Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang

pdf70 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 12/08/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/2/2023 Đọc – hiểu văn bản Tiết 85,86,87 NHỮNG CÁNH BUỒM -Hoàng Trung Thông- I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực * Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà - Giải quyết vấn đề và tƣ duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản * Năng lực đặc thù - Nêu đƣợc ấn tƣợng chung về văn bản “Những cánh buồm” - Nhận biết đƣợc nét độc đáo về hình thức (từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ,...) và nội dung (đề tài, chủ đề, tình cảm, cảm xúc,...) của bài thơ - Nhận biết và nêu đƣợc tác dụng của một số biện pháp tu từ có trong văn bản; công dụng của dấu chấm lửng; ngữ cảnh và nghĩa của từ trong ngữ cảnh. - Viết đƣợc đoạn văn khát quát giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản “Những cánh buồm” - Suy ngẫm về ƣớc mơ của bản thân và những việc làm để thực hiện ƣớc mơ 2. Về phẩm chất: - Nhân ái, biết yêu thƣơng, quan tâm những ngƣời trong gia đình; yêu thiên nhiên và biết không ngừng ƣớc mơ cho cuộc sống tốt đẹp hơn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập. - Tranh ảnh về nhà thơ Hoàng Trung thông và văn bản “Những cánh buồm” III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ 1: Xác định vấn đề (5’) a. Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. b. Nội dung: GV sử dụng KT đặt câu hỏi để hỏi HS, sau đó kết nối với nội dung của văn bản đọc - hiểu. HS quan sát video, suy nghĩ cá nhân, kết nối tri thức trong video với tri thức trong thực tiễn với nội dung bài học c. Sản phẩm: Cảm nhận của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Cả lớp cùng xem video và cho biết cảm nhận của em về câu chuyện này? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát video, lắng nghe và suy nghĩ cá nhân để trả lời câu hỏi. GV hƣớng dẫn HS theo dõi video. B3: Báo cáo, thảo luận: GV chỉ định HS trả lời câu hỏi. HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định (GV): - Nhận xét câu trả lời của HS cũng nhƣ ý kiến nhận xét của các em. - Kết nối vào nội dung đọc – hiểu văn bản. 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (...’) 2.1 Kiến thức ngữ văn Mục tiêu- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà - Giải quyết vấn đề và tƣ duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản - Nhận biết đƣợc nét độc đáo về hình thức (từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ,...) và nội dung (đề tài, chủ đề, tình cảm, cảm xúc,...) của bài thơ Nội dung: GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi HS dựa vào sơ đồ tƣ duy đã chuẩn bị ở nhà để hoàn thành nhiệm vụ nhóm Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Trò chơi tiếp sức - chia lớp thành 3 đội (3 nhóm lớn): Thi viết nhanh (điền từ) thiếu vào dấu ( ): - Đặc điểm về từ ngữ và hình ảnh trong thơ: + Từ ngữ trong thơ thiên về , đòi hỏi ngƣời đọc phải chủ động để hiểu hết sự phong phú của ý thơ. + Hình ảnh trong thơ là hình ảnh về .... xuất hiện trong thơ, giúp cho việc diễn đạt nội dung thêm - Cách hiểu ngữ cảnh và nghĩa của từ trong ngữ cảnh: Ngữ cảnh của một yếu tô' ngôn ngữ trong câu hoặc văn bản thƣờng đƣợc hiểu là: 1. Từ ngữ và hình ảnh trong + Những đứng trƣớc hoặc đứng sau yếu tố thơ ngôn ngữ đó. Theo nghĩa này, từ ngữ cảnh - Từ ngữ trong thơ thiên về đổng nghĩa với từ khơi gợi, đòi hỏi ngƣời đọc + Hoàn cảnh, tình huống giao tiếp (gồm các phải chủ động liên tƣởng, yếu tố: Chủ thể, đối tƣợng; mục đích giao tiếp; tƣởng tƣợng để hiểu hết sự thời gian, nơi chốn diễn ra hoạt động giao tiếp). phong phú của ý thơ. Theo nghĩa này, từ ngữ cảnh đồng nghĩa với - Hình ảnh trong thơ là hình các từ ảnh về con ngƣời, cảnh vật,... - Vai trò của ngữ cảnh: xuất hiện trong thơ, giúp cho + Ngữ cảnh có vai trò đối với việc xác định việc diễn đạt nội dung thêm nghĩa của từ ngữ. gợi cảm, sinh động B2: Thực hiện nhiệm vụ 2. Ngữ cảnh và nghĩa của từ trong ngữ cảnh - HS các nhóm theo dõi Kiến thức ngữ văn- SGK để điền từ nhanh (mỗi thành viên chỉ - Ngữ cảnh của một yếu tô' đƣợc viết 1 lần). ngôn ngữ trong câu hoặc văn bản thƣờng đƣợc hiểu là: B3: Báo cáo, thảo luận + Những từ ngữ, câu đứng - GV yêu cầu các nhóm báo cáo sản phẩm. trƣớc hoặc đứng sau yếu tố - HS đại điện nhóm trình bày sản phẩm. Các ngôn ngữ đó. Theo nghĩa này, nhóm còn lại theo dõi, nhận xét... từ ngữ cảnh đổng nghĩa với từ văn cảnh. B4: Kết luận, nhận định + Hoàn cảnh, tình huống giao HS: Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm tiếp (gồm các yếu tố: Chủ thể, nhiệm vụ nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo đối tƣợng; mục đích giao tiếp; cáo (nếu cần). thời gian, nơi chốn diễn ra GV: - Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm hoạt động giao tiếp). Theo của các nhóm, công bố kết quả. nghĩa này, từ ngữ cảnh đồng - Chốt kiến thức trên các slide và chuyển dẫn nghĩa với các từ tình huống, sang mục sau. bối cảnh. - Ngữ cảnh có vai trò quan trọng đối với việc xác định nghĩa của từ ngữ. 2.2 Đọc – hiểu văn bản ( ’) I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG Mục tiêu: - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà - Giải quyết vấn đề và tƣ duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản - Nêu đƣợc ấn tƣợng chung về văn bản “Những cánh buồm” - Nhận biết đƣợc nét độc đáo về hình thức (từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ,...) và nội dung (đề tài, chủ đề, tình cảm, cảm xúc,...) của bài thơ Nội dung: GV sử dụng KT sơ đồ tƣ duy để khai thác phần tìm hiểu chung HS dựa vào sơ đồ tƣ duy đã chuẩn bị ở nhà để hoàn thành nhiệm vụ nhóm Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Tác giả a. Đọc - Hƣớng dẫn: Đọc toàn bài với giọng chậm rãi dịu dàng, trầm lắng phù hợp với việc diễn đạt tình cảm của cha với con. + Lời của con: ngây thơ, hồn nhiên + Lời của cha: ấm áp, dịu dàng thể hiện tình yêu con, cảm xúc tự hào về con, về tuổi thơ của mình, về sự tiếp nối cao đẹp của các thế hệ. - HS đọc đúng, giải thích đƣợc một số từ khó. - Hƣớng dẫn cách đọc chậm (đọc theo thẻ). + Đọc thẻ trƣớc, viết dự đoán ra giấy. + Đọc văn bản và đối chiếu với sản phẩm dự đoán. b. Tác giả - Cho học sinh thực hành đọc văn bản theo hƣớng dẫn. - Chia nhóm cặp đôi - Các cặp đôi trao đổi sản phẩm đã chuẩn bị cho nhau để cùng nhau trao đổi về sơ đồ tƣ duy đã chuẩn bị từ ở nhà, có thể chỉnh sửa nếu cần thiết. B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: 1. Hƣớng dẫn HS cách đọc và thực hiện phiếu bài tập. 2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần) HS: 1. Đọc văn bản, các em khác theo dõi, quan sát bạn đọc. 2. Xem lại nội dung phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà. (MH lớp học đảo ngược) - HS quan sát phiếu học tập của bạn, cùng nhau chia sẻ, trao đổi và thống nhất ý kiến. B3: Báo cáo, thảo luận - Hoàng Trung Thông (1925 - - GV yêu cầu 1 vài cặp đôi báo cáo sản phẩm. 1993) - HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. Các - Quê: Quỳnh Đôi, Quỳnh Lƣu, cặp đôi còn lại theo dõi, nhận xét và ghi chép Nghệ An kết quả thảo luận của các cặp đôi báo cáo. - Thơ của ông giản dị, cô đọng, B4: Kết luận, nhận định chứa đựng cảm xúc trong sáng. HS: Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm - Nhiều bài thơ của ông đã đƣợc nhiệm vụ nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo phổ nhạc. cáo (nếu cần). GV: - Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các cặp đôi. - Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau 2. Tác phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Yêu cầu HS tiếp tục quan sát phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà và trả lời các câu hỏi còn lại: Đặc điểm Thể hiện trong văn bản Những cánh buồm Thơ có hình thức cấu - Số dòng: tạo đặc biệt - Số khổ: - Vần: Thơ là tác phẩm trữ -Cảm xúc bao trùm tình, thiên về bộc lộ của bài: 2. Tác phẩm tình cảm, cảm xúc của nhà thơ Ngôn ngữ thơ thƣờng - Tính hàm súc hàm súc, giàu nhạc - Hình ảnh thơ điệu, hình ảnh + Hãy nêu xuất xứ của văn bản? + Văn bản sử dụng những phƣơng thức biểu đạt nào? + Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Hƣớng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần). HS: Xem lại nội dung phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS trả lời, hƣớng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần). HS: - Trả lời các câu hỏi của GV. - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần). PHIẾU HỌC TẬP 1 Đặc điểm Thể hiện trong văn bản Những cánh buồm Thơ có hình thức - Số dòng: không giới cấu tạo đặc biệt hạn - Số khổ: không giới hạn - Vần: không cần có vần liên tục. Thơ là tác phẩm - Cảm xúc bao trùm của - Thể thơ: thơ tự do trữ tình, thiên về bài: Tình cảm yêu - Xuất xứ: Bài thơ Những cánh bộc lộ tình cảm, thƣơng, thân thiết của buồm rút ra từ tập thơ cùng tên cảm xúc của nhà hai cha con. (1964). thơ - Phƣơng thức biểu đạt: kết hợp Ngôn ngữ thơ - Tính hàm súc: bài thơ biểu cảm, miêu tả, tự sự. thƣờng hàm súc, ngắn gọn nhƣng ẩn chứa - Bố cục ( 3 phần) giàu nhạc điệu, nhiều cảm xúc. + P1: Từ đầu lòng vui phơi hình ảnh - Hình ảnh: biển xanh, phới. cát trắng, ánh mai hồng, Miêu tả hình ảnh của ngƣời cánh buồm cha và ngƣời con đi dạo trên bãi cát B4: Kết luận, nhận định (GV) + P2: Tiếp theo đến để con đi - Nhận xét thái độ học tập qua sự chuẩn bị Cuộc trò chuyện của hai cha của HS bằng việc trả lời các câu hỏi. con và mong muốn của ngƣời - Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin con (nếu cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau. + P3: Còn lại Cảm nhận của ngƣời cha. II. ĐỌC & TÌM HIỂU CHI TIẾT VB 1. Hình ảnh hai cha con đi dạo trên bãi biển a) Mục tiêu: Giúp HS: - Tìm đƣợc những chi tiết giới thiệu về hình ảnh của hai cha con. - Cảm nhận đƣợc nét đẹp trong hình ảnh của hai cha con. b) Nội dung: - GV sử dụng KT khăn trải bàn cho HS thảo luận. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm. HS làm việc theo nhóm 6 PHIẾU HỌC TẬP 2 HS - Phát phiếu học tập số 2 & giao nhiệm Không Thời Cảnh Con vụ: gian gian vật người 1. Xác định không gian, thời gian đƣợc ở bãi buổi + ánh + bóng miêu tả. cát trên sáng, mai cha dài 2. Nhà thơ đã dùng những chi tiết nào để biển sau hồng lênh miêu tả cảnh vật, con ngƣời? Tác dụng trận khênh của yếu tố miêu tả trong đoạn là gì? + cát mƣa càng + bóng 3. Tác giả đã sử dụng những biện pháp đêm nghệ thuật gì khi miêu tả hình ảnh của mịn con hai cha con? + tròn chắc 4. Em có cảm nhận gì về tình cảm của biển hai cha con trong bài thơ? càng nịch B2: Thực hiện nhiệm vụ xanh + cha HS: dắt con đi - Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’. + lòng + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. vui phơi + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của phới phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí → → → → vui có tên mình. Không Tƣơi Khun vẻ, GV: Hỗ trợ HS khi cần thiết. gian sáng, g thoải B3: Báo cáo, thảo luận bao la, mát cảnh mái, GV: vô tận mẻ trong hạnh trẻo, phúc - Yêu cầu HS trình bày. vui - Hƣớng dẫn HS trình bày (nếu cần). tƣơi, HS rực rỡ - Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. * Với cách miêu tả và nghệ thuật: Điệp ngữ, đối lập, từ láy - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). giúp người đọc hình dung hình ảnh, tâm trạng của hai cha con B4: Kết luận, nhận định (GV) trong khung cảnh đẹp đẽ. Từ - Nhận xét về thái độ làm việc và sản đó cho thấy tình cảm cha con phẩm của các nhóm. thật thân thiết, giản dị và 2. Cuộc trò chuyện của hai cha con và mong ước của người con a) Mục tiêu: Giúp HS: - Tìm đƣợc những chi tiết nói về cuộc trò chuyện của hai cha con. - Cảm nhận đƣợc nét đẹp trong hình ảnh của hai cha con. b) Nội dung: - GV sử dụng KT động não, chia sẻ nhóm đôi cho HS thảo luận. - HS làm việc cá nhân để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho ý kiến của bạn bạn (nếu cần). B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Phát phiếu học tập số 3. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 - Chia nhóm cặp đôi và giao nhiệm vụ: Chi tiết Ý nghĩa, tác + HS đọc thầm đoạn 1 (Từ Hai cha dụng con vui phơi phới) Câu “Cha ơi! → câu hỏi + Yếu tố tự sự đƣợc thể hiện nhƣ thế nào hỏi của .. không ngây thơ, hồn trong đoạn thơ? Tác dụng của các yếu tố con thấy nhiên. Ngƣời tự sự đó? người ở con mong đó?” muốn mở rộng + Trong đoạn 2, nhà thơ đã sử dụng biện kiến thức, pháp tu từ đặc sắc nào? Nêu tác dụng? “Cha đƣợc đi nhiều +Theo em, hình ảnh cánh buồm trong mượn cho nơi. khổ thơ có ý nghĩa gì? con buồm trắng + Dấu chấm lửng trong câu “Để con nhé, đi ” có tác dụng gì? Để con + Theo em, tình cảm hai cha con dành đi ” cho nhau đƣợc thể hiện nhƣ thế nào trong bài thơ? Điều ấy gợi cho em suy Câu trả “Theo → ngƣời cha nghĩ gì về tình cảm gia đình? lời của cánh trầm ngâm, cha buồm đi mỉm cƣời Chi tiết Ý nghĩa, mãi đến giảng giải cho tác dụng nơi xa con, từng Câu hỏi của con bƣớc nâng đỡ ƣớc mơ con. Câu trả lời của Những cha nơi đó Nghệ thuật đặc cha chưa sắc hề đi đến”. (phép tu từ) Hình ảnh cánh buồm Nghệ “Ánh → Ẩn dụ thuật nắng chuyển đổi Dấu chấm lửng đặc sắc chảy đầy cảm giác (phép vai” làm tăng sức tu từ) hấp dẫn, thú vị B2: Thực hiện nhiệm vụ cho câu thơ, HS: giúp ngƣời - Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’ đọc hình dung cụ thể về + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra khung cảnh phiếu cá nhân. đẹp đẽ trên + 5 phút tiếp theo, HS trao đổi nhóm đôi biển. và ghi lại kết quả. Hình → biểu tƣợng - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận ảnh của ƣớc mơ, nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét cánh khát vọng và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. buồm đƣợc đi xa, GV: Hƣớng theo dõi, quan sát HS đƣợc mở rộng thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp hiểu biết của khó khăn). ngƣời con. B3: Báo cáo, thảo luận GV: Dấu “Để con → sự tiếp nối chấm đi ” của thế hệ sau - Yêu cầu HS báo cáo, nhận lửng xét, đánh giá. - Hƣớng dẫn HS trình bày ( nếu cần). => Bằng việc kết hợp giữa yếu tố tự sự, phép tu từ ẩn dụ, dấu chấm B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét lửng, hình ảnh biểu tượng đã cho câu trả lời của HS và chốt kiến thức, kết thấy cuộc trò chuyện gần gũi, thân nối với mục sau. mật của hai cha con; tình cảm yêu thương, trìu mến của người cha dành cho con và khao khát được khám phá những điều chưa biết của người con. 3. Cảm nhận của người cha a) Mục tiêu: Giúp HS: - Tìm đƣợc những chi tiết nói về suy nghĩ của ngƣời cha. - Cảm nhận đƣợc nét đẹp trong sự nối tiếp giữa hai thế hệ. b) Nội dung: - GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi cho HS thảo luận. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Phát phiếu học tập số 3. - Chia nhóm cặp đôi và giao nhiệm vụ: + Khi nghe câu hỏi của ngƣời con, ngƣời cha có suy nghĩ gì? + Em hiểu nhƣ thế nào về câu thơ: Cha gặp lại mình trong tiếng ước mơ con? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: GV hƣớng dẫn HS tìm chi tiết trong văn bản. HS: - Đọc SGK và tìm chi tiết để hoàn thiện phiếu học tập. - Suy nghĩ cá nhân. B3: Báo cáo, thảo luận GV: Yêu cầu HS trả lời và hƣớng dẫn (nếu cần). - Ƣớc mơ của con gợi cho cha nhớ HS : đến ƣớc mơ thuở nhỏ của mình. - Trả lời câu hỏi của GV. - Câu thơ: Cha gặp lại mình trong - Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung tiếng ước mơ con (nếu cần) cho câu trả lời của bạn. → Ngƣời cha tự hào khi thấy con B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét mình cũng ấp ủ những ƣớc mơ đẹp câu trả lời của HS và chốt kiến thức, kết nhƣ ƣớc mơ của mình thời thơ ấu. nối với mục sau. => Sự tiếp nối của thế hệ trẻ thực hiện ước mơ của thế hệ đi trước. III. TỔNG KẾT Mục tiêu - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà - Giải quyết vấn đề và tƣ duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản Nội dung: - GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi để khái quát giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản - HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm và báo cáo sản phẩm. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm lớp theo bàn. - Phát phiếu học tập số 4. - Giao nhiệm vụ nhóm: ? Nêu những biện pháp nghệ thuật đƣợc sử dụng trong văn bản. ? Nội dung chính của văn bản “Những cánh buồm” là gì? ? Trong bài thơ, tuy còn nhỏ nhƣng cậu bé không ngừng ƣớc mơ đƣợc khám phá cuộc sống. Vậy còn các em, các em có ƣớc mơ gì không? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy. - Chia sẻ cặp đôi 3’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). GV hƣớng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). 1. Nghệ thuật B3: Báo cáo, thảo luận - Kết hợp yếu tố tự sự, miêu tả trong HS: thơ. - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận - Thể thơ tự do dễ truyền tải nội dung. nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận - Ngôn ngữ thơ giàu hình ảnh, cảm xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. xúc. GV: - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo 2. Nội dung giữa các nhóm. - Tình cảm cha con thân thiết, tràn B4: Kết luận, nhận định (GV) đầy yêu thƣơng - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc - Ca ngợi ƣớc mơ khám phá cuộc của từng nhóm. sống của trẻ thơ. Những ƣớc mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn. 3. HĐ 3: Luyện tập (16’) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể. b) Nội dung: GV hƣớng dẫn HS suy nghĩ và hoàn thành phiếu bài tập - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm đôi để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS chia sẻ cặp đôi và thực hiện phiếu bài tập. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy. - Chia sẻ cặp đôi 3’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu bài tập). GV hƣớng theo dõi, quan sát HS thảo luận, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo, thảo luận HS: Đại diện của 2 cặp đôi lên báo cáo kết quả thảo luận, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. GV: Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm. B4: Kết luận, nhận định (GV) - GV kết luận lại vấn đề, nhận xét thái độ và kết quả làm việc của các nhóm. 4. HĐ 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn. b) Nội dung: GV nêu câu hỏi vận dụng và gọi HS chia sẻ cá nhân. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời + HS nghe video Cha già rồi đúng không, kết hợp với văn bản vừa học nêu suy nghĩ của em về tình cảm cha - con. Em sẽ làm gì để thể hiện tình cảm của mình dành cho ngƣời cha kính yêu? + Văn bản Những cánh buồm gợi cho em cảm xúc và suy nghĩ gì về ƣớc mơ, khát vọng của con ngƣời? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ và chia sẻ GV gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. B3: Báo cáo kết quả HS: Chia sẻ cá nhân. GV: Yêu cầu HS đứng dậy chia sẻ, HS khác nhận xét, đánh giá. B4: Kết luận, nhận định (GV) - GV kết luận lại vấn đề, nhận xét thái độ học tập của học sinh. * Hướng dẫn tự học: - HS đọc lại bài thơ, xem lại nội dung bài học. - Xem trƣớc bài Mây và Sóng (SGK Ngữ văn 7, tập 2, Tr.23) - Chuẩn bị bài dựa vào câu hỏi trong Phiếu học tập và SG PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Chi tiết Ý nghĩa, tác dụng Câu hỏi của con “Cha ơi! → câu hỏi ngây thơ, hồn .. không thấy người ở nhiên. Ngƣời con mong muốn đó?” mở rộng kiến thức, đƣợc đi “Cha mượn cho con nhiều nơi. buồm trắng nhé, Để con đi ” Câu trả lời của cha “Theo cánh buồm đi → ngƣời cha trầm ngâm, mãi đến nơi xa mỉm cƣời giảng giải cho con, từng bƣớc nâng đỡ ƣớc mơ Những nơi đó cha chưa con. hề đi đến”. Nghệ thuật đặc sắc “Ánh nắng chảy đầy → Ẩn dụ chuyển đổi cảm (phép tư từ) vai” giác làm tăng sức hấp dẫn, thú vị cho câu thơ, giúp ngƣời đọc hình dung cụ thể về khung cảnh đẹp đẽ trên biển. Hình ảnh cánh → biểu tƣợng của ƣớc mơ, buồm khát vọng đƣợc đi xa, đƣợc mở rộng hiểu biết của ngƣời con. Dấu chấm lửng “Để con đi ” → sự tiếp nối của thế hệ sau ************************************ Ngày soạn: 14/2/2023 BÀI 7 TIẾT 88,89 VĂN BẢN : MÂY VÀ SÓNG (Ra-bin-đra-nát Ta-go) I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực * Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhómvà trình bày sản phẩm nhóm. - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà. - Giải quyết vấn đề và tƣ duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản. * Năng lực đặc thù - Cảm nhận tình yêu thƣơng của nhà thơ dành cho trẻ em, tình mẫu tử thiêng liêng - Nhận biết đƣợc đặc điểm một bài thơ văn xuôi: không quy định số lƣợng tiếng trong một dòng thơ, số dòng trong bài, cũng nhƣ không yêu cầu có vần, nhịp. - Nhận biết và bƣớc đầu nhận xét đƣợc nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ. - Nhận biết và nêu đƣợc tác dụng của yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. - Viết đƣợc đoạn văn cảm nhận về bài thơ hoặc một vấn đề trong bài thơ. 3. Phẩm chất - Nhân ái: yêu gia đình, hiểu và trân trọng tình mẫu tử thiêng liêng, yêu vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Tranh ảnh về tác giả... - Máy tính, máy chiếu.... - Các phiếu học tập (Phụ lục đi kèm). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, hiểu biết để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: C1: Một lần, em đƣợc mẹ cho phép đến - Hs tự bộc lộ trải nghiệm cá nhân nhà bạn chơi. Trò chơi đang rất vui và em - Hs rút ra đƣợc bài học: không tự đi rất muốn chơi tiếp thì đến giờ mẹ dặn phải chơi khi chƣa có sự đồng ý của ngƣời trở về nhà? Khi ấy em phải làm gì? lớn... (Gv có thể cho học sinh đóng kịch) C2: Cho học sinh xem video "Thỏ con không vâng lời" và trả lời câu hỏi: Video vừa xem mang đến cho em bài học gì? - HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: HS trao thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - HS trình bày sản phẩm - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, dẫn dắt vào bài B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc văn bản a. Mục tiêu: Biết cách đọc văn bản b. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Đọc - GV hướng dẫn cách đọc (Khuyến - Hs biết cách đọc thầm, đọc diễn cảm khích học sinh đọc trước khi đến lớp) 2. Chú thích + GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn 3. Tác giả đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành - Tên: Rabindranath Tagore

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_ngu_van_7_9_va_gdcd_67_tuan_23_nam_hoc_2022.pdf