Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang

pdf95 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 12/08/2025 | Lượt xem: 36 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/12/2022 Đọc – hiểu văn bản Tiết 60,61 HỘI THI THỔI CƠM I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực * Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm [1]. - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà [2]. - Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản [3]. * Năng lực đặc thù - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (cách trình bày, cách triển khai thông tin,...), nội dung (đế tài, chủ đề, ý nghĩa,...) của văn bản giới thiệu quy tắc, luật lệ của một hoạt động hay trò chơi. [4]. - Biết được quy tắc, luật lệ của Hội thi thổi cơm ở một số địa phương, thấy được sự phong phú đa dạng trong cách tổ chức hội thi thổi cơm [5]. - Biết giới thiệu, thuyết minh, giải thích quy tắc, luật lệ của một hoạt động hay trò chơi cả trong viết, nói và nghe. [6]. 2. Về phẩm chất:Yêu quý, trân trọng truyền thống văn hoá của dân tộc. - Có ý thức tôn trọng luật lệ, qui tắc, yêu thích các hoạt động, các trò chơi lành mạnh giúp phát triển thể chất và tinh thần. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập. - Tranh ảnh về Hội thi thổi cơm - Các phiếu học tập (Phụ lục đi kèm). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ 1: Xác định vấn đề (5’) a. Mục tiêu: HS xác định được nội dung chính của văn bản đọc – hiểu từphần khởi động. b. Nội dung: GV sử dụng KT đặt câu hỏi để hỏi HS, sau đó kết nối với nội dung của văn bản đọc – hiểu. HSquan sát tranh, suy nghĩ cá nhân, kết nối tri thức trong video với tri thức trong thực tiễn với nội dung bài học. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Quan sát video, viết tên các trò chơi, hội thi dân gian có video? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan video, suy nghĩ cá nhân để viết câu trả lời ra phiếu học tập GV hướng dẫn HS quan sát video. B3: Báo cáo, thảo luận: GVYêu cầu HS giơ phiếu học tập, 1 HS đọc câu trả lời đã làm trong phiếu học học tập HSGiơ phiếu học tập. - 1 HS kể tên các trò chơi, hội thi dân gian có trong video - Nhận xét câu trả lời của bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV): - Nhận xét câu trả lời của HS cũng như ý kiến nhận xét của các em, chiếu đáp án - Kết nối vào nội dung đọc – hiểu văn bản. Các em thân mến! Việt Nam là một đất nước giàu bản sắc văn hoá dân tộc. Bản sắc văn hoá dân tộc không chỉ được thể hiện ở phong tục tập quán, ở các làng nghề truyền thống mà còn được thể hiện qua các lễ hội, các trò chơi, các hội thi dân gian như: Đánh đu, đấu vật, đi cà kheo, tung còn, cờ người, nấu cơm Mỗi một trò chơi, hội thi đều có phạm vi, cách chơi, luật chơi khác nhau. Hôm nay cô trò chúng ta sẽ cùng tìm hiều về một trong những hội thi dân gian đó là “ Hội thi thổi cơm”. 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (114’) 2.1 Đọc – hiểu văn bản ( ’) I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG ( ’) Mục tiêu: [1]; [2]; [3]; [4]; [5] Nội dung: GV sử dụng KT sơ đồ tư duy để khai thác phần tìm hiểu chung HS dựa vào sơ đồ tư duy đã chuẩn bị ở nhà để hoàn thành nhiệm vụ nhóm Tổ chức thực hiện Sản phẩm 1. Đọc 1.Đọc. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a. Đọc - Hướng dẫn đọc nhanh. + Đọc giọng to, rõ ràng và lưu loát. - Hướng dẫn cách đọc chậm (đọc theo thẻ). + Đọc thẻ trước, viết dự đoán ra giấy. + Đọc văn bản và đối chiếu với sản phẩm dự đoán. - Cho học sinh thực hành đọc văn bản theo hướng dẫn. 2.Tìm hiểu chung b. Yêu cầu HS tiếp tục quan sát phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà và trả lời các câu hỏi còn lại: - Xuất xứ: ? Văn bản “Hội thi thổi cơm” viết về nội dung gì? Theo dulichvietnam.org.vn ? Nêu xuất xứ của văn bản? - Thể loại: Văn bản thông tin ? Văn bản thuộc thể loại gì? - PTBĐ chính: Thuyết minh ? Phương thức biểu đạt chính của văn bản? - Bố cục: 2 phần ? Chỉ ra bố cục của văn bản Hội thi thổi cơm. Mỗi phần + Phần 1: Sapo ( phần mở của văn bản cung cấp cho người đọc thông tin gì? Theo đầu): khái quát chủ đề văn em, thông tin nào là quan trọng nhất? Vì sao? bản ? Các thông tin trong văn bản được sắp xếp theo trật tự + Phần 2: Giới thiệu về hội thi nào? thổi cơm ở một số địa phương B2: Thực hiện nhiệm vụ - Thông tin về thể lệ cuộc thi GV: là quan trọng nhất vì nó cho 1. Hướng dẫn HS cách đọc người đọc thấy được cuộc thi 2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần). sẽ diễn ra theo cách thức nào, HS: đồng thời giúp nhận định 1. Đọc văn bản, các em khác theo dõi, quan sát bạn đọc. được nét khác biệt trong hội 2. Xem lại nội dung phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà. thi của các địa phương. Có thể B3: Báo cáo, thảo luận nói, đây chính là những thông GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần). tin làm nên giá trị của bài viết. HS: - Thông tin được sắp xếp - Trả lời các câu hỏi của GV. thành từng phần tương ứng - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần). với từng địa phương. Trong B4: Kết luận, nhận định (GV) mỗi một phần ấy, thông tin lại - Nhận xét thái đọc tập qua sự chuẩn bị của HS bằng việc chủ yếu được sắp xếp theo trả lời các câu hỏi. trình tự thời gian, tương ứng - Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu cần) và với từng giai đoạn của cuộc chuyển dẫn sang đề mục sau. thi: từ khi bắt đầu cho tới lúc tìm ra đội thắng cuộc. - Cách sắp xếp thông tin như vậy giúp tái hiện toàn bộ quá trình cuộc thi như một thước phim tuần tự hiện ra trước mắt người đọc. Qua đó, người đọc dễ dàng nắm được thể lệ cũng như các giai đoạn trong cuộc thi. Sản phẩm tổng hợp: II. ĐỌC & TÌM HIỂU CHI TIẾT VB ( ’) *. Nhan đề của văn bản Mục tiêu: Giúp HS hiểu được nhan đề và ý nghĩa nhan đề của văn bản Nội dung: GV sử dụng KT tia chớpkết hợp với KT đặt câu hỏi để tìm hiểu về nhan đề của văn bản HSsuy nghĩ và làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi của giáo viên. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Nhan đề văn bản: “Hội thi thổi ? Nhan đề của văn bản cung cấp thông tin gì? cơm” B2: Thực hiện nhiệm vụ Cung cấp thông tin về hội thi thổi HS đọc nhan đề văn bản và suy nghĩ cá nhân cơm ở một số địa phương trên đất B3: Báo cáo thảo luận nước ta GV yêu cầu một vài HS trả lời HS trả lời câu hỏi của GV, những HS còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho câu trả lời của bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét câu trả lời và câu nhận xét của HS - Chốt nội dung (sản phẩm). - Chuyển dẫn sang nội dung sau. 1. Phần mở đầu ( Sapo) Mục tiêu: [1]; [2]; [3]; [5] Nội dung: GV sử dụng KT cặp đôi chia sẻ để tìm hiểu nội dung của phần Sapo HS làm việc cá nhân, làm việc cặp đôi để trả lời câu hỏi B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Đoạn mở đầu được in đậm vì ? Tại sao đoạn mở đầu lại in đậm? Nội dung chính đây là đoạn Sapô khái quát chủ của đoạn này là gì? đề, nội dung của văn bản, có vai B2: Thực hiện nhiệm vụ trò thu hút sự chú ý của độc giả. HS Quan sát đoạn mở đầu, suy nghĩ, trao đổi, chia sẻ với bạn cùng bàn, cùng nhau thống nhất ý kiến B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu 1 vài cặp đôi báo cáo sản phẩm. HS: HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. Các cặp đôi còn lại theo dõi, nhận xét và ghi chép kết quả thảo luận của các cặp đôi báo cáo. B4: Kết luận, nhận định (GV) GV: - Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các cặp đôi. - Chốt kiến thức trên các slide và chuyển dẫn sang mục sau. 2. Hội thi thổi cơm ở một số địa phƣơng Mục tiêu: [1]; [2]; [3]; [4]; [5]; [6] Nội dung: GV sử dụng KT các mảnh ghép để tìm hiểu Hội thi thổi cơm ở một số địa phương. HS làm việc cá nhân, nhóm, liên kết nhóm thảo luận cặp đôi để hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo sản phẩm. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Văn bản Hội thi thổi cơm đã giới thiệu Hội thi thổi cơm ở những địa phương nào? - Giao nhiệm vụ: hoàn thiện phiếu học tập số 2 - Thời gian: 7 phút ? Ý nghĩa của hội thi nấu cơm? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: đọc ngữ liệu trong SGK, suy nghĩ cá nhân, trao đổi nhóm, liên kết nhóm để hoàn thiện phiếu bài tập. GV: - Dự kiến KK: HS khó trả lời phần các bước, thử thách - Tháo gỡ KK: GV Hội thi thổi cơm ở địa phương nào có nói về các bước thì chúng ta điền vào phiếu học tập, còn không giới thiệu các bước thì không phải điền - Thử thách: Hội thi diễn ra trong điều kiện, hoàn cảnh nào? B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS - Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ làm việc, ý kiến nhận xét và sản phẩm của các nhóm. - Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang nội dung sau. Nhóm Nội dung Thể lệ Đối Các Thử thách Cách đánh tƣợng bƣớc giá 1 Thi nấu Không 3 bước: Tạo lửa từ hai thanh nứa già Đội nào cơm ở hội bắt - thi làm cọ vào nhau, áp bùi nhùi(1) có được Thị Cấm buộc gạo; - tạo rơm khô vào cho bén lửa gạo trắng (Từ Liêm - nam lửa và trước nhất, Hà Nội) hay nữ lấy nước; tạo được - thổi lửa và lấy cơm. được nước về đích trước. thổi được cơm chín dẻo, ngon và xong trước thì thắng cuộc 2 Thi nấu Có - Lấy lửa Cuộc thi của nữ: thực hiện Ai thôi cơm ở hội phần thi - thổi trong một vòng tròn ĐK 1,5 được nồi làng dành cơm. mét, vừa thổi cơm vừa phải cơm thơm Chuông riêng giữ một đứa trẻ và canh dẻo, ngon, (Hà Nội) cho chừng một con cóc, không xong trước nam, để nó nhảy ra khỏi vòng là người phần thi tròn. thắng cuộc. dành Cuộc thi của nam: các riêng chàng trai bước xuống một cho nữ cái thuyền nan, bơi bằng tay sang bờ bên kia, áp thuyền vào bờ và thực hiện hết thảy các việc trên thuyền bồng bềnh. Tay ướt vẫn phải đánh lừa, thôi cơm và giữ thuyền ổn định. 3 Thi nấu Không - Lấy lửa Người dự thi ngồi trên ai có nồi cơm ở hội bắt - thổi thuyền thúng tại một đầm cơm hoặc Từ Trọng buộc cơm. rộng, lộng gió. Mỗi người chõ xôi (Hoằng nam một thuyền, kiềng, rơm ẩm, chín dẻo, Hoá - hay nữ bã mía tươi ngon là Thanh người Hoá) thắng cuộc. 4 Thi nấu Chỉ có - Lấy lửa Một người buộc cành tre ai có niêu cơm ở hội nam - thổi dẻo, dai vào lưng, ngọn tre cơm chín Hành cơm. cao hon đầu. Trên ngọn tre đều, dẻo Thiện treo san một niêu cơm. ngon thì (Nam Người kia có nhiệm vụ thắng cuộc. Định) nhanh chóng dùng hai thanh nứa già tạo ra lửa rồi châm vào bó đuốc hơ dưới đáy niêu. Ý - Hội thi vừa đem lại không khí sôi nổi, vui tươi, vừa rèn luyện sự nhanh nghĩa nhạy, khéo léo, hoạt bát, tinh thần đoàn kết, sự phối hợp ăn ý cho người của hội tham gia. thi nấu - Hội thi nhằm tái hiện lại truyền thống trẩy quân, đánh giặc của người Việt cơm xưa. Sự tái hiện đó nhằm thể hiện lòng biết ơn chặng đường lịch sử hào hùng của dân tộc Việt Nam ta. - Hội thi thổi cơm góp phần giữ gìn và phát huy những nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hóa hiện đại hôm nay. *Điểm giống và khác nhau giữa Hội thi thổi cơm ở các địa phƣơng Mục tiêu: [1]; [2]; [3] , [4] , [5] [6] Nội dung: - GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi đểtìm điểm giống và khác nhau về Hội thi thổi cơm ở một số địa phương. - HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi và báo cáo sản phẩm. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1 Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a. Điểm giống và khác nhau về - Chia nhóm theo bàn. Hội thi thổi cơmở một số địa - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: phương. ? Nêu điểm giống và khác nhau Hội thi thổi cơm ở *Giống nhau một số địa phương? + Nội dung thi: thổi cơm trong B2: Thực hiện nhiệm vụ những điều khó khăn. HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành + Cách đánh giá: đội nào nấu nhiệm vụ. cơm nhanh nhất và ngon nhất thì GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, sẽ thắng cuộc. hỗtrợ (nếu HS gặp khókhăn). * Khác nhau B3: Báo cáo, thảoluận - Đối tượng dự thi: HSbáo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác - Địa điểm thi theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) - Thử thách ( khó khăn) khi thi HS: Nêu hiểu biết về hội thi thổi cơm , nêu điều thú vị trong luật thi, cách thi ở một địa phương GV hướng dẫn và yêu cầu HS trình bày, nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm. B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. - Nhận xét và chốt sản phẩm lên Slide 3. Ý nghĩa của hội thi thổi cơm Mục tiêu: [1]; [2]; [3] , [4] , [5] [6] Nội dung: - GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi đểtìm hiểu về ý nghĩa của hội thi thổi cơm ở một số địa phương. - HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi và báo cáo sản phẩm. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1 Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 3. Ý nghĩa của hội thi thổi cơm. GV chiếu video: - Hội thi vừa đem lại không khí - YC HS quan sát video sôi nổi, vui tươi, vừa rèn luyện sự - Chia nhóm theo bàn. nhanh nhạy, khéo léo, hoạt bát, - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: tinh thần đoàn kết, sự phối hợp ăn ? Quan sát video, kết hợp với hiểu biết, em hãy nêu ý ý cho người tham gia. nghĩa của hội thi thổi cơm? - Hội thi nhằm tái hiện lại truyền B2: Thực hiện nhiệm vụ thống trẩy quân, đánh giặc của HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành người Việt xưa. Sự tái hiện đó nhiệm vụ. nhằm thể hiện lòng biết ơn chặng GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, đường lịch sử hào hùng của dân hỗtrợ (nếu HS gặp khókhăn). tộc Việt Nam ta. B3: Báo cáo, thảoluận - Hội thi thổi cơm góp phần giữ HSbáo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác gìn và phát huy những nét đẹp cổ theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) truyền trong sinh hoạt văn hóa HS: Nêu hiểu biết về hội thi thổi cơm , nêu điều thú hiện đại hôm nay vị trong luật thi, cách thi ở một địa phương . GV hướng dẫn và yêu cầu HS trình bày, nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm. B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. - Nhận xét và chốt sản phẩm lên Slide III. TỔNG KẾT ( ’) Mục tiêu: [1]; [2]; [6] Nội dung: - GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi đểkhái quát giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản - HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm và báo cáo sản phẩm. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1 Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Nghệ thuật - Chia nhóm theo bàn. - Thông tin trong văn bản được - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Trình bày, sắp xếp theo trình tự: ? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng Từ khái quát đến cụ thể và theo trong văn bản? thời gian, rõ ràng, chính xác ? Nội dung chính của văn bản “Hội thi thổi cơm”? 2. Nội dung ? Qua giờ học, em rút ra bài học gì giới thiệu về quy Cung cấp thông tin về nguồn gốc, tắc, luật lệ của một hoạt động hav trò chơi? những qui tắc, luật lệ hội thi thổi B2: Thực hiện nhiệm vụ cơm ở một số địa phương trên đất HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành nước ta nhiệm vụ. 3. Khi giới thiệu về quy tắc, luật GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, lệ của một hoạt động hay trò hỗtrợ (nếu HS gặp khókhăn). chơi cần chú ý giới thiệu: B3: Báo cáo, thảoluận - Nguồn gốc của hoạt động hay HSbáo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác trò chơi ( nếu có) theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần). - Các qui tắc, luật lệ của trò chơi ( GV hướng dẫn và yêu cầu HS trình bày, nhận xét, thời gian, địa điểm, đối tượng đánh giá chéo giữa các nhóm. tham gia, các bước tiến hành trò B4: Kết luận, nhận định chơi, hoạt độn, các thử thách cần - GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng vượt qua, tiêu chí đánh giá. nhóm. - Nêu ý nghĩa của hoạt động, trò - Nhận xét và chốt sản phẩm lên Slide chơi 3. HĐ 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể. b) Nội dung:HS hoạt động cá nhân làm bài tập của GV giao. c) Sản phẩm: Câu 1: D; Câu 2: B; Câu 3: C; Câu 4: B d) Tổ chứcthực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS Câu 1: Văn bản “Hội thi thổi cơm” thuộc kiểu văn bản nào? A. Văn bản tự sự. B. Văn bản biểu cảm. C. Văn bản nghị luận. D. Văn bản thông tin. Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của văn bản Văn bản “Hội thi thổi cơm”là gì? A. Tự sự. B. Thuyết minh. C. Biểu cảm. D. Nghị luận. Câu 3: Văn bản “Hội thi thổi cơm” giới thiệu cho chúng ta những thông tin gì? A. Cách nấu cơm ở một số địa phương. B. Những khó khăn, thử thách trong hội thi thổi cơm ở một số địa phương. C. Những qui tắc, luật lệ trong hội thi thổi cơm ở một số địa phương. D. Ý nghĩa của hội thi thổi cơm ở một số địa phương. Câu 4: Sau khi học xong văn bản, em thấy nội dung nào không thể thiếu khi giới thiệu về một hoạt động, trò chơi? A. Nguồn gốc, xuất xứ của hoạt động, trò chơi. B. Các qui tắc, luật lệ của hoạt động, trò chơi. C. Ý nghĩa của hoạt động, trò chơi. D. Điểm giống và khác nhau giữa hoạt động, trò chơi này với hoạt động, trò chơi khác. B2: Thực hiện nhiệm vụ GV:Chiếu bài tập HS:Đọc yêu cầu của bài và lựa chọn đáp án B3: Báo cáo, thảo luận: - GV yêu cầu HS lựa chọn đáp án. - HS trả lời, các em còn lại theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số hoặc bằng cách chốt đáp án đúng. 4. HĐ 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn. b) Nội dung:GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm:Bàivăn của học sinh (Sau khi đã được GV góp ý, nhận xét và chỉnh sửa). d) Tổ chứcthực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ(GV) ? Viết bài văn ngắn giới thiệu về một trò chơi dân gian mà em biết. B2: Thực hiện nhiệm vụ GVgợi ý cho HS khi giới thiệu về một hoạt động. trò chơi cần giới thiệu những gì? HS: Dựa vào bài học rút ra từ văn bản và những hiểu biết, trải nghiệm thực tế để viết bài văn B3: Báo cáo, thảo luận GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm trên zalo nhóm hoặc trên Padlet HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có) trên zalo nhóm lớp/môn * Dặn dò: - Về học kĩ nội dung của bài học và đọc - Chuẩn bị trước bài “Thực hành tiếng Việt”: Ôn lại kiến thức về trạng ngữ. ***************************** Ngày soạn: 17/12/2022 Tiết 62: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT MỞ RỘNG TRẠNG NGỮ I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức: + Tri thức được kiến thức về mở rộng trạng ngữ. + Các trường hợp mở rộng trạng ngữ. 2. Về năng lực: - Xác định đượctrạng ngữ - Nhận biết từ, các cụm từ mở rộng trạng ngữ. - Rèn luyện được kĩ năng nói, viết, đặt câu có mở rộng thành phần trạng ngữ. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. - Trách nhiệm:Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm, Phiếu học tập, đánh giá thái độ làm việc nhóm, bài trình bày của HS. 2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, .... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề a. Mục tiêu:Giúp học sinh huy động những hiểu biết về mở rộng trạng ngữ kết nối vào bài học, tạo tâm thế hào hứng cho học sinh và nhu cầu tìm hiểu. b. Nội dung:Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi “truyền mật thư” và yêu cầu HS trả lời câu hỏi của GV. Câu hỏi này nhằm tạo không khí và dẫn dắt hs vào bài học. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi: “Truyền thƣ mật” Luật chơi: Cả lớp cùng hát một bài hát, vừa hát vừa truyền mật thư. Khi hết bài hát, mật trong tay bạn nào thì bạn đó sẽ trả lời câu hỏi trong mật thư Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bƣớc 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh chơi trò chơi “Truyền mật thư”. -Trả lời câu hỏi trong mật thư Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV nhận xét và giới thiệu bài học: Những kiến thức các bạn vừa nhắc lại trong bài trạng ngữ cô trò chúng ta học ở lớp 6. Lên lớp 7 chúng ta sẽ được học nâng cao hơn về trạng ngữ đó là mở rộng trạng ngữ. Vậy có những cách mở rộng trạng ngữ nào, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu: + Các trường hợp mở rộng trạng ngữ. - Sử dụng mở rộng trạng ngữ trong khi nói và viết - Định hướng phát triển năng lực sử dụng mở rộng trạng ngữ trong viết văn, trong giao tiếp tiếng Việt. b. Nội dung:Giáo viên hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức để thực hiện nhiệm vụ học tập bằng sơ đồ tư duy. c. Sản phẩm:Sơ đồ tư duy của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Tri thức tiếng Việt - GV giao nhiệm vụ: Trình bày sản phẩm hoạt Việc mở rộng trạng ngữ thường được thực động dự án của tổ đã chuẩn bị trƣớc ở nhà. hiện bằng một trong hai cách sau: Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ -Dùng từ hoặc cụm từ chính phụ (cụm HS: danh từ, cụm động từ. cụm tính từ) bổ - Đọc phần kiến thức ngữ văn nhận biết mở rộng sung cho từ làm trạng ngữ. Ví dụ: “Hồi ấy, trạng ngữ rừng này còn nhiều hổ lắm." (Đoàn Giỏi); - Trình bày sơ đồ tư duy (đã chuẩn bị ở nhà) “Trong chuyến đi về Hà Tĩnh, quan Phó Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận bảng Sắc lưu lại huyện Đức Thọ một thời GV: gian." (Sơn Tùng). - Yêu cầu HS lên trình bày. -Dùng cụm chủ vị bổ sung cho từ làm - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). trạng ngữ hoặc trực tiếp cấu tạo trạng ngữ. HS: Ví dụ: “Khi tôi cầm lọ muối lên thì thấy - Trình bày kết quả làm việc nhóm chú đã ngổi xổm xuống cạnh bếp." (Đoàn - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Giỏi); “Tôi không trả lời mẹ vì tôi muốn Bƣớc 4: Kết luận, nhận định (GV) khóc quá." (Tạ Duy Anh). - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS. - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Trạng ngữ không phải là thành phần bắt buộc trong câu. Nhưng trong giao tiếp, ở những câu cụ thể, việc lược bỏ trạng ngữ sẽ làm cho câu thiếu thông tin, thậm chí thiếu thông tin chính hoặc không liên kết được với các câu khác. Vậy chúng ta vận dụng mở rộng trạng trong khi nói và viết sao cho đạt hiệu quả giao tiếp? Cô trò chúng ta cùng luyện tập. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: - HS thực hành làm bài tập để hiểu kiến thức về mở rộng trạng ngữ. b. Nội dung:Học sinh làm tập SGK/108-109. c. Sản phẩm: Phần bài tập hs đã làm. d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1: HS làm bài tập 1. II. Luyện tập Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1.Bài tập 1 - GV phát phiếu bài tập- yêu cầu học sinh hoạt động nhóm đôi, làm bài tập vào phiếu bài tập trong 2 phút, sau đó thống nhất và chia sẻ. Tìm trạng ngữ là cụm danh từ trong những câu dưới đây. Xác định danh từ trung tâm vàcác thành tốphụ trong mỗi cụm danh từ đó. a) Với hai lần bật cung liên tiếp, chú đã bắn gục hai tên địch. (BùiHồng) b) Sau nghi lễ bái tổ, hai đô thực hiện nghi thức xe đài.(Phí Trường Giang) c) Sau hồi trống lệnh, các đội đổ thóc vào xay, giã, giần, sàng. (Hột thi thổi cơm) Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hs hoạt động cá nhân làm bài tập vào phiếu bài tập trong 2 phút, sau đó đổi bài và chấm chéo, đại diện chia sẻ. Bƣớc 3:Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc nhóm đôi - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bƣớc 4:Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS. - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Nhiệm vụ 2: HS làm bài tập 2. Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV phát phiếu bài tập, yêu cầu học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh ai giỏi” 2. Bài tập 2 Hs hoạt động cá nhân làm bài tập vào phiếu bài tập xung phong chia sẻ. 2. Tìm trạng ngữ là cụm danh từ trong những câu dưới đây. Xác định danh từ trung tâm và thành tốphụ là cụm chủ vị trong mỗi cụm danh từ đó. a, Từ ngày công chúa bị mất tích, nhà vua vô cùng đau đớn (Thạch Sanh) b, Mỗi khi xuân về, những vùng quê trên dât Bắc Giang lại rộn ràng tiếng trống vật. (Phí Trường Giang) c, Khi tiếng trống chầu vang lên, hai đô vật "mình trần đóng khố”, chân quỳ vai sánh, hai tay chắp sườn. (Phí Trường Giang) Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hs hoạt động cá nhân làm bài tập vào phiếu bài tập trong 2 phút, sau đó trình bày. Bƣớc 3:Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân - Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). Bƣớc 4:Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS. - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 3. Bài tập 3: Nhiệm vụ 3: HS làm bài tập 3. Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV phát phiếu bài tập- yêu cầu học sinh hoạt động nhóm bàn với kĩ thuật khăn phủ bàn sau đó thống nhất và chia sẻ. 3. Tìm trạng ngữ là cụm chủ vị trong những câu dưới đây. Chỉ ra các kết từđược dùng đểnối trạng ngữ với vị ngữ. a, Tôi cũng đỡ phần nào áy náy vì chắc Trũi được vô sự (Tô Hoài) b, Dù có vấp phái cái gì, ta cũng không ngại vì tàu đang đỗởchỗ nước trong. (Véc-nơ) b, Khi ấy, nhất thiết hai đô phải dừng trận đấu để cụ cầm chầu phán xử theo đúng luật lệ của vật dân tộc (Phí Trường Giang) Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hs chia nhóm bàn thảo luận phiếu bài tập Bƣớc 3:Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc nhóm - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bƣớc 4:Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS. - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống. - Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài SGK/109 và bài tập mở rộng bằng trò chơi. c. Sản phẩm:Phần trình bày của học sinh.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_ngu_van_7_9_va_gdcd_67_tuan_16_nam_hoc_2022.pdf