các từ khó
- Luyện viết từ khó
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu:
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành:
7 - GV đọc bài viết lần 1. - Lắng nghe
- GV đọc bài viết lần 2. - Lắng nghe
- Giáo viên nhắc nhở học sinh viết. - HS viết bài vào vở
- GV đọc bài viết lần 3. - HS soát lỗi
Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của HS
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- Cho HS tự soát lại bài của mình theo bài trên - HS xem lại bài của mình, dùng
bảng lớp. bút chì gạch chân lỗi viết sai.
Sửa lại xuống cuối vở bàng bút
- GV chấm nhanh 5 - 7 bài mực.
- Nhận xét nhanh về bài làm của HS - Lắng nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (7 phút)
*Mục tiêu: Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo
của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
*Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu của bài - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
tập
- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập - Lớp làm vở, báo cáo kết quả
- GV nhận xét - HS nghe
Bài 3: HĐ cặp đôi
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập - 1 em đọc, làm bài cặp đôi, chia
- Dựa vào mô hình cấu tạo vần. Hãy cho biết sẻ kết quả
khi viết dấu thanh được đặt ở đâu? - Dấu thanh được đặt ở âm chính
của vần.
*KL: Dấu thanh được đặt ở âm chính. Dấu nặng - Học sinh nhắc lại.
đặt dưới âm chính, các dấu khác đặt ở trên âm
chính.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các - HS trả lời
tiếng: xóa, ngày, cười.
- Học thuộc quy tắc đánh dấu thanh. - HS lắng nghe và thực hiện
Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2022
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
8 - Củng cố kiến thức về số thập phân.
- Biết chuyển:
+ Phân số thành phân số thập phân
+ Chuyển hỗn số thành phân số
+ Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn hơn, số đo có hai tên đơn vị đo
thành số đo có một tên đơn vị đo.
+ HS làm bài 1, 2 (2 hỗn số đầu), 3, 4.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo,
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công
cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: (3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi - HS chơi trò chơi: Quản trò nêu một
nhanh - Đáp đúng" hỗn số bất kì(dạng đơn giản), chỉ định
một bạn bất kì, bạn đó nêu nhanh phân
số được chuyển từ hỗn số vừa nêu. Bạn
nào không nêu được thì chuyển sang
bạn khác.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (30 phút)
*Mục tiêu: Nắm vững kiến thức, làm được các bài tập theo yêu cầu.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu, TLCH: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập .
+ Những phân số như thế nào thì gọi là - Những phân số có mẫu số là 10, 100...
phân số thập phân? gọi là các phân số thập phân.
+ Nêu cách viết phân số đã cho thành - Trước hết ta tìm 1 số nhân với mẫu số
9 phân số thập phân? (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu
số là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS
và MS với số đó để được phân số thập
phân bằng phân số đã cho
- Yêu cầu học sinh tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
14 14: 7 2 75 75:3 25
;
70 70: 7 10 300 300:3 100
11 11 4 44 23 23 2 46
;
25 25 4 100 500 500 2 1000
- HS theo dõi
- Giáo viên nhận xét.
- Kết luận: PSTP là phân số có MS là
10,100,1000,...Muốn chuyển PS thành
PSTP ta phải ta tìm 1 số nhân với mẫu số
(hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số
là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và
MS với số đó để được phân số thập phân
bằng phân số đã cho
Bài 2:(2 hỗn số đầu) HĐ cá nhân
- Nêu yêu cầu của bài tập? - Chuyển các hỗn số thành phân số:
- Có thể chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số - Nhân phần nguyên với mẫu số rồi
như thế nào? cộng với tử số của phần phân số ta được
tử số của phân số. Còn mẫu số là mẫu
số của phần phân số.
- Học sinh làm vở, báo cáo kết quả
- Yêu cầu HS tự làm bài
2 42 3 31 3 23 1 21
8 ;4 ;5 ;2
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu 5 5 7 7 4 4 10 10
lại cách chuyển
Bài 3: HĐ cá nhân
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập . - Viết phân số thích hợp vào chỗ trống
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, báo cáo
1 1
a, 1dm = m b, 1g = kg
10 1000
3 8
3dm = m 8g = kg
10 1000
9 25
9dm = m 25g = kg
10 1000
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - HS nhận xét
Bài 4: HĐ nhóm
- Giáo viên ghi bảng 5m7dm = ?m - HS thảo luận nhóm 4 tìm cách làm.
- Hướng dẫn học sinh chuyển số đo có 2 7
- Học sinh nêu cách làm: 7dm m
tên đơn vị thành số đo 1 tên viết dưới 10
dạng hỗn số.
10 7 50 7 57
5m7dm 5m m (m)
10 10 10 10
- Yêu cầu HS làm bài hoặc
5m7dm 5m 7 5 7 (m)
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 10m 10
- HS làm vở, chia sẻ trước lớp
3 3
+ 2m 3dm = 2m + m = 2 m
10 10
37 37
+ 4m 37cm = 4m + m = 4 m
100 100
53 53
+ 1m 53cm = 1m + m = 1 m
100 100
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Kiến thức: Củng cố kiến thức về số - HS nghe
thập phân.
- Vận dụng cách chuyển đổi đơn vị đo độ - HS nghe và thực hiện
dài vào cuộc sống.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp(BT1),
nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam
(BT2), hiếu nghĩa của từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt
câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được(BT3).
* HS HTT thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2; đặt được câu với các từ
tìm được ở bài 3.
- Vận dụng được kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: yêu thích môn học, thích tìm thêm từ thuộc chủ điểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng nhóm làm BT1
- Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
11 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: (3 phút)
- Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả có dùng - HS nối tiếp nhau đọc
những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ thực hành (27 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh biết xếp từ vào nhóm thích hợp, tìm đúng các thành ngữ theo yêu cầu.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thương. (Người - HS theo dõi.
buôn bán nhỏ)
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 tự làm bài - Học sinh thảo luận nhóm 2
- Trình bày kết quả cùng làm bài.
- Giáo viên nhận xét - Đại diện một vài cặp trình bày
bài.
a) Công nhân: thợ điện - thợ cơ
khí.
b) Nông dân: thợ cấy - thợ cày.
c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ
tiệm.
d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ.
e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ
sư.
g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung
học
- Yêu cầu HS nêu ý nghĩa một số từ.
- Chủ tiệm là những người như thế nào? -Người chủ cửa hàng kinh doanh
- Tại sao thợ điện, thợ cơ khí xếp vào nhóm - Người lao động chân tay, làm
công nhân? việc ăn lương
- Tại sao thợ cày, thợ cấy xếp vào nhóm nông - Người làm việc trên đồng
dân? ruộng, sống bằng nghề làm
ruộng
- Trí thức là những người như thế nào? - Là những người lao động trí óc,
có tri thức chuyên môn
- Những người làm nghề kinh
- Doanh nhân là gì?
doanh
Bài 2: HĐ nhóm
- Học sinh đọc
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Các nhóm thảo luận theo nội
12 - Chia 4 nhóm thảo luận theo yêu cầu: dung giáo viên hướng dẫn
+ Đọc kỹ các câu tục ngữ, thành ngữ.
+ Tìm hiểu nghĩa các câu TN-TN
+ Giáo viên nhắc nhở học sinh: có thể dùng
nhiều từ đồng nghĩa để giải thích
+ Học thuộc các câu TN-TN - Đại diện mỗi nhóm, trình bày
- Trình bày kết quả một câu tục ngữ hoặc thành ngữ
- Giáo viên nhận xét + Chịu thương chịu khó: phẩm
chất của người Việt Nam cần cù,
chăm chỉ, chịu đựng gian khổ
khó khăn, không ngại khó, ngại
khổ.
+ Dám nghĩ dám làm: phẩm
chất của người Việt Nam mạnh
dạn, táo bạo nhiều sáng kiến
trong công việc và dám thực hiện
sáng kiến đó.
+ Muôn người như một: đoàn
kết thống nhất trong ý chí và
hành động.
+ Trọng nghĩa khinh tài: luôn
coi trọng tình cảm và đạo lý, coi
nhẹ tiền bạc.
+ Uống nước nhó nguồn: biết ơn
người đem lại điều tốt lành cho
- Yêu cầu học sinh thuộc lòng các câu thành
mình.
ngữ, tục ngữ.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: HĐ cặp đôi - Học sinh đọc (3 em)
- Gọi HS đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc nội dung bài tập
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để trả lời - Học sinh thảo luận nhóm đôi.
câu hỏi: - Người Việt Nam ta gọi nhau là
1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng đồng bào vì đều sinh ra từ bọc
bào? trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
- Đồng chí, đồng bào, đồng ca,
2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng. đồng đội, đồng thanh, .
- Học sinh trao đổi với bạn bên
- Giáo viên yêu cầu HS làm bảng nhóm cạnh để cùng làm.
- Viết vào vở từ 5 đến 6 từ.
-Học sinh nối tiếp nhau làm bài
3. Đặt câu với mỗi từ tìm được. tập phần 3
+ Cả lớp đồng thanh hát một bài.
+ Cả lớp em hát đồng ca một bài.
13 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
- Đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập - HS nêu
2.
- Sưu tầm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nói - Lắng nghe và thực hiện
về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam.
Chiều thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2022
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Kể được câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền
hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng
quê hương đất nước.
- Kể chuyện tự nhiên, chân thật. Chăm chú nghe kể nhận xét đúng.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu nước, tự hào về truyền thống dân
tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên:Tranh minh hoạ những việc tốt.
- Học sinh:
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: (5 phút)
- Cho HS thi kể lại một câu chuyện đã nghe - HS kể lại một câu chuyện đã nghe
hoặc đã học về các vị anh hùng, danh nhân hoặc đã đọc về các anh hùng, danh
nhân
- Nhận xét. - HS bình chọn bạn kể hay nhất.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (10 phút)
*Mục tiêu: HS biết kể lựa chọn câu chuyện phù hợp để kể.
*Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài
- Gạch chân từ quan trọng
- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK
- 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý ở SGK
- Gọi HS nêu đề tài mình chọn
14 - Y/c HS viết ra nháp dàn ý - Một số HS giới thiệu đề tài mình
- Kể chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc chọn
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
* Mục tiêu: Kể được câu chuyện(đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền
hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê
hương đất nước.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS thi kể - HS viết ra giấy nháp dàn ý
- Nêu suy nghĩ của bản thân về nội dung, - HS kể theo cặp
ý nghĩa câu chuyện - Thi kể trước lớp
- Tổ chức bình chọn HS kể hay nhất - Mỗi em kể xong tự nói suy nghĩ về
- Tuyên dương nhân vật trong câu chuyện hỏi bạn
hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội
dung ý nghĩa câu chuyện.
- Bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất, bạn kể hay nhất.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
- Nhân vật chính trong câu chuyện là ai? - HS nêu.
- Ý nghĩa câu chuyện ? - HS nêu.
- Về nhà kể cho người thân nghe. - HS nghe và thực hiện
- Xem tranh tập kể câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở
Mỹ Lai.
Khoa học
CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHOẺ ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ
mang thai.
- Giúp đỡ phụ nữ có thai.
- Luôn có ý thức giúp phụ nữ có thai.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh ảnh
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và kĩ thuậtdạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi
học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
15 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (3’)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Hỏi nhanh- - HS tổ chức trò chơi và cho các bạn
Đáp đúng" với câu hỏi sau: chơi.
+ Nêu quá trình thụ tinh
+ Mô tả một vài giai đoạn phát triển của
thai nhi
- Nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (28 phút)
* Mục tiêu: Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ
nữ mang thai.
* Cách tiến hành:
* HĐ1: Phụ nữ có thai nên và không nên
làm gì?
- Y/c HS Quan sát H1, 2, 3, 4
- Thảo luận theo nhóm 4 điền vào phiếu - Chia 4 nhóm, thảo luận và ghi vào
học tập phiếu.
- Yêu cầu ghi vào phiếu:
- Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? - Đại diện nhóm lên trình bày
Tại sao? - Nhận xét và bổ sung cho nhóm
- Kết luận: Sử dụng mục bạn cần biết khác
trang 12 SGK - HS đọc
*HĐ2: Trách nhiệm của mọi thành viên
trong gia đình với phụ nữ có thai.
Thảo luận câu hỏi:
- Mọi người trong gia đình cần phải làm gì - Quan sát hình 5,6,7 trang 123 SGK
để thể hiện sự quan tâm chăm sóc đối với - Thảo luận theo cặp
phụ nữ có thai? Việc làm đó có ý nghĩa gì? - Trình bày trước lớp
- Y/c đóng vai thể hiện - Nhận xét bổ sung
- Nhóm trưởng phân vai, đóng vai
- Trình diễn trước lớp
- Kết luận sử dụng mục bạn cần biết trang - Nhận xét bổ sung
13 SGK - HS nhắc lại kết luận
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
- Thi đua: (2 dãy) Kể những việc nên làm - HS thi đua kể tiếp sức.
và không nên làm đối với người phụ nữ có
thai?
- Dặn chuẩn bị tiết sau:Từ lúc sơ sinh đến - HS nghe và thực hiện
tuổi dậy thì.
Kĩ thuật
BÀI 16: SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI
16 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Trình bày được tác dụng của điện thoại; nhận biết được các bộ phận cơ bản của điện
thoại; nhận biết các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại.
- Ghi nhớ được các số điện thoại của người thân và các số điện thoại khẩn cấp khi cần
thiết.
- Sử dụng điện thoại an toàn, tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với quy tắc giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Clip tình huống sử dụng điện thoại (nếu có).
- Mô hình điện thoại.
- Danh mục số điện thoại của phụ huynh học sinh.
- HS: Quan sát tìm hiểu trước tính năng và công dụng của điện thoại ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập, kích thích sự tò mò, tìm hiểu kĩ hơn về các tính năng,
công dụng và cách sử dụng điện thoại hiệu quả, an toàn.
- Nội dung: Nhận biết và xử lí một số tình huống sử dụng điện thoại trong gia đình.
- Sản phẩm: Ý tưởng, giải pháp của HS cho tình huống.
- GV nêu tình huống: Ba mẹ đi làm ăn - HS lắng nghe tình huống, vận dụng hiểu biết bản
ở xa. HKI vừa qua Nam đạt kết quả thân để đưa ra các giải pháp cho tình huống.
tốt, em muốn khoe với ba mẹ. Theo
em, Nam có cách nào để kể cho ba mẹ
nghe kết quả học tập của mình?
- GV yêu cầu HS hoạt động theo - HS đưa ra các cách liên lạc có thể thực hiện
nhóm đôi và gợi ý để HS trao đổi. được và tìm ra cách hiệu quả nhất đó là sử dụng
điện thoại.
+ Em có biết các tính năng của điện - HS trả lời tự do.
thoại, cách sử dụng nó như thế nào
cho hiệu quả?
- GV dẫn dắt vào bài : Sử dụng điện
thoại.
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
2. Hoạt động 2: Tác dụng và các bộ phận cơ bản của điện thoại
- Mục tiêu:
+ Trình bày được tác dụng của điện thoại.
+ Nhận biết được các bộ phận cơ bản của điện thoại.
- Nội dung: Quan sát hình ảnh và nhận xét tác dụng của điện thoại, các bộ phận cơ bản
của điện thoại.
17 - Sản phẩm: Bản ghi chép của từng cá nhân và bản báo cáo kết quả làm việc và thảo luận
nhóm.
- Kĩ thuật : Khăn trải bàn
- GV cho HS thảo luận nhóm 4: - Nhóm thảo luận.
+ NV 1: Liệt kê tất cả những tác dụng của
điện thoại mà em biết.
- GV: Chốt lại một số tác dụng chính của - Đại diện nhóm báo cáo kết quả và nhận
điện thoại (lưu ý điện thoại cố định và di xét.
động), ngoài ra các tác dụng khác phụ trợ
theo như: nghe nhạc, lướt wed, quay phim,..
Thực hiện nhiệm vụ tìm hiểu về các bộ phận cơ bản của điện thoại.
- GV treo ở bảng lớp ảnh của một chiếc - HS thực hiện nhiệm vụ và phát biểu.
điện thoại và tên của các bộ phận tương - 1 HS lên bảng thực hiện dán kết quả.
ứng, yêu cầu các em phát biểu nối tên với
các bộ phận tương ứng. (Có thể chọn điện
thoại đơn giản tùy điều kiện)
- GV nhận xét chốt lại và mở rộng thêm các - HS lắng nghe và ghi nhớ kiến thức.
tính năng và sự đa dạng về cấu tạo, hình
dáng của điện thoại.
3. Hoạt động 3: Một số biểu tượng và các chức năng hoạt động của điện thoại
- Mục tiêu: Nhận biết được những biểu tượng và các chức năng hoạt động của điện thoại.
- Nội dung: Hoàn thiện phiếu học tập về các biểu tượng và tính năng.
- Sản phẩm: Câu trả lời trong phiếu học tập.
18 Một số biểu tượng cơ bản trên điện thoại
- Cho HS làm việc theo nhóm 4 với phiếu học - Đại diện HS báo cáo kết quả.Lớp
tập. nhận xét.
- GV chốt lại và nhận xét.
+ Tìm số điện thoại trong danh bạ thì ấn vào
biểu tượng nào?
+ Muốn nhắn tin thì vào biểu tượng nào?
Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2022
Toán
19 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Học sinh biết cộng, trừ phân số, hỗn số.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị đo.
- Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
- HS làm bài1(a,b), 2(a,b), 4(3 số đo 1,3,4), 5.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo,
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công
cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: (3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà - HS chơi trò chơi
bí mật" với các câu hỏi sau:
+ Nêu cách cộng hai phân số khác mẫu
số.
+ Nêu cách trừ hai phân số khác mẫu số.
+ Nêu cách cộng 2 hỗn số.
+ Nêu cách cộng 2 hỗn số.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giớ thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (28 phút)
*Mục tiêu: Nắm vững kiến thức, làm được các bài tập theo yêu cầu
*Cách tiến hành:
Bài 1(a,b): HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu - Tính
- Yêu cầu HS làm bài - Học sinh tự làm rồi chữa chia sẻ kết
- Giáo viên nhận xét, kết luận quả
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_q.doc