Kế hoạch giảng dạy Sinh học Lớp 7 - Nguyễn Thị Đào

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY:

1. Thuận lợi:

- Hầu hết học sinh có tinh thần tự giác học tâp,biết vâng lời, biết nghiên cứu tài liệu học tập , chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.

- Học sinh là con em xã nhà nên việc đi lại học tập ở trường hay học tổ nhóm rất thuận tiện.

- Học sinh hầu hết cùng lứa tuổi nên tư duy có tính chất tương đồng.

- Học sinh có tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.

- Phân công số lượng học sinh cho mỗi lớp vừa phải.

- Điều kiện học tập và giảng dạy đạt yêu cầu có sự phối hợp giữa BGH, GVCN, GVBM, PHHS, BCSL nhằm nâng cao chất lượng học tập.

 2. Khó khăn:

 Đại bộ phận HS xuất thân từ nhà nông nên việc hậu thuẫn cho vấn đề học tập và thời gian nghiên cứu bài và tự học của học sinh còn hạn chế. Là học sinh ở vùng nông thôn nên chịu ảnh hưởng của giáo dục gia đình, do đó ý thức học tâp còn hạn chế, trình độ tiếp thu, tư duy còn thấp, kiến thức không đồng đều. Nhiều PH có tư tưởng khoán trắng việc học tập của con em cho nhà trường; kết quả kiểm tra chất lượng đầu năm SL yếu kém còn nhiều.

 

doc10 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 230 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch giảng dạy Sinh học Lớp 7 - Nguyễn Thị Đào, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY: 1. Thuận lợi: - Hầu hết học sinh có tinh thần tự giác học tâp,biết vâng lời, biết nghiên cứu tài liệu học tập , chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập. - Học sinh là con em xã nhà nên việc đi lại học tập ở trường hay học tổ nhóm rất thuận tiện. - Học sinh hầu hết cùng lứa tuổi nên tư duy có tính chất tương đồng. - Học sinh có tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập. - Phân công số lượng học sinh cho mỗi lớp vừa phải. - Điều kiện học tập và giảng dạy đạt yêu cầu có sự phối hợp giữa BGH, GVCN, GVBM, PHHS, BCSL nhằm nâng cao chất lượng học tập. 2. Khó khăn: Đại bộ phận HS xuất thân từ nhà nông nên việc hậu thuẫn cho vấn đề học tập và thời gian nghiên cứu bài và tự học của học sinh còn hạn chế. Là học sinh ở vùng nông thôn nên chịu ảnh hưởng của giáo dục gia đình, do đó ý thức học tâp còn hạn chế, trình độ tiếp thu, tư duy còn thấp, kiến thức không đồng đều. Nhiều PH có tư tưởng khoán trắng việc học tập của con em cho nhà trường; kết quả kiểm tra chất lượng đầu năm SL yếu kém còn nhiều. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG: Lớp Sĩ số Chất lượng đầu năm Chỉ tiêu phấn đấu Ghi chú TB K G Học kỳ I Cả năm TB K G TB K G 7A1 7A2 7A3 III. BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG: 1. BP dạy cho đối tượng HS khá giỏi : - Hướng dẫn HS suy nghĩ, trả lời các câu hỏi khó ở SGK. - Đặt câu hỏi tổng hợp, khái quát, phân tích. - Giới thiệu tài liệu để HS tìm đọc nâng cao hiểu biết, nâng cao tư duy sáng tạo. - Cho các em làm bài tập nghiên cứu khoa hhọc nhỏ. - Phân bố chỗ ngồi hợp lý, để em giỏi có điều kiện giúp đỡ em yếu kém. 2. BP dạy cho đối tượng HS trung bình: - Động viên khuyến khíchHS phát biểu xây dựng bài ở lớp,theo dõi bài ở nhà,có khen thưởng và xử phạt thích đáng - Thành lập tổ nhóm học tập . - Cho bài tập nghiên cứu KH ở dạng TB. 3. BP dạy cho đối tượng HS yếu kém: - Phân công HS khá giỏi kèm cặp. - Theo dõi sát sao để kịp thời uốn nắn HS trong quá trình học tập. - Cho BT vừa phải, chi tiết, cụ thể. - Động viên khuyến khích, chê trách, phê bình quá đáng. - Cho BT ở dạng câu hỏi cơ bản. IV. KẾT QUẢ THỰC HIỆN : Lớp Sĩ số Sơ kết học kỳ I Tổng kết cả năm Ghi chú TB K G TB K G 7A1 7A2 7A3 V. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM : 1. Cuối học kỳ I: (So kết quả đạt được với chỉ tiêu phấn đấu, biện pháp tiếp tuc nâng cáo chất lượng trong học kỳ II): 2. Cuối năm học: (So sánh kết quả đạt được với chỉ tiêu phấn đấu, rút kinh nghiệm năm sau): VI. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY. Tên chương TS tiết Mục đích yêu cầu Kiến thức cơ bản Phương pháp giảng dạy Chuẩn bị của GV và HS Ghi chú Ngành đôïng vật nguyên sinh 5 - Quan sát nhận biết một số động vật nguyên sinh và nơi ở của chúng. - Mô tả cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của trùng roi, trìng biến hình, trùng dày, trùng kiết lị, trùng sốt rét. - Qua một số loài ĐVNS nêu được đặc điểm chung của ngành ĐVNS. - Nhận biết được vai vai trò của ĐVNS. - Rèn kĩ năng quan sát so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm. - Nhận biết được một số động vật nguyên sinh dựa vào hình dạng cách di chuyển, cách dinh dưỡng lối sống. - Đặc điểm chung của ĐVNS: cơ thể chỉ gồm 1 tế bào. - Vai trò của ĐVNS. Trực quan, thực hành, nghiên cứu sách, thảo luận nhóm Tranh phóng to SGK. Kính hiển vi. Mẫu vật thật của một số đại diện. Bảng phụ Ngành ruột khoang 3 - Nêu được hìn dạng cách di chuyển của thủy tức, sứa, san hô. - Tìm hiểu cấu tạo trong cách di chuyển, dinh dưỡng sinh sản của một số đại diện. - Phát hiện đặc điểm chung của ngành từ một số đại diện. - Tìm hiểu vai trò của ngành ruột khoang. - Rèn kĩ năng quan sát so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm. - Cung cấp kiến thức về đối xứng tỏa tròn, cách di chuyển kiểu sâu đo. - Cơ thể có 2 lớp tế bào. Ruột túi. - Có 2 cách sinh sản: vô tính và hữu tính. - Đặc điểm chung của ngành: đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi, tự vệ bàng tế bào gai. - Vai trò trong thiên nhiên: là vẻ đẹp của tự nhiên, một số gây hai. - Trong đời sống: làm thực phẩm, trang trí. Trực quan, thực hành, nghiên cứu sách, thảo luận nhóm Tranh phóng to SGK. . Mẫu vật thật của một số đại diện. Bảng phụ Các ngành giun 7 - Tìm hiểu đời sống một số ngành giun: giun giẹp, giun tròn, giun đốt. - Mô tả được cấu tạo của giun thích nghi với đời sống kí sinh hay tự do. - Mô tả được hình dạng ngoài, cách di chuyển của giun đất. Nêu được cấu tạo của giun đốt. - Trình bày được đặc điểm chung của từng ngành giun. - Nêu được vai trò của từng ngành giun. - Rèn kĩ năng quan sát so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm. - Cung cấp kiến thức về cấu tạo cơ thể của giun: đối xứng hai bên, và đặc điểm thích nghi với đời sống của chúng. - Nêu được đặc điểm chung của ngành: giun giẹp, giun tròn, giun đốt Trực quan, thực hành, nghiên cứu sách, điều tra số liệu. Thảo luận nhóm Tranh phóng to SGK. Kính hiển vi. Kính lúp. Mẫu vật thật của một số đại diện. Tiêu bản giun kí sinh. Bảng phụ Ngành thân mềm 4 - HS nêu được đặc điểm cấu tạo, cách di chuyển của trai, thích nghi với đời sống thụ động ít di chuyển. - Tìm hiểu các đặc điểm cấu tạo lối sống của một số đại diện thân mềm thường gặp. - Phân biệt được một số loại thân mềm. - Nêu được đặc điểm chung của ngành. - Nêu được vai trò của thân mềm trong tự nhiên và trong đời sống. - Rèn kĩ năng quan sát so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm. - Trai có đời sống thụ động, cơ thể ó hai mảnh vỏ bằng đá vôi, hô hấp bằng mang, đầu tiêu giảm. - Mực sống di động, có tập tính bắt mồi. - Đặc điểm chung: thân mềm không phân đốt. - Có khoang áo phát triển, hệ tiêu hóa phân hóa. - Lợi ích: làm thực phẩm, là thức ăn của các đông vật. Làm đồ trang trí trang sức. - Tác hại: là ĐV trung gian truyền bệnh. Trực quan, thực hành, nghiên cứu sách, điều tra số liệu. Thảo luận nhóm Kính lúp. Mẫu vật thật của một số đại diện. Bảng phụ Ngành chân khớp 8 - Mô tả được các đặc điểm cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của tôm đồng, nhện, châu chấu. - Giải thích được cách di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản. - Nêu được đặc điểm chung của từng lớp. - Biết được ý nghĩa thực tiễn của chân khớp. - Rèn kĩ năng quan sát so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm. - GD ý thức yêu bộ môn, yêu thiên nhiên. - Các phần cơ thể của giáp xác hình nhện và sâu bọ. - Các đặc điểm cấu tạo trong của chúng, cách di chuyển. Sự sinh sản: ở sâu bọ có qua biến thái. - Cung cấp kiến thức về vai trò của chân khớp. Trực quan, thực hành, nghiên cứu sách, điều tra số liệu. Thảo luận nhóm Kính lúp. Mẫu vật thật của một số đại diện. Bộ đồ mổ. Bảng phụ Ngành ĐVCXS: Lớp cá 4 - Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bơi lặn, với đời sống ở môi trường nước. - Nêu được cấu tạo và hoạt động của các cơ quan bên trong của cá. - Phân tích đặc điểm giúp cá thích nghi với môi trường nước. - Nêu được tầm quam trọng của cá. - Nêu được đặc điểm chung của lớp cá. - Rèn kĩ năng quan sát so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm. - GD ý thức yêu bộ môn, yêu thiên nhiên. - HS nắm được kiến thức về sự thích nghi của cá với đời sống ở nước: cấu tạo ngoài, cấu tạo trong vây cá vảy cá, mang cá - Biết được nguồn lợi về cá từ đó có ý thức bảo vệ nguồn lợi cá. Trực quan, thực hành, nghiên cứu sách, điều tra số liệu. Thảo luận nhóm Kính lúp. Mẫu vật thật của một số đại diện. Bộ đồ mổ. Bảng phụ Lớp lưỡng cư 3 - Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn, - Nêu được cấu tạo và hoạt động của các cơ quan bên trong của ếch. - Phân tích đặc điểm giúp ếch thích nghi với môi trường vừa nước vừa cạn. - Nêu dược tầm quam trọng của ếch nhái. - Nêu được đặc điểm chung của lớp lưỡng cư. - Rèn kĩ năng quan sát so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm. - GD ý thức yêu bộ môn, yêu thiên nhiên. - HS nắm được kiến thức về sự thích nghi của ếch với đời sống ở nước và ở cạn: cấu tạo ngoài, cấu tạo trong da ếch, phổi ếch - Biết được sự tiến hóa của ếch so với cá về cấu tạo cơ quan, sự sinh sản và đặc điểm thích nghi - Biết được tầm quan trọng của ếch nhái. Trực quan, thực hành, nghiên cứu sách, điều tra số liệu. Thảo luận nhóm Kính lúp. Mẫu vật thật của một số đại diện. Bộ đồ mổ. Bảng phụ Lớp bò sát 3 - Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống hoàn toàn trên cạn - Nêu được cấu tạo và hoạt động của các cơ quan bên trong của bò sát. Phân tích đặc điểm giúp bò sát thích nghi với đời sống hoàn toàn trên cạn. - Nêu dược tầm quam trọng của bò sát. - Nêu được đặc điểm chung của lớp bò sát. - Rèn kĩ năng quan sát so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm. - GD ý thức yêu bộ môn, yêu thiên nhiên. - HS nắm được kiến thức về sự thích nghi của bò sát với đời sống hoàn toàn ở cạn: cấu tạo ngoài, cấu tạo trong, phổi. - Biết được sự tiến hóa của bò sát so với ếch về cấu tạo cơ quan, sự sinh sản và đặc điểm thích nghi - Biết được tầm quan trọng của bò sát. Trực quan, thực hành, nghiên cứu sách, điều tra số liệu. Thảo luận nhóm Kính lúp. Mẫu vật thật của một số đại diện. Bộ đồ mổ. Bảng phụ Lớp chim 5 - Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay lượn. - Nêu được cấu tạo và hoạt động của các cơ quan bên trong của chim. Phân tích đặc điểm giúp chim thích nghi với đời sống bay lượn. - Nêu được tầm quam trọng của chim. - Nêu được đặc điểm chung của lớp chim. Sự dạng của chim - Rèn kĩ năng quan sát so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm. - GD ý thức yêu bộ môn, yêu thiên nhiên. - HS nắm được kiến thức về sự thích nghi của chim với đời sống bay lượn: cấu tạo ngoài, cấu tạo trong, phổi chim àsự hô hấp kép ở chim - Biết được sự tiến hóa của chim so với bò sát về cấu tạo cơ quan, sự sinh sản và đặc điểm thích nghi à cơ thể của chim đẳng nhiệt. Biết được tầm quan trọng và sự đa dạng của chim. Trực quan, thực hành, nghiên cứu sách, điều tra số liệu. Thảo luận nhóm Kính lúp. Mẫu vật thật của một số đại diện. Tranh ảnh vềø các loài chim. Bộ đồ mổ. Bảng phụ Lớp thú 7 - Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay lượn. - Nêu được cấu tạo và hoạt động của các cơ quan bên trong của chim. Phân tích đặc điểm giúp chim thích nghi với đời sống bay lượn. - Nêu được tầm quam trọng của chim. - Nêu được đặc điểm chung của lớp chim. Sự dạng của chim - Rèn kĩ năng quan sát so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm. - GD ý thức yêu bộ môn, yêu thiên nhiên. - HS nắm được kiến thức về sự thích nghi của thú: cấu tạo ngoài, cấu tạo trong - Biết được sự tiến hóa của thú so với các lớp ĐV có xương sống đã học về cấu tạo cơ quan, sự sinh sản và đặc điểm thích nghi à cấu tạo cơ quan hoàn chỉnh à cơ thể đẳng nhiệt. - Biết được tầm quan trọng và sự đa dạng của thú. Trực quan, thực hành, nghiên cứu sách, điều tra số liệu. Thảo luận nhóm Kính lúp. Mẫu vật thật của một số đại diện. Tranh ảnh về các loài thú nhất là thú quí hiếm Bộ đồ mổ. Bảng phụ Sự tiến hóa của động vật 4 - Biết được sự tiến hóa của động vật cấu tạo cơ quan từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện, từ ở nước lên ở cạn(cơ quan di chuyển, tổ chức cơ quan, sinh sản) - Biết động lực cho quá trình tiến hóa là sự thích nghi với đời sống là đấu tranh sinh tồn. Từ đó hiểu được mối quan hệ họ hàng của các loài động vật trong thiên nhiên và nguồn gốc các loài. - Cung cấp kiến thức về sự tiến hóa của sinh vật về sự vận động và di chuyển, về tổ chức cơ thể, về sinh sản - Kiến thức về cây phát sinh động vật à nguồn gốc các loài ĐV trong thiên nhiên Trực quan, thực hành, nghiên cứu sách, điều tra số liệu. Thảo luận nhóm Kính lúp. Mẫu vật thật của một số đại diện. Tranh ảnh phóng to SGK. Bảng phụ Động vật và đời sống con người 8 - HS hiểu được sự đa dạng SH thể hiện ở số loài, khả năng thích nghi cao với ĐK sống. - HS chỉ ra được lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy giảm và biện pháp bảo vệ. - HS nêu được các biện pháp đắu tranh sinh hoc chính, ưu và nhược điểm của biện pháp này. - Nắm được khái niệm ĐV quí hiếm. - Rèn kĩ năng quan sát so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm. - GD ý thức yêu bộ môn, yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ ĐV nhất là ĐV quí hiếm. - Cung cấp kiến thức về đa dạng sinh học, vai trò của đa dạng sinh học. - Biện pháp bảo vệ sự đa dạng SH, bảo vệ ĐV quí hiếm - Kiến thức về đấu tranh SH Trực quan, thực hành, nghiên cứu sách, điều tra số liệu. Thảo luận nhóm Mẫu vật thật của một số đại diện. Tranh ảnh một số động vật quí hiếm. Bảng phụ Cát Chánh, ngày 12 tháng 02 năm 2012 Tổ trưởng chuyên môn Người lập kế hoạch Huỳnh Ngọc Giỏi Nguyễn Thị Đào KÍ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU

File đính kèm:

  • docke_hoach_giang_day_sinh_hoc_lop_7_nguyen_thi_dao.doc