Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tiết 53, Chủ đề: Công thức nghiệm của phương trình bậc hai - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng

docx9 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 07/08/2025 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tiết 53, Chủ đề: Công thức nghiệm của phương trình bậc hai - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/3/2023 Chủ đề: CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI TIẾT 53 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Học sinh nhớ được biệt thức = b2- 4ac và nhớ kĩ với điều kiện nào của thì phương trình vô nghiệm có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt . 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Rèn kỹ năng đưa một phương trình về dạng phương trình bậc hai một ẩn .Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn. 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Một HS lên bảng: Nêu đ/n phương trình bậc hai (5đ). Giải phương trình : 3x2 - x - 5 = 0 theo các bước như ví dụ 3 trang 42 sgk (5đ) 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV: Ta biết cách giải một số phương trình bậc hai đơn giản. Nhưng có cách nào để giải tất cả các phương trình bậc hai hay không? Hs nêu dự đoán B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a) Mục tiêu: Hs phát biểu được công thức nghiệm của phương trình bậc hai b) Nội dung: Hs nắm được khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của hpt c) Sản phẩm: Công thức nghiệm của pt bậc hai d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM SỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. 1. Công thức nghiêm GV: đưa phương trình tổng quát và yêu cầu a) Biến đổi phương trình: ax2 + bx + c HS biến đổi vế trái của phương trình này về = 0 (a 0 ) (1) dạng bình phương trình như bài trên 2 b b2 4ac Ta được x 2 (2). Kí + Đưa bảng phụ ghi đề ?1 2a 4a hiệu : =b2 – 4ac + Yêu cầu HS nêu bảng kết luận chung ?1 Nếu > 0 thì từ phương trình (2) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: b suy ra x HS: Thực hiện các yêu cầu của GV 2a 2a GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực Do đó phương trình (1) có hai nghiệm hiện nhiệm vụ b b x1 = ; x2 = - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 2a 2a + HS trình bày kết quả b) Nếu 0 thì từ phương trình (2) 2 - Bước 4: Kết luận, nhận định: b suy ra x = 0 2a Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của do đó phương trình (1) có nghiệm kép HS b x1= x2 = GV chốt lại kiến thức 2a 2 + Vì a 0 nên 4a >0 Vậy nghiệm của ?2 0 0 phương trình vn phương trình (2) phụ thuộc vào 4a2 GV khẳng định: Có thể giải mọi phương b) Kết luận chung: ( sgk) trình bậc hai bằng công thức nghiện nhưng với phương trình bậc hai khuyết ta nên giải theo cách đưa về phương trình tích hoặc biến đổi vế trái thành bình phương một biểu thức C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Hs vận dụng được công thức nghiệm của Pt bậc hai vào giải bài tập b. Nội dung: Làm các bài tập c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. *Ví dụ: Giải phương trình sau: GV Hướng dẫn hs đọc và phân tích ví dụ a) x2 + x + 4 = 0 . = 1 – 16 = -15 < 0. Yêu cầu HS làm ?3 trên phiếu học tập , PT vô nghiệm + Sau đó đọc chú ý b) 4x 2 – 4x +1 = 0. = (-4)2 – 4.4.1 = - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 16 – 16 = 0 ( 4) HS: Thực hiện các yêu cầu của GV PT có nghiệm kép: x 1 = x2 = = 2.4 Vận dụng công thức vào giải phương trình 1 bậc hai. 2 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV thu bài của một số em để chấm. Sau đó c) 6x2 + x – 5 = 0. = 1 – 4.6 .(-5) = 1 gọi 3 HS lên bảng giải lại, cả lớp nhận xét + 120 = 121> 0 - Bước 4: Kết luận, nhận định: PT có hai nghiệm phân biệt: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của 1 11 10 5 x1 = ; HS 12 12 6 GV chốt lại kiến thức 1 11 12 x2 = 1 12 12 5 Vậy: PT có hai nghiệm x1 = , x2 = -1 6 ?3 Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình sau: a) 5x2 – x + 2 = 0 b) 4x2 – 4x + 1 = 0 c) -3x2 + x + 5 = 0 *Chú ý: Nếu phương trình ax2 + bx +c = 0 ( a 0) có a và c trái dấu tức ac < 0 thì = b2 – 4ac > 0. Khi đó PT có hai nghiệm phân biệt D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: - áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn. GV: Lưu ý cho HS: Nếu PT bậc hai khuyết thì không nên giải theo công thức nghiệm. - Học thuộc kết luận chung trang 44 sgk (M1) 4. Hướng dẫn về nhà - Đọc phần “có thể em chưa biết?” - Về nhà làm bài 16 sgk, bài 20; 21 sbt/41. Chuẩn bị tiết sau luyện tập. TIẾT 54: TIẾT LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -HS nhớ các điều kiện của để phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm, có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt. - Học sinh nhớ được biệt thức = b2- 4ac và nhớ kĩ với điều kiện nào của thì phương trình vô nghiệm có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt . 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Rèn kỹ năng đưa một phương trình về dạng phương trình bậc hai một ẩn. Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn. 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Viết công thức nghiệm của PT bậc hai (5đ). Sửa bài tập 15c,d/ SGK/45(5đ) 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Kích thích hứng thú giải bài tập của học sinh b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV Hỏi: Để nắm vững công thức nghiệm của pt bậc hai thì ta phải làm gì? C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM SỰ KIẾN a. Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập cụ thể b. Nội dung: Giải các phương trình bậc hai c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. Bài 16/45(sgk) GV chia lớp thành các nhóm hoàn b) 6x2 + x + 5= 0 thành các bài tập: = b2 – 4ac = 12 - 4.6.5 = - 119 < 0 Nhóm 1: Sửa bài tập 16 (b,c) Do đó phương trình vô nghiệm SGK/45 c) 6x2 + x - 5= 0 Nhóm 2: làm bài tập 16 (d,e) = b2 – 4ac = 12 - 4.6.(-5) = 121 > 0 Nhóm 3: làm bài tập 21 SBT Do đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: b 1 11 5 x 1 2a 12 6 HS: thảo luận hoàn thành các bài b 1 11 x2 1 tập 2a 12 GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ d) 3x2 + 5x + 2= 0 các nhóm thực hiện nhiệm vụ = b2 – 4ac = 52 - 4.3.2 = 1 > 0 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Do đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt + Đại diện nhóm lên bảng trình bày b 5 1 2 x ; kết quả 1 2a 6 3 b 5 1 + Các nhóm khác nhận xét x 1 2 2a 6 - Bước 4: Kết luận, nhận định: e) y2 – 8y + 16= 0 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm = b2 – 4ac = (-8)2 - 4.1.16 = 0 vụ của HS Do đó phương trình có nghiệm kép GV: Qua bài tập này cho chúng ta 8 y y 4 biết thêm một cách giải PT bằng 1 2 2.1 minh họa đồ thị 16f) 16z2 + 24z + 9 = 0 = b2 – 4ac = 242 - 4.16.9= 0 Do đó phương trình có nghiệm kép 24 3 z z 1 2 2.16 4 Bài 21 SBT/41 b) 2x2 – (1 - 2 2 )x - 2 = 0 = (– (1 - 2 2 ))2 - 4.2. 2 = 1 - 4 2 + 8 + 8 2 = 1 + 4 2 + 8 = (1+ 2 )2 Do đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt b 1 2 2 1 2 2 2 x ; 1 2a 4 4 b 1 2 2 1 2 3 2 x 1 2a 4 4 Bài 22/sbt:12 2 a) Vẽ hai 1đồ0 thị hàm số y = 2x và y = -x + 3 8 6 A y 4 2 B 10 5 -2 -1 O 1 2 3 x 5 10 2 4 b) Hai hoành độ: -1,5 và 1 là nghiệm của 6 phương trình vì: 2.(-1,5)2 – 1,5 – 3 = 4,5 =1,5 – 1 = 0 Vào 2.12 +1 – 3 = 2 + 1 – 3 = 0 c) Giải PT 2x2 + x – 3 = 0 ta được 2 nghiệm: x1 = - 1,5, x2 = 1 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Làm bài tập Bài 21SBT/41 c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải bài tập d. Tổ chức thực hiện: Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn. Bài 21SBT/41 Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn. Bài 22/sbt: 4. Hướng dẫn về nhà - BTVN: 23; 24; 25/41/ SBT, xem lại các bài tập đã giải. - Về nhà xem trước bài học 5, viết bảng phụ kết luận và ?2, chuẩn bị để tiết sau học.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_9_tiet_53_chu_de_cong_thuc_nghiem_cua.docx