Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tiết 28+29, Bài 5: Hệ số góc của đường thưởng y = ax + b (a ≠ 0) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tiết 28+29, Bài 5: Hệ số góc của đường thưởng y = ax + b (a ≠ 0) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1/12/2022
TIẾT 28: §5. HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG y = ax + b (a 0)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0). Sử dụng hệ số góc của
đường thẳng để nhận biết sự cắt nhau hoặc song song của hai đường thẳng cho trước.
- HS biết tính góc hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox trong 2 trường hợp a > 0, a
< 0
2. Năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: học sinh đọc tài liệu, tự chiếm lĩnh kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp và hợp tác với giáo viên, với các bạn
trong quá trình hoạt động nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các câu hỏi, bài tập.
b) Năng lực chuyên biệt
- Năng lực tính toán: tìm hệ số góc của đường thẳng; tính góc tạo bởi đường thẳng
và trục Ox
- Năng lực ngôn ngữ toán học: sử dụng chính xác các thuật ngữ toán học.
- Năng lực sử dụng công cụ vẽ đồ thị hàm số
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: tự học, tích cực làm bài tập.
- Trách nhiệm: có trách nhiệm trong các hoạt động nhóm, trách nhiệm với bản
thân.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sgk, Sgv, thước kẻ,
2. Học sinh: Xem trước bài; SGK, SBT Toán, thước kẻ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
NỘI DUNG SẢN PHẨM
Mục tiêu: Tạo tình huống học tập, kích thích hứng thú ham học hỏi kiến thức mới của học
sinh
Nội dụng: đặt vấn đề vào bài
Sản phẩm: dự đoán của học sinh
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
GV đặt vấn đề: với đường thẳng y = ax + b Hs nêu dự đoán
thì hệ số b được gọi là tung độ góc, vậy Hãy
nêu dự đoán, hệ số a được gọi là gì?
2. Hoạt động hình thành kiến thức
NỘI DUNG SẢN PHẨM
HĐ 2. Khái niệm về hệ số góc của đường thẳng y = ax + b
Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b; quan hệ giữa hệ
số góc và góc tạo bởi đồi thị và trục Ox
Nội dung: HS tìn hiểu khái niệm hệ số góc, quan hệ giữa hệ số góc và góc tạo bởi đồi thị
và trục Ox
Sản phẩm: Hs nêu được khái niệm, xác định được hệ số góc
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm nhỏ GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv dựa vào hình vẽ 10 sgk để xây dựng khái 1. Khái niệm hệ số góc của đường thẳng y =
niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b. ax + b (a 0)
GV: Cho HS đọc nội dung SGK. HS: Tìm
hiểu và thảo luận
GV: Giới thiệu, minh họa khái niệm : Góc a) Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và
tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox trục Ox:
GV: Nhận xét mối quan hệ giữa hệ số a với
y
góc tạo bởi các đường thẳng và trục Ox ? y
y =ax +b
HS: Quan sát và nhận xét T a < 0
a > 0 T
GV nhấn mạnh: y =ax +b
+ a > 0 thì góc α là góc nhọn
x x
x' x'
+ a < 0 thì góc α là góc tù A O O A
GV: Nhận xét gì về hệ số a của các đường
y' y'
thẳng trên với các góc tạo bởi chúng với trục a) b)
Ox?
HS: Dự đoán
GV: Cho HS làm ?1 theo 3 nhóm trong thời
b) Hệ số góc:
gian 5 phút
Các đường thẳng có cùng hệ số a (a là hệ số
HS: Hoạt động nhóm
của x) thì tạo với trục Ox các góc bằng nhau
GV:Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
hiện nhiệm vụ y
y
HS: 1 nhóm trình bày kết quả thảo luận;
2
các nhóm khác lắng nghe, quan sát, nhận 2
xét. y = -0,5x +2
?1 3
2 x
x' 1 2 3 x x' 1
GV: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu -4 -2 -1 O O 1 2 4
y = 0,5 x +2 y = -x +2
y = -2x +2
của HS y'
y = x +2 y = 2x +2 y'
b)
GV chốt lại kiến thức. GV cho HS đọc Chú a) 1 2 3 và 0,5 <a) 1 < 2
ý
b) 1 2 3 và -2 < -1 < -0,5
* Chú ý : (sgk.tr57)
HĐ 2: Ví dụ
Mục tiêu: Hs nắm được ví dụ về cách tính góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox.
Nội dung:
Sản phẩm: Hs tính được góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Ví dụ. y
GV Cho HS tìm hiểu nội dung ví dụ 1/SGK Ví dụ 1: (sgk.tr57) y = 3x +2
và hướng dẫn trả lời các câu hỏi: a. Vẽ đồ thị
+ Vẽ đồ thị b. gọi α là góc tạo bởi
2
+ Xác định góc α đường thẳng y = 3x + 2 và y = 3x + 2 A
trục Ox với trục Ox.
+ Xác định độ dài OA, OB. · x
Khi đó α = ABO x' B
OA 2
+ Từ đó tính α theo tan α = Áp dụng TSLT của O
OB góc nhọn 3
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi Cho OAB y'
GV: Nêu cách tính góc α qua ví dụ trên: Tính
OA 0
trực tiếp góc α hợp bởi đ.thẳng y = ax + b và tan 3 72
OB
trục Ox khi a > 0
HS: Suy nghĩ, trả lời GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của
HS
GV chốt lại kiến thức Ví dụ 2: (sgk.tr57)
GV: Yêu cầu HS về nhà nghiên cứu ví dụ 2
3. Hoạt động luyện tập
NỘI DUNG SẢN PHẨM
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Nội dung: HS làm các bài tập liên quan đến hệ số góc
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
GV: yêu cầu HS hoạt động cá nhân bài tập Bài 27 SGK
27 SGK a) vì y = ax + 3 là hàm bậc nhất nên a ≠ 0
HS: Thực hiện yêu cầu vì ĐTHS đi qua điểm A(2; 6)nên thay x = 2;
y = 6 vào hàm số trên ta được:
6 = a.2 + 3
a = 1,5 (TM)
Vậy a = 1,5
b) HS vẽ đồ thị
GV: yêu cầu HS tính góc tạo bởi đường c) tanα = 1,5
thẳng trên và trục Ox. α = 560
HS: Suy nghĩ làm bài
4. Hoạt động vận dụng
NỘI DUNG SẢN PHẨM
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải bài tập
Nội dung: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải bài tập
Sản phẩm: Các dạng bài tập về vị trí tương đối của hai đường thẳng
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.
- Làm các bài tập 24; 25; 26 SBT/66 Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng
GV: kiểm tra, đánh giá một số HS sau tiết
học TIẾT 29: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b ( a 0). Củng cố, khắc sâu
mối quan hệ giữa hệ số a và (góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a 0) với trục Ox)
- Biết cách tính góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a 0) với trục Ox, cách xác định hàm
số khi biết một số điều kiện để giải bài tập liên quan. Rèn kỹ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax +
b (a 0), xác định hệ số a, xác định hàm số y = ax + b ( a 0), tính góc , tính chu vi và diện
tích tam giác trên mặt phẳng toạ độ
2. Năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: học sinh đọc tài liệu, tự chiếm lĩnh kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp và hợp tác với giáo viên, với các bạn
trong quá trình hoạt động nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các câu hỏi, bài tập.
b) Năng lực chuyên biệt
- Năng lực tính toán: tìm hệ số góc của đường thẳng; tính góc tạo bởi đường thẳng
và trục Ox
- Năng lực ngôn ngữ toán học: sử dụng chính xác các thuật ngữ toán học.
- Năng lực sử dụng công cụ vẽ đồ thị hàm số
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: tự học, tích cực làm bài tập.
- Trách nhiệm: có trách nhiệm trong các hoạt động nhóm, trách nhiệm với bản
thân.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sgk, Sgv, thước kẻ, tivi
2. Học sinh: Xem trước bài; SGK, SBT Toán, thước kẻ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
NỘI DUNG SẢN PHẨM
Mục tiêu: Hs được củng cố lại các kiến thức liên quan
Nội dung: làm bài tập xác định các hệ số của đồ thị hàm số y = ax + b thỏa mãn yêu cầu
đề bài
Sản phẩm: Hs xác định được các hệ số của đồ thị hàm số y = ax + b thỏa mãn yêu cầu đề
bài
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
GV: giao nhiệm vụ bài tập Bài tập:
Bài tập : Xác định hàm số bậc nhất y = ax + a) Vì đồ thị của hàm số đi qua điểm
b biết: A( -1; 2) và có hệ số góc bằng 1,5
a) Đồ thị của hàm số đi qua điểm Nên a = 1,5, x = -1, y = 2
A( - 1; 2) và có hệ số góc bằng 1,5 Thay a = 1,5, x = -1, y = 2
b) Đồ thị của hàm số song song với đường Vào pt hàm số y= ax +b ta được: b = 3,5
thẳng y = 2 x và đi qua điểm B( -1; 2 - Vậy hàm số có dạng: y = 1,5x - 3,5
3) b) y = 2 x + 2 2 - 3
HS thực hiện cá nhân
2 HS lên bảng làm
HS dưới lớp quan sát, nhận xét, bổ sung
GV: Quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn,
nhận xét, đánh giá bài trên bảng. 2. Hoạt động luyện tập
NỘI DUNG SẢN PHẨM
Mục tiêu: Biết vẽ đồ thị và tính góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a 0) với trục Ox,
cách xác định hàm số khi biết một số điều kiện để giải bài tập liên quan, tính chu vi, diện
tích tam giác
Nội dung: các dạng bài tập về hệ số góc
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 28/58: (sgk) y = -2x + 3
Gv tổ chức cho HS làm bài tập a) x = 0 y = 3 C (0; 3)
28/58 SGK và bài tập 29, 30/59 y = 0 x = 1,5 D(1,5; 0)
SGK Vậy: Đồ thị của hàm số y = -2x + 3 là đường thẳng CD
1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp b) Gọi góc tạo bởi đường thẳng y = - 2x + 3 và trục Ox là
thực hiện dưới vở, theo dõi, nhận , và góc
xét, bổ sung. kề bù với là , ta có : tg = 2 63026’
GV uốn nắn, chốt lại Vậy : = 180 0 - 63026’ = 116034’
Gợi ý: Dựa theo cách làm ở ví
dụ 2 trong bài học
Bài 29/59: (sgk) y = ax + b
GV: giao nhiệm vụ HS hoạt động a) Với a= 2, đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại điểm có
cá nhân làm bài 29. hoành độ bằng 1,5 nên x = 1,5 ; y = 0
HS: hoạt động cá nhân làm bài Thay a = 2; x = 1,5 ; y = 0 vào công thức hàm số
tập 29 y = ax + b, ta được: 0 = 2.1,5 + b b = -3
-3 HS lên bảng cùng lúc làm các Vậy: hàm số cần xác định là y = 2x - 3
câu của bài tập 29/59 SGK b) Với a = 3 và đồ thị hàm số đi qua điểm
GV dẫn dắt cùng HS cả lớp từng (2; 2) nên x = 2 ; y = 2.
bước sửa cả ba câu a), b), c) Thay a = 3; x = 2; y = 2 vào công thức hàm số
y = ax + b, ta được: 2 = 3.2 + b b = - 4
Vậy : hàm số cần xác định là y = 3x - 4
c) Đồ thị của hàm số song song với đường thẳng
? Đồ thị hàm số đi qua điểm (2;
y = 3x và đi qua điểm B(1; 3 5 ) nên : a = 3 ; x
2) có nghĩa là gì?
= 1; y = 3 5 .
Thay a = 3 ; x = 1; y = 3 5 vào công thức hàm số y
? Đồ thị của hàm số song song = ax + b, ta được: 3 5 = 3 .1 + b b = 5
với đường thẳng y = 3x ta suy
Vậy: hàm số cần xác định là y = 3 x + 5
ra được điều gì?
Bài 30/ 59: (SGK)
GV: giao nhiệm vụ HS hoạt động
a)Vẽ đồ thị hàm số:
nhóm bài 30 SGK 1
y = x +2 y = -x + 2
1 2 y
HS hoạt động nhóm làm bài tập
y x 2 C
30/59 SGK 2 2
x = 0 y = 2 C (0; 2)
Đại diện nhóm lên bảng trình bày x' A B x
y = 0 x = -4 A(-4; 0) -4 O 2
y x 2
x = 0 y = 2 C (0; 2) y'
y = 0 x = 2 B(2; 0)
b) A(-4; 0); B(2; 0); C(0; 2)
OC 2 1 OC 2
tgA = Aµ 270 tgB = 1 Bµ 450
OA 4 2 OB 2
Cµ 1800 (270 450 ) 1080 Gợi ý : Áp dụng định lý Pitago để
tính các cạnh AC, BC c) Gọi chu vi, diện tích của tam giác ABC theo thứ tự là
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ P, S. Áp dụng định lý Pitago đối với các tam giác vuông
HS thực hiện nhiệm vụ OAC và OBC, ta có:
Đánh giá kết quả thực hiện AC= OA2 OC2 42 22 20(cm)
nhiệm vu của HS
BC= OB2 OC2 22 22 8(cm)
GV chốt lại kiến thức
Lại có : AB = OA + OB = 4 + 2 = 6 (cm)
Vậy: P = AB + OB + BC = 6 + 20 + 8 (cm)
1 1
S = AB.OC = .6.2 6(cm2 )
2 2
4. Hoạt động vận dụng
NỘI DUNG SẢN PHẨM
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải bài tập
Nội dung: Hs làm các dạng bài tập của chương
Sản phẩm: Các dạng bài tập chương 3
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.
- Làm các bài tập 28; 29 SBT/68 Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trước
- trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập GV: kiểm tra, đánh giá một số HS sau tiết
chương II học
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_9_tiet_2829_bai_5_he_so_goc_cua_duong.docx



