A – MỤC TIÊU
v HS nắm được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
v HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
v HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
B – CHUẨN BỊ
v GV : SGK, thước thẳng, bảng phụ vẽ sẵn một số hình, bài tập .
v HS : SGK, thước thẳng.
C – TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
129 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 885 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài giảng Hình học 8 Trường THCS Quang Trung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 / Tuần 1 .
Chương 1 : TỨ GIÁC
§1 . TỨ GIÁC
---------------&---------------
A – MỤC TIÊU
HS nắm được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
B – CHUẨN BỊ
GV : SGK, thước thẳng, bảng phụ vẽ sẵn một số hình, bài tập .
HS : SGK, thước thẳng.
C – TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1
GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1 (3 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV : Học hết chương trình Toán lớp 7, các em đã được biết những nội dung cơ bản về tam giác . Lên lớp 8 sẽ học tiếp về tứ giác .
Chương 1 của hình học 8 sẽ cho ta hiểu về các khái niệm, tính chất của khái niệm, cách nhận biết, nhận dạng hình với các nội dung sau : (GV yêu cầu HS mở phần Mục lục tr 135 SGK, và đọc các nội dung Hình học của chương 1 phần hình học ).
+ Các kĩ năng : vẽ hình, tính toán, đo đạc, gấp hình tiếp tục được rèn luyện – kĩ năng lập luận và hình học được coi trọng .
HS : nghe GV đặt vấn đề .
Hoạt động 2
ĐỊNH NGHĨA (2O phút )
: Trong mỗi hình dưới đây gồm mấy đoạn thẳng ? Đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình .
B B B
CB B B
DCB B B
ADCB B B
ADCB B B
B B B
CB B B
DCB B B
a)ADCB B B
b)a)ADCB B B
ADCB B B
B B B
CB B B
DCB B B
ADCB B B
B B B
CB B B
DCB B B
c)a)ADCB B B
d)c)a)ADCB B B
.CB B B
GV : Ở mỗi hình 1a ; 1b ; 1c đều gồm 4 đoạn thẳng : AB, BC, CD, DA có đặc điểm gì ?
GV : - Mỗi hình 1a ; 1b ; 1c là một tứ giác ABCD .
- Vậy tứ giác ABCD là hình được định nghĩa như thế nào ?
GV : nhắc lại định nghĩa như tr 64 SGK .
GV : Từ định nghĩa tứ giác cho biết hình 1d có phải tứ giác không ?
GV : Giới thiệu tứ giác ABCD còn được gọi tên là : tứ giác BCDA, BADC …
-Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh .
- Các đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA gọi là các cạnh .
GV : yêu cầu HS trả lời ? 1 tr64 SGK .
Hình 1a ; 1b ; 1c ; gồm bốn đoạn thẳng : AB, BC, CD, DA
Ơû mỗi hình đều gồm 4 đoạn thẳng : AB, BC, CD, DA “ khép kín “ . Trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng
HS : Nêu định nghĩa .
HS : Hình 1d không phải là tứ giác , vì có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng .
HS :
- Ở hình 1b có cạnh ( chẳng hạn cạnh BC ) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó .
- Ở hình 1c có cạnh ( chẳng hạn cạnh AD) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa
GV : giới thiệu : Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ giác lồi .
Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như thếnào ?
- GV : nhấn mạnh định nghĩa tứ giác lồi và nêu chú ý tr65 SGK .
GV : cho HS thực hiện ? 2
- Hai đỉnh cùng thuộc một cạnh là hai đỉnh kề nhau .
- Hai đỉnh không kề nhau là hai đỉnh đối nhau .
- Hai cạnh cùng xuất phát tại một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau .
- Hai cạnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau .
mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó .
- Chỉ có tứ giác ở hình 1a luôn nằm trong nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác
Hoạt động 3
TỔNG CÁC GÓC CỦA MỘT TỨ GIÁC (7 phút )
GV : hỏi
- Tổng các góc trong một tam giác bằng bao nhiêu ?
- Vậy tổng các góc trong một tứ giác bằng bao nhiêu độ ?
HS : Trả lời
- Tổng các góc trong một tam giác bằng 1800 .
- Tổng các góc trong một tư ùgiác bằng 3600 .
Vì trong tứ giác ABCD, vẽ đường chéo AC .
A
2
1
1
2
D BA
CBA
BA
GV : Hãy phát biểu định lý về tổng các góc của một tứ giác .
Hãy nêu dưới dạng GT, KL.
GV : Đây là định lí nêu tính chất về góc của một tứ giác .
GV : nối đường chéo BD, nhận xét gì về hai đường chéo của tứ giác .
Một HS phát biểu theo SGK .
Có hai tam giác .
rABC có:
rABC có:
Nên tư ùgiác ABCD có :
GT ABCD
KL
HS : Hai đường chéo của tứ giác cắt nhau .
Hoạt động 4
LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ ( 13 phút )
Bài 1 tr66 SGK .
GV hỏi : Bốn góc của một tứ giác có thể đều nhọn hoặc đều tù hoặc đều vuông không ?
Bài tập 2 : Tứ giác ABCD có . Tính số đo góc ngoài tại đỉnh D .
HS : Trả lời miệng, mỗi HS một phần.
a) x = 3600 – (1100 + 1200 + 800) = 500
b) x = 3600 – (900 + 900 + 900) = 900
c) x = 3600 – (900 + 900 + 650) = 900
d) x = 3600 – (750 + 1200 + 900) = 750
HS : Một tứ giác không thể có cả bốn góc đều nhọn vì tổng của nó sẽ nhỏ hơn 3600 , trái với định lí .
- Một tứ giác không thể có cả bốn góc đều tù vì tổng của nó sẽ nhỏ hơn 3600 , trái với định lí .
- Một tứ giác có thể có bốn góc đều vuông vì tổng của nó sẽ bằng 3600 , thoả với định lí .
HS làm bài tập vào vở, một HS lên bảng thực hiện :
Bài làm
Tứ giác ABCD có ( Theo định lí tổng các góc của tứ giác )
A
BA
1170
650
710
1DA
DA
CBA
GV : Nêu câu hỏi củng cố :
- Định nghĩa tứ giác ABCD .
- Thế nào gọi là tứ giác lồi ?
- Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác .
650 + 1170 + 710 +
- 2530
Có
HS : Nhận xét bài làm của bạn .
HS : Trả lời câu hỏi như SGK .
Hoạt động 5
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút )
Học thuộc các định nghĩa, định lí trong bài .
Chứng minh định lí Tổng các góc của tứ giác .
Làm các bài tập 2, 3, 4, 5 tr66 67 SGK.
2, 9 tr61 SBT .
- Đọc bài “ Có thể em chưa biết “.
Tiết 2 / Tuần 1 .
§2. HÌNH THANG
---------------&---------------
A – MỤC TIÊU
HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang .
HS biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông .
HS biết vẽ và tính được số đo các góc của hình thang, hình thang vuông .
Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang . Rèn luyện tư duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang .
B – CHUẨN BỊ
GV : SGK, thước thẳng, ê ke bảng phụ vẽ sẵn một số hình, bài tập .
HS : SGK, thước thẳng, ê ke.
C – TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1
KIỂM TRA ( 8 phút )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV : Nêu yêu cầu kiểm tra .
HS1 :
Định nghĩa tứ giác ABCD .
Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào? Vẽ tứ giác lồi ABCD, chỉ ra các yếu tố của nó (đỉnh, cạnh, góc, đường chéo ).
GV : yêu cầu HS nhận xét đánh giá .
HS2 :
Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác .
Cho hình vẽ : Tứ giác ABCD có gì đặc biệt ? Giải thích .
Tính của tứ giác ABCD .
HS : Trả lời theo định nghĩa SGK .
CDBA
DBA
BA
A
Tứ giác ABCD
+ A ; B ; C ; D các đỉnh .
+ các góc tứ giác .
+ Các đoạn thẳng AB, BC,CD,DA là các cạnh .
+ Các đoạn thẳng AC, BD, là hai đường chéo .
+ HS phát biểu định lí như SGK .
+ Tứ giác ABCD có cạnh AB song song với cạnh DC ( Vì lại có vị trí góc trong cùng phía )
+ AB // CD ( cmt )
( hai góc đồng vị )
CDAB
70
50
110
DAB
AB
B
GV : Nhận xét cho điểm HS .
HS : Nhận xét bài làm của bạn .
Hoạt động 2
ĐỊNH NGHĨA ( 18 phút )
GV : Giới thiệu : Tứ giác ABCD có AB song song CD là một hình thang . Vậy thế nào là một hình thang ?
Gọi một HS đọc định nghĩa hình thang .
GV : Hướng dẫn HS vẽ hình .
AB
B
HDAB
CDAB
DAB
Hình thang ABCD ( AB // CD )
AB ; DC cạnh đáy
BC ; AD cạnh bên, đoạn thẳng BH là một đường cao .
GV : yêu cầu HS thực hiện ? 1 SGK
HS : đọc định nghĩa hình thang trong SGK .
HS : Trả lời miệng
Tứ giác ABCD là hình thang vì có BC // AD ( do hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau ).
- Tứ giác EHGF là hình thang vì có EH // FG do có hai góc trong cùng phía bù nhau .
- Tứ INKM không phải là hình thang vì không có hai cạnh đối nào song song với nhau .
b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau vì đó là hai góc trong cùng phía của hai đường thẳng song song .
GV : yêu cầu HS thực hiện ? 2 SGK
A
BA
CBA
DCBA
Cho hình thang ABCD có đáy AB ; CD biết AD // BC . Chứng minh AD = BC ; AB = CD .
A
BA
CBA
DCBA
Cho hình thang ABCD có đáy AB ; CD biết AB = CD . Chứng minh AD // BC ;
AD = BC
GV : yêu cầu HS nêu nhận xét .
A
BA
CBA
DCBA
HS : Hoạt động theo nhóm .
2
12
12
2
GT
ABCD ( AB // CD )
KLGT
AD // BC
AD = BC ; AB = CD
2
2
Nối AC . Xét rADC và rCBA có : ( AD // BC )
Cạnh AC chung
( AB // CD )
Suy ra rADC = rCBA (g.c.g)
KLGT
A
BA
CBA
DCBA
AD = BC ; AB = CD
1
2
GT
2
12
ABCD ( AB // CD )
AB = CD
AD // BC ; AD = BC
Nối AC . Xét rADC và rCBA có :
AB = CD ( gt )
( AD // BC )
Cạnh AC chung
Suy ra rADC = rCBA (g.c.g)
AD // BC và AD = BC
HS : Nêu nhận xét như SGK .
Hoạt động 3
HÌNH THANG VUÔNG ( 7 phút )
GV : Hãy vẽ một hình thang có một góc vuông và đặt tên cho hình thang đó .
HS : vẽ hình vào vở , một HS lên bảng vẽ .
N
PN
QPN
MQPN
GV : Thế nào là hình thang vuông ?
- Để chứng minh tứ giác là hình thang ta cần chứng minh điều gì ?
- Để chứng minh tứ giác là hình thang vuông ta cần chứng minh điều gì ?
NP // MQ
HS : Nêu định nghĩa hình thang vuông theo SGK .
HS : Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song .
HS : Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song .và có một góc bằng 900
Hoạt động 4
LUYỆN TẬP ( 10 phút )
Bài 6 tr 70 SGK .
Bài 7a tr71 SGK .
Bài 17tr62 SBT .
Cho tam giác ABC , các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau tại I . Qua I kẻ đường thẳng song song với BC , cắt các cạnh AB và AC ở D và E .
a) Tìm các hình thang trong hình vẽ .
b) Chứng minh rằng hình thang BDEC có một cạnh đáy bằng tổng hai cạnh bên .
Một HS đọc đề bài tr 70 SGK .
- Tứ giác ABCD hình 20a và tứ giác INMK hình 20c là hình thang .
- Tứ giác EFGH không phải là hình thang .
HS : làm bài vào nháp, một HS trình bày miệng :
ABCD là hình thang đáy AB, CD
AB // CD
x + 800 = 1800
y + 400 = 1800 (Hai góc trong cùng phía ) .
x = 1000 ; y = 1400
A
CBA
I
DBA
EBA
1
1
1
21
1
21
21
BA
Trong hình có các hình thang
BDIC ( đáy DI và BC )
BIEC ( đáy IE và BC )
BDEC ( đáy DE và BC )
rBID có : (gt)
( DE // BC )
rBDI cân DB = DI
Chứng minh tương tự ta có rIEC cân
CE = IE
Vậy DB + CE = DI + IE .
Hay DB + CE = DE
Hoạt động 5
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút )
Nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông và hai nhận xét tr 70 SGK .
Oân định nghĩa và tính chất của tam giác cân .
Làm các bài tập 7(b, c ) 8, 9 tr 71 SGK
11, 12, 19 tr62 SBT .
Tiết 3 / Tuần 2 .
§2. HÌNH THANG CÂN
---------------&---------------
A – MỤC TIÊU
HS : Hiểu được định nghĩa, các tính chất, dấu hiệu nhận biết h. thang cân.
HS hiết vẽ h. thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của h. thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là h. t.cân.
Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học .
B – CHUẨN BỊ
GV : SGK, bảng phụ vẽ sẵn một số hình, bài tập .
HS : SGK, thước thẳng, ôn tập các kiến thức về tam giác cân .
C – TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1
KIỂM TRA ( 8 phút )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV : Nêu câu hỏi kiểm tra .
HS1 : - Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang vuông .
- Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau .
HS2 : Sửa bài số 8 tr71 SGK.
Nêu nhận xét về hai góc kề một cạnh bên của hình thang .
GV : nhận xét, cho điểm HS.
Hai học sinh lên bảng kiểm tra .
HS1 : - Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang vuông .( SGK)
- Nhận xét tr70 SGK .
HS2 : Sửa bài số 8 tr71 SGK.
Hình thang ABCD (AB // CD)
(hai góc trong cùng phía )
Có ;
Có ; mà
Nhận xét : trong hình thang hai gócdề một cạnh bên thì bù nhau .
Hoạt động 2
ĐỊNH NGHĨA ( 12 phút )
GV : Thế nào là tam giác cân , nêu tính chất về góc của tam giác cân ?
HS : Tam giác cân là một tam giác có hai cạnh băng nhau .
Trong tam giác cân, 2 góc ở đáy bằng
nhau.
GV : Khác với tam giác cân, hình thang cân được định nghĩa theo góc .
Trên hình 23 là một hình thang cân . Vậy thế nào là một hình thang cân ?
GV : hướng dẫn HS vẽ hình thang cân dựa vào định nghĩa .
A
BA
CBA
DCBA
xA
yxA
- Vẽ đoạn thẳng DC ( đáy DC )
-Vẽ < 900 )
- Vẽ .
- Trên tia Dx lấy điểm A
, vẽ AB // DC ( B Ỵ Cy)
Tứ giác ABCD là hình thang cân .
GV hỏi : Tứ giác ABCD là hình thang cân khi nào ?
GV hỏi : Nếu ABCD là hình thang cân (đáy AB ; CD ) thì ta có thể kết luận gì về các góc của hình thang cân .
GV : Cho HS thực hiện ? 2 SGK .
GV : Gọi ba HS mỗi HS thực hiện một ý cả lớp theo dõi nhận xét .
HS : Hình thang cân là một hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau .
HS : Vẽ hình thang cân vào vở theo hướng dẫn của GV .
HS : Trả lời
Tứ giác ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD )
AB // CD
HS : và
HS lần lượt trả lời .
Hình 24a là hình thang cân .
Vì có AB // DC do và
+ Hình 24b không phải là hình thang cân vì không là hình thang .
+ Hình 24d là hình thang cân vì …
+ Hình 24a có
+ Hình 24c có
+ Hình 24d có
Hai góc đối đỉnh của hình thang cân bù nhau .
Hoạt động 3
TÍNH CHẤT ( 14 phút )
GV : Có nhận xét gì về hai cạnh bên của hình thang cân .
GV : Đó chính là nội dung định lí 1 tr72.
Hãy nêu định lí dưới dạng GT, KL .
GV : Yêu cầu HS tìm cách chứng minh định lí .
DCBA
CBA
BA
A
GV : Tứ giác ABCD sau có là hình thangcân không ? vì sao ?
(AB // DC ; )
GV : Từ đó rút ra chú ý tr73 SGK .
Lưu ý : Định lí 1 không có định lí đảo .
GV : Hai đường chéo của hình thang cân có tính chất gì ?
Hãy vẽ hai đường chéo của hình thang cân ABCD, dùng thước thẳng đo, nêu nhận xét .
- Nêu GT, KL của định lí 2
GV : Hãy chứng minh định lí .
HS : Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau .
GT ABCD là hình thang cân
AB // CD
KL AD = BC
HS : Chứng minh định lí .
+ Có thể chứng minh như SGK .
+ có thể chứng minh cách khác :
Vẽ AE // BC, chứng minh rADE cân
AD = AE = BC
A
DFA
EDFA
CEDFA
BEDFA
HS : Tứ giác ABCD không phải là hình thang cân vì hai góc kề với một đáy không bằng nhau .
HS : Trong hình thang cân, hai đường chéo băng nhau .
GT ABCD là hình thang cân .
AB // CD
KL AC = BD
BEDFA
A
CEDFA
DFA
GV : Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của hình thang cân.
Một HS chứng minh miệng .
Ta có : rDAC = rCBD vì có
DC cạnh chung
(định nghĩa h.t.cân)
AD = BC (tính chất h.t.cân)
Suy ra AC = DB (cạnh tương ứng )
HS : Nêu lại định lí 1 và 2 SGK.
Hoạt động 4
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT ( 7 phút )
GV : Cho HS thực hiện ? 3 làm việc theo nhóm trong 3 phút .
Từ dự đoán của HS qua thực hiện ? 3
GV đưa nội dung định lí 3 tr74 SGK .
(bài tập 18 là chứng minh định lí này)
GV : định lí 2 và 3 có quan hệ gì ?
GV : Có những dấu hiệu nào để nhận biết hình thang cân ?
GV : Dấu hiệu 1 dựa vào định nghĩa . Dấu hiệu 2 dựa vào định lí 3.
m
A
BA
CBA
DCBA
Định lí 3 : SGK
HS : Đó là hai định lí thuận và đảo của nhau .
HS : Dấu hiệu nhận biết hình thang cân
- Hình thang có hai góc kề một đáy là hình thang cân .
2. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân .
Hoạt động 5
CỦNG CỐ (3 phút )
GV : Qua bài học này, chúng ta cần ghi nhớ những nội dung nào ?
GV : Nêu điều kiện để tứ giác ABCD (BC // AD) là hình thang cân .
HS : Ta cân nhớ : định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân .
_ Tứ giác ABCD (BC // AD) có hoặc
hoặc đường chéo BD = AC .
Hoạt động 6
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút )
Học kĩ định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân .
Làm các bài tập 11 đến 16 tr74 SGK .
Tiết 4 / Tuần 2 .
LUYỆN TẬP
---------------&---------------
A – MỤC TIÊU
Khắc sâu kiến thức về hình thang, hình thang cân (định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết).
Rèn luyện kĩ năng phân tích đề bài,vẽ hình,suy luận, nhận dạng.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác .
B – CHUẨN BỊ
GV : thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ.
HS : thước thẳng, compa.
C – TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1
KIỂM TRA ( 10 phút )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV : Nêu câu hỏi kiểm tra .
HS1 : - Phát biểu định nghĩa,tính chất của hình thang cân .
- Điền dấu “ X “ vào ô trống thích hợp.
Học sinh lên bảng kiểm tra .
HS1 : - Nêu định nghĩa và tính chất của hình thang cân như SGK
- Điền dấu “ X “ vào ô trống
Nội dung
Đúng
Sai
1. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân .
2. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
3. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau và không song song là hình thang cân .
Câu 1 : Đúng
Câu 2 : Sai
Câu 3 : Đúng
A
CA
BCA
DBCA
ECA
PCA
1CA
1CA
21CA
21CA
50CA
HS2 : Sửa bài tập 15 tr75 SGK .
GT rABC , AB = AC, AD = AE
KL a) BDEC là hình thang cân .
b) Tính
HS2 : Sửa bài tập 15 tr75 SGK
Ta có : rABC cân tại A ( gt )
AD = AE rADE cân tại A
có vị trí đồng vị DE // BC
Hình thang BDEC có BDEC
là hình thang cân.
b) Nếu
GV : Yêu cầu HS nhận xét và cho điểm HS lên bảng .
GV : Có thể đưa cách chứng minh khác cho câu a : Vẽ phân giác AP của
DE // BC (cùng vuông góc AP).
Trong hình thang cân BDEC có :
Hoạt động 2
LUYỆN TẬP ( 33 phút )
Bài 16 tr75 SGK .
GV gợi ý : Hãy so sánh với bài 15 vừa sửa, hãy cho biết để chứng minh BEDC là hình thang cân ta cần chứng minh điều gì ?
A
Một HS tóm tắt đề bài dưới dạng GT, KL .
PCA
BCA
CA
21CA
DBCA
ECA
1CA
1CA
21CA
21CA
GT rABC cân tại A,
KL BEDC là hình thang cân
Có BE = ED
HS : Cần chúng minh AD = AE .
-Một HS chứng minh miệng .
a) Xét rABD và rACE có :
AB = AC (gt)
: chung
rABD = rACE (g.c.g)
AD = AE (cạnh tương ứng )
Chứng minh như bài 15
ED // BC và có
BEDC là hình thang cân.
ED // BC
Có
rBED cân BE = ED
Bài 18 tr15 SGK .
Chứng minh định lí :
Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
GV : Ta chứng minh định lí qua kết quả bài 18 SGK.
GV : Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
GV : Nhận xét và cho điểm các nhóm.
Một HS đọc lại đề bài.
Một HS lên bảng vẽ hình, viết GT, KL.
BA
A
1
1
ECDA
CDA
DA
GT hình thang ABCD (AB // CD)
AC = BD , BE // AC ; E Ỵ DC
KL a) rBDE cân.
b) rACD = rBDC
c) Hình thang ABCD cân.
HS hoạt động theo nhóm.
a) Chứng minh : rBDE cân.
Hình thang ABEC có hai cạnh bên song song : AC // BE (gt)
AC = BE (mhận xét về hình thang )
Mà AC = BD (gt)
BE = BDrBDE cân.
b) Chứng minh : rACD = rBDC
Theo kết quả câu a ta có :
rBDE cân tại B
Mà AC // BE (đồng vị)
Xét rACD và rBDC có :
AC = BD (gt)
rACD = rBDC
DC cạnh chung (c.g.c)
c) Chứng minh : Hình thang ABCD cân.
rACD = rBDC
hình thang ABCD cân (theo định nghĩa).
Hoạt động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 1 phút )
Học kĩ định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân .
Làm các bài tập 11 đến 16 tr74 SGK .
Tiết 5 / Tuần 3 .
§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
---------------&---------------
A – MỤC TIÊU
HS nắm được định nghĩa và các định lí 1, định lí 2 về đường trung bình của tam giác .
HS biết vận dụng các định lí học trong bài để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song .
Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lí và vận dụng các định lí đã học vào giải các bài tập .
B – CHUẨN BỊ
GV : thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ.
HS : thước thẳng, compa.
C – TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1
KIỂM TRA ( 5 phút )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV : Nêu câu hỏi kiểm tra .
Phát biểu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, hình thang có hai đáy bằng nhau .
Vẽ tam giác ABC, vẽ trung điểm D của AB . Vẽ đường thẳng xy đi qua D và song song với BC cắt AC tại E .
Quan sát hình vẽ, đo đạc và cho biết dự đoán về vị trí của E trên AC.
GV : nhận xét HS lên bảng .
A
BA
CBA
DBA
EBA
xBA
yCBA
Một HS lên bảng phát biểu theo SGK, sau đó cùng cả lớp thực kiện yêu cầu 2 .
Dự đoán E là trung điểm của AC .
Hoạt động 2
ĐỊNH LÍ 1 (10 phút )
GV : Yêu cầu một HS đọc định lí 1
A
BA
CBA
DBA
EBA
1
1
1
GV : Phân tích nội dung định lí và vẽ hình .
FyCBA
Một HS đọc to định lí .
HS : Vẽ hình vào vở .
GT rABC ; AD = DB
DE // BC
KL AE = EC
GV : Yêu cầu nêu GT, KL và chứng minh định lí .
GV gợi ý ( nếu cần )
Để chứng minh AE = EC, ta nên tạo ra một tam giác có cạnh là EC và bằng tam giác ADE. Do đó nên vẽ EF // AB (F Ỵ BC ).
GV : có thể ghi tóm tắt các bước chứng minh.
- Hình thang DEFB (DE // BF) có
AD = EF
DB // EF DB = EF
- rADE = rEFC (g.c.g)
AE = EC .
GV : Yêu cầu một HS nhắc lại nội dung đl1.
HS chứng minh miệng .
Kẻ EF // AB (F Ỵ BC ).
Hình thang DEFB có hai cạnh bên song song (DB // EF) .
AD = EF
Nên DB = EF
Mà DB = AB (gt)
rADE và rEFC có
AD = EF ( cmt )
(Đồng vị)
rADE = rEFC (g.c.g)
AE = EC . Vậy E là trung điểm của AC .
Hoạt động 3
ĐỊNH NGHĨA ( 5 phút )
GV : D là trung điểm của AB, E là trung điểm của AC , đoạn thẳng DE gọi là đường trung bình của tam giác ABC .Vậy thế nào là đường trung bình của một tam giác ?
GV : Trong một tam giác có mấy đường trung bình ?
A
Một HS đọc định nghĩa đường trung bình tam giác tr77 SGK.
FyCBA
EBA
CBA
BA
K
HS : Trong một tam giác có ba đường trung bình .
Hoạt động 4
ĐỊNH LÍ 2 (12 phút )
GV : yêu cầu HS thực hiện ? 2 SGK
HS : Thực hiện ? 2
Nhận xét :
GV : yêu cầu HS đọc định lí 2 tr77 SGK
A
BA
CBA
DBA
EBA
1
1
1
GV : Vẽ hình lên bảng, gọi HS nêu GT,KL và tự đọc phần chứng minh.
GV : Cho HS thực hiện ? 3 SGK
Tính độ dài đoạn BC trên hình 33 tr76 SGK .
HS : Vẽ hình vào vở .
GT rABC
AD = DB ; AE = EC
KL DE // BC ;
HS : Tự đọc phần chứng minh .
HS : nêu cách giải .
rABC có : AD = DB ; AE = EC (gt)
đoạn thẳng DE là đường trung bình của rABC
BC = 2 . DE = 2 . 50 = 100m
Vậy khoảng cách giữa hai điểm B và C là 100m.
Hoạt động 5
LUYỆN TẬP (11 phút)
Bài 20 tr79 SGK.
Bài 22 tr80 SGK.
Bài tập bổ sung .
Các câu sau đúng hay sai ? Nếu sai sửa lại cho đúng .
Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng đi qua trung điểm hai cạnh của tam giác .
HS : Sử dụng hình vẽ sẵn trong SGK, giải miệng .
rABC có AK = KC =8cm
KI // BC ( Vì có hai góc đồng vị bằng nhau)
AI = IB = 10cm ( định nghĩa )
HS khác trình bày lời giải trên bảng :
rBCD có BE = ED (gt)
BM = MC (gt)
EM là đường trung bình
EM // DC ( t/c đường trung bình )
Có I Ỵ DC DI // EM
rAEM có : AD = DE (gt)
DI // EM (cmt)
AI = IM ( đl 1)
1) Sai .
Sửa lại : Đường trung bình của tam giác là
File đính kèm:
- HH8-HKI.doc