Kế hoạch giáo dục khối chồi năm học 2012-2013

I. MỤC TIÊU

1. Phát triển thể chất

- Trẻ khỏe mạnh. Cân nặng và chiều cao nằm trong kênh A.

- Đi, chạy thay đổi hương đúng tín hiệu vật chuẩn, có sự phối hợp chân và tay trong vận động.

- Phối hợp tay mắt và thể hiện khéo léo trong các vận động : ném trúng đích, đứng bò trong đường dích dắc không chệch ra ngoài.

- Chạy liên tục 15m trong 10 giây.

- Ném ném xa 3m bằng 2 tay.

- Tung và bắt bóng .

- cầm kéo cắt được theo đường thẳng.

- Rửa tay bằng xà phòng, tự lau mặt, đánh răng.

- Phân biệt được một số vật dụng, nơi nguy hiểm và cách phòng tránh.

 

doc38 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3519 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch giáo dục khối chồi năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GDĐT HỒNG NGỰ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG MG T T HẬU A Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. I. MỤC TIÊU 1. Phát triển thể chất - Trẻ khỏe mạnh. Cân nặng và chiều cao nằm trong kênh A. - Đi, chạy thay đổi hương đúng tín hiệu vật chuẩn, có sự phối hợp chân và tay trong vận động. - Phối hợp tay mắt và thể hiện khéo léo trong các vận động : ném trúng đích, đứng bò trong đường dích dắc không chệch ra ngoài. - Chạy liên tục 15m trong 10 giây. - Ném ném xa 3m bằng 2 tay. - Tung và bắt bóng . - cầm kéo cắt được theo đường thẳng. - Rửa tay bằng xà phòng, tự lau mặt, đánh răng. - Phân biệt được một số vật dụng, nơi nguy hiểm và cách phòng tránh. 2. Phát triển nhận thức - Thích tìm hiểu và khám phá đồ vật và hay đặt các câu hỏi: “tại sao ?”, “để làm gì ?”… - Nói đúng họ và tên, tuổi, giới tính của bản thân, công việc của bố mẹ, địa chỉ, số điện thoại của gia đình, trường mầm non. - Nhận biết một số đặc điểm, giống nhau và khác nhau của bản thân với người gần gũi. - Phân loại được các hình hình học, đồ vật, con vật, cây cối, hoa, quả quen thuộc theo 1-2 dấu hiệu, nhận ra những điểm giống và khác nhau của chúng qua các đặc điểm nổi bật. - Nhận ra một số mối liên hệ đơn giản giữa sự vật, hiện tượng quen thuộc. - Phân loại được các đối tượng theo 1-2 dấu hiệu cho trước. - Phân biệt được phía phải, phía trái, phía trên, phía dưới của đồ vật so với bản thân. - Biết đếm, so sánh 2 nhóm số lượng bằng các cách khác nhau trong phạm vi 10, nói được các từ : bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. - Có biểu tượng về số trong phạm vi 5 nhận ra chữ số, thứ tự từ 1 – 5. - Biết cách đo bằng đơn vị đo nào đó, nhận ra sự bằng nhau, khác nhau về kích thước,, độ lớn của 2 đối tượng và sử dụng các từ : bằng nhau, to hơn-nhỏ hơn, cao hơn-thấp hơn, rộng hơn, hẹp hơn… - Nhận biết được sự giống và khác nhau giữa hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật qua các dấu iệu, đặc điểm nổi bật. - Nhận biết các buổi sáng, trưa, chiều, tối. - Nhận biết một số công cụ, sản phẩm, ý nghĩa của một số nghề quen thuộc và gần gũi. - Biết tên và đặc điểm nổi bật của một vài danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của địa phương… 3. Phát triển ngôn ngữ : - Hiểu và thực hiện được các yêu cầu của người lớn. - diễn đạt được mong muốn, nhu cầu bằng câu đơn, câu ghép, sử dụng đúng các câu phủ định, khẳng định. - Đọc thơ, kể lại truyện diễn cảm. -- Biết kể chuyện có mở đầu, kết thúc và kể lại được sư việc theo trình tự. - Chú ý lắng nghe người khác nói và điều chỉnh giọng nói đủ nghe. - Biết sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép và lịch sự trong giao tiếp. - Biết cầm sách đúng chie62uu, “ đọc” kể theo tranh minh họa. 4. Phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội - Biết được những sở thích, khả năng của bản thân và chấp nhận sở thích của người khác. - Kính yêu Bác Hồ, quan tâm đến người thân bằng lời nói, cử chỉ, hành động. - Chơi thân thiện với bạn và thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ các bạn trog lớp. - Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng cử chỉ, lời nói lễ phép. - Thực hiện một số quy định trong gia đình, trường lớp mầm non và nơi cộng cộng. - Thực hiện đến cùng công việc được giiao. - Phân biệt được hành vi : tốt - xấu, đúng – sai. - Có hành vi giữ gìn, bảo vệ môi trường : bỏ rác đúng nơi quy điịnh, chăm sóc con vật, cây cảnh. - Có những hành vi tiết kiệm trong sinh hoạt, giữ gìn đồ dùng, đồ chơi. 5. Phát triển thẫm mỹ - Bộc lộ cảm xúc phù hợp trước vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng xung quanh và qua các tác phẩm nghệ thuật. - Thích hát, nghe hát, nghe nhạc, chú ý lắng nghe và nhận ra giai điệu quen thuộc, hát đúng, hát diễn cảm bài hát mà trẻ yêu thích. - Biết sử dụng một số dụng cụ âm nhạc quen thuộc để đệm theo bài hát, bản nhạc. - Vận động phù hợp với nhịp điệu bài hát, bản nhạc. - Biết sử dụng các dụng cụ, vật liệu, phối hợp mauu2 sắc, hình dạng, đường nét để tạo ra sản phẩm có nội dung và bố cục đơn giản. - Biết thể hiện xen kẽ màu, hình trong trang trí đơn giản. - Biết nhận xét và giữ gìn sản phẩm của mình, cua bạn. II. NỘI DUNG TT MỤC TIÊU CỤ THỂ HÓA NỘI DUNG 1 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT a. Phát triển vận động 1. Tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp : - Tay : + Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên ( kết hợp với vẫy tay, nắm, mở bàn tay). + Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phái sau, trên đầu). - Lưng, bụng, lườn : + Cúi về phía trước, ngửa người ra sau. + Quay sang trái, sang phải. + Nghiêng người sang trái, sang phải. - Chân : + Nhún chân. + Ngồi xổm, đứng lên, bật tại chỗ. + Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối. - Đi và chạy : + Đi bằng gót chân, đi khuỵu gối, đi lùi. + Đi trên ghê thể dục, đi trên vạch kẻ trắng trên sàn. + Đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh, dích dắc (đổi hướng) theo vật chuẩn. + Chạy 15m trong khoảng 10 giây. + Chạy chậm 60 – 80m. - Bò, trường, trèo : + Bò bằng bàn tay và bàn chân 3 – 4m. + Bò dích dắc qua 5 điểm. + Bò chui qua cổng, ống dài 1,2m x 0,6m. + Trườn theo hướng thẳng. + Trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm. + Trèo lên, xuống 5 gióng thang. - Tung, ném, bắt : + Tung bóng lên cao và bắt. + Tung bắt bóng với người đối diện. + Đập và bắt bóng tại chỗ. + Ném xa bằng 1 tay, 2 tay. + Ném trúng đích bằng 1 tay. + Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân. - Bật – nhảy : + Bật liên tục về phía trước. + Bật xa 35 – 40cm. + Bật – nhảy từ trên cao xuống (cao 30 – 35cm). + Bật tách chân, khép chân qua 5 ô. + Bật qua vật cản cao 10 – 15cm. + Nhảy lò cò 3m. - Vo, xoáy, xoắn, vặn, búng ngón tay, vê, véo, vuốt, miết, ấn bàn tay, ngón tay, gắn, nối… - Gập giấy. - Lắp ghép hình. - Xé, cắt đường thẳng. - Tô, vẽ hình. - Cài, cởi cúc, xâu, buộc dây. b. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe 1. Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thong thường và ích lợi cua chúng đối với sức khỏe. - Nhận biết một số thực phẩm thong thường trong các nhóm thực phẩm (trên Tháp dinh dưỡng). - Nhận biết dạng chế biến đơn giản của một số thực phẩm, món ăn. - Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất. - Nhận biết sự lien quan giữa ăn uống và bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì,…). 2. Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt. - Tập đánh răng, lau mặt. - Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng. - Đi vệ sinh đúng nơi quy định. 3. Giữ gìn sức khỏe và an toàn. - Tập luyện một sô thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe. - Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người. - Lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết. - Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết. - Nhận biết một số biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh đơn giản. - Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng. - Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ. a.Phát triển vận động: 1.Thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp: - Thực hiện đúng đầy đủ , nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh. 2.Thực hiện kĩ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động: 2.1. Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: - Bước đi liên tục trên ghế thể dục hoặc trên vạch kẻ thẳng trên sàn. - Đi bước lùi liên tiếp khoảng 3m. 2.2. Kiểm soát được vận động: - Đi/ chạy thay đổi hướng vận động đúng tín hiệu vật chuẩn ( 4-5 vật chuẩn đặt dích dắc) 2.3.Phối hợp tay- mắt trong vận động : - Tung bắt bóng với người đối diện( cô/ bạn): bắt được 3 lần liền không rơi bóng ( khoảng cách 3m). - Ném trúng đích đứng( xa 1,5m x cao 1,2m). - Tự đập bắt bóng được 4-5 lần liên tiếp. 2.4.Thể hiện nhanh,mạnh,khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp: - Chạy lien tục theo hướng thẳng 15m trong 10 giây. - Ném trúng đích ngang( xa 2m). - Bò trong đường dích dắc( 3-4 điểm dích dắc, cách nhau 2m) không lệch ra ngoài. 3.Thực hiện và phối hợp được các cử động của bàn tay ngón tay, phối hợp tay- mắt: 3.1.Thực hiện được các vận động: - Cuộn- xoay tròn cổ tay. - Gập,mở, các ngón tay. 3.2. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay- mắt trong một số hoạt động: - Vẽ hình người, nhà, cây. - Cắt thành thạo theo đường thẳng. - Xây dựng, lắp ráp với 10- 12 khối. - Biết tết sợi đôi. - Tự cài,cởi cúc, buộc dây giày. b.Gíao dục dinh dưỡng và sức khỏe: 1.Biết một số món ăn, thực phẩm thong thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe. 1.1.Biết một số thực phẩm cùng nhóm: - Thịt, cá…có nhiều chất đạm. - Rau quả chin có nhiều vitamin. 1.2.Nói được tên một số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản:rau có thể luộc, nấu canh; thịt có thể luộc, rán, kho;gạo nấu cơm, nấu cháo… 1.3.Biết ăn để cao lớn, khỏe mạnh thông minh và biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có đủ chất dinh dưỡng. 2.Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt: 2.1. Thực hiện một số việc khi được nhắc nhở: - Tự rửa tay bằng xà phòng.Tự lau mặt đánh răng. - Tự thay quần áo khi bị ướt, bẩn. 2.2. Tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn gang, không rơi vãi, đổ thức ăn. 3.Một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khỏe. 3.1.Có một số hành vi tốt trong ăn uống: - Mời cô mời bạn khi ăn, ăn từ tốn nhai kĩ. - Chấp nhận ăn rau và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau… - Không uống nước lã. 3.2.Có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở: - Vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép giày khi đi học. - Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt… - Đi vệ sinh đúng nơi quy định. - Bỏ rác đúng quy định. 4.Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh. 4.1.Nhận ra bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng…là nguy hiểm không đến gần.Biết không nên nghịch các vật sắc, nhọn. 4.2.Nhận ra những nơi như: hồ, ao, mương nước, suối, bể chứa nước…là nơi nguy hiểm, không được chơi gần. 4.3.Biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh khi khi được nhắc nhở: - Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt… - Không ăn thức ăn có mùi ôi; không ăn lá, quả lạ…không uống rượu bia, cà phê; không tự ý uống thuốc khi không được phép của người lớn. - Không được ra khỏi trường khi không được phép của cô giáo. 4.4.Nhận ra một số trường hợp nguy hiểm và gọi người giúp đỡ: - Biết gọi người lớn khi gặp một số trường hợp khẩn cấp: cháy, có người rơi xuống nước, ngã chảy máu. - Biết gọi người giúp đỡ khi bị lạc.Nói được tên địa chỉ gia đình, số điện thoại người thân khi cần thiết. 2 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC a. Khám phá khoa học : 1. các bộ phận của cơ thể con người : Chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể. 2. Đồ vật : Đồ dung, đồ chơi : - Đặc điểm, công dụng và ác cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi. - Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. - So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2,3 đồ dùng, đồ chơi. - Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 1,2 dấu hiệu. Phương tiện giao thông : - Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông và phân loại theo 1,2 dấu hiệu. 3. Động vật và thực vật : - Đặc điểm bên ngoài của con vật, cây, hoa, quả, gần gũi, ích lợi và tác hại đối với con người. - So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 con vật, cây, hoa, quả - Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 1-2 dấu hiệu. - Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống. - Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây. 4. một số hiện tượng tự nhiên : Thời tiết, mùa - Một số hiện tượng thời tiết theo mùa và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của con người. Ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng : - Sự khác nhau giữa ngày và đêm. Nước : - Các nguồn nước trong môi trường sống. - Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật và cây. - Một số đặc điểm, tính chất của nước. - Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước. Không khí, ánh sáng : - Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây. Đất đá, cát, sỏi : - một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi. b. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán : 1. tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm : - Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng. - Nhận biết chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5. - Gộp 2 nhóm đối tượng và đếm. - Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn. - Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày (số nhà, biển số xe…) 2. Xếp tương ứng : Xếp tương ứng 1 – 1, ghép đôi. 3. So sánh, sắp xếp theo quy tắc : - So sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo qui tắc. 4. Đo lường : - Đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo. - Đo dung tích bằng một đơn vị đo. 5 . Hình dạng : - So sánh sự khác nhau và giống nhau của các hình: hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật. - Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu. 6. định hướng trong không gian và định hướng thời gian : - Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân trẻ và so với bạn khác. ( phía trước – phía sau ; phía trên – phía dưới ; phía phải – phía trái ). - Nhận biết các buổi : sang, trưa, chiều, tối. c. Khám phá xã hội : 1. Bản thân, gia đình, trường mầm non, cộng đồng : - Họ, tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân. - Họ tên, công việc của bố mẹ, những người thâ trong gia đình và công việc của họ. một số nhu cầu của gia đình, địa chỉ gia đình. - tên, địa chỉ của trường, lớp. Tên và công việc của cô giáo và các cô các bác ỏ trường. - Họ tên và một vài đặc điểm của các bạn ; các hoạt độg của trẻ ở trường. 2. một số nghề trong xã hội : - Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghế phổ biến, nghề truyền thống của địa phương. 3.Danh lam thắng cảnh, các ngày lễ ội, sự kiện văn hóa.: Đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam, thắng cảnh, ngày lễ hội, sự kiện văn hóa của quê hương, đất nước. a.Khám phá khoa học: 1.Xem xét và tìm hiểu đặc điểm của các sự vật, hiện tượng. 1.1.Quan tâm đến những thay đổi của sự vật, hiện tượng xung quanh với gợi ý, hướng dẫn của cô giáo như đặt câu hỏi về những thay đổi của sự vật hiện tượng: “ Vì sao cây lại héo? ”, “Vì sao lá cây bị ướt?”… 1.2.Phối hợp các giác quan để xem xét sự vật, hiện tượng như kết hợp nhìn, sờ, ngửi, nếm…để tìm hiểu đặc điểm của đối tượng. 1.3.Làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh dự đoán.Ví dụ: Pha màu / đường / muối vào nước, dự đoán, quan sát, so sánh. 1.4.Thu thập thong tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau:xem sách, tranh ảnh, nhận xét và trò chuyện. 1.5.Phân loại các đối tượng theo một hoặc hai dấu hiệu. 2.Nhận biết mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng và giải quyết vấn đề đơn giản. 2.1.Nhận biết được một số mối quan hệ đơn giản của sự vật hiện tượng gần gũi: Ví dụ cho them đường / muối nên nước ngọt / mặn hơn. 2.2.Sử dụng cách thức thích hợp để giải quyết vấn đề đơn giản.Ví dụ: Làm cho ván dốc hơn để ôtô đồ chơi chạy nhanh hơn. 3.Thể hiện hiểu biết về đối tượng bằng các cách khác nhau. 3.1.Nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát. 3.2.Thể hiện một số hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình…như: - Thể hiện vai chơi trong trò chơi đóng vai theo chủ đề gia đình, phòng khám bệnh, xây dựnủag công viên… - Hát các bài hát về cây, con vật… - Vẽ , xé dán, nặn, ghép hình…cây cối, con vật… b.Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán. 1.Nhận biết số đếm, số lượng. 1.1.Quan tâm đến chữ số, số lượng như thích đếm các vật ở xung quanh, hỏi: “ Bao nhiêu?”; “ Là số mấy?”… 1.2.Đến trên đối tượng trong phạm vi 10. 1.3.So sánh số lượng của hai nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. 1.4.Gộp 2 nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, đếm và nói kết quả. 1.5.Tách một nhóm đối tượng thành hai nhóm nhỏ hơn. 1.6.Sử dụng các số từ 1 – 5 để chỉ số lượng, số thứ tự. 1.7.Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. 2.Sắp xếp theo quy tắc: Nhận ra quy tắc sắp xếp của ít nhất ba đối tượng và sao chép lại. 3.So sánh hai đối tượng: - Sử dụng dụng cụ để đo độ dài, dung tích của 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh. 4.Nhận biết hình dạng: 4.1.Chỉ ra các điểm giống ,khác nhau giữa hai hình( tròn và tam giác, vuông và chữ nhật…) 4.2.Sử dụng các vật liệu khác nhau để tạo ra các hình đơn giản. 5.Nhận biết vị trí trong không gian và định hướng thời gian. 5.1.Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với người khác. 5.2.Mô tả các sự kiện xảy ra theo trình tự thời gian trong ngày. c.Khám phá xã hội 1.Nhận biết bản thân gia đình, trường lớp mầm non và cộng đồng: 1.1.Nói họ và tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện. 1.2.Nói họ, tên và công việc của bố, mẹ, các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình. 1.3.Nói địa chỉ của gia đình mình ( số nhà, đường phố / thôn, xóm) khi được hỏi, trò chuyện. 1.4.Nói tên và địa chỉ của trường lớp khi được hỏi, trò chuyện. 1.5.Nói tên một số công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện. 2.Nhận biết một số nghề phổ biến và nghề truyền thống ở địa phương. - Kể tên công việc, công cụ, sản phẩm / ích lợi…của một số nghề khi được hỏi, trò chuyện. 3.Nhận biết một số lễ hội và danh lam, thắng cảnh. 3.1.Kể tên nói đặc điểm của một số ngày lễ hội. 3.2.Kể tên và nêu một vài đặc điểm của cảnh đẹp, di tích lịch sử ở địa phương. 3 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ 1. Nghe : - Hiểu các từ chỉ đặc điểm, tính chất, công dụng và các từ biểu cảm. -Hiểu và làm theo được 2-3 yêu cầu. - Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức. - Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi. - Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố… phù hợp với độ tuổi. 2 . Nói : - Phát âm các tiếng có chứa các âm khó. - Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của các bản thân bằng các câu đơn, câu ghép. - Trả lời và đặt câu hỏi: “Ai”; “Cái gì”; “Ở đâu”; “Khi nào”; “Để làm gì”….. Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép. Kể lại truyện đã được nghe. Mô tả sự vật, hiện tượng, tranh ảnh. Kể lại sự việc có nhiều tình tiết. Đóng kịch. 3. Làm quen với đọc, viết : - Làm quen với một số kí hiệu thong thường trong cuộc sống : ( nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm… ) Nhận dạng một số chữ cái. Tập tô, tập đồ các nét chữ. Xem và nghe đọc các loại sach khác nhau. Làm quen với cách đọc và viết tiếng việt : + Hướng đọc, viết : từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới. + Hướng viết của các nét chữ ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu. Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách. “Đọc” truyện qua các tranh vẽ. Giữ gìn, bảo vệ sách. 1.Nghe hiểu lời nói: 1.1.Thực hiện được 2 – 3 yêu cầu lien tiếp ví dụ: Cháu hãy lấy hình tròn màu đỏ gắn vào bong hoa màu vàng. 1.2.Hiểu nghĩa từ khái quát: rau quả, con vật, đồ gỗ… 1.3.Lắng nghe và trao đổi với người đối thoại. 2.Sử dụng lời nói trong cuộc sống hàng ngày: 2.1.Nói rõ để người nghe có thể hiểu được. 2.2.Sử dụng được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm.. 2.3.Sử dụng được các loại câu đơn, câu ghép câu khẳng định, câu phủ định. 2.4.Kể lại sự việc theo trình tự. 2.5.Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao… 2.6.Kể chuyện có mở đầu, kết thúc. 2.7.Bắt chước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện. 2.8.Sử dụng các từ đơn giản như mời cô, mời bạn, cảm ơn, xin lỗi trong giao tiếp. 2.9.Điều chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở. 3.Làm quen với việc đọc- viết: 3.1.Chọn sách để xem. 3.2.Mô tả hành động của các nhân vật trong tranh. 3.3. Cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem tranh ảnh. “ Đọc”sách theo tranh minh họa.(“ đọc vẹt”) 3.4.Nhận ra kí hiệu thong thường trong cuộc sống:nhà vệ sinh, cấm lửa, nơi nguy hiểm… 3.5.Sử dụng kí hiệu để “ viết”: tên, làm vé tàu, thiệp chúc mừng… 4 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM KĨ NĂNG – XÃ HỘI Phát triển tình cảm : Ý thức về bản thân : + Tên, tuổi, giới tính. + Sở thích, khả năng của bản thân. - Thể hiện sụ tự tin, tự lực: - Nhận biết vá thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tượng xung quanh : + Nhận biết một số trạng thái cảm xúc qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh. + Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp thông qua cử chỉ, giọng nói, trò chơi, hát, vận động, vẽ, nặn, xếp hình. - Kính yêu Bác Hồ. - quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước. 2. phát triển kĩ năng xã hội : Một số quy định ở lớp và gia đình và nơi công cộng( để đồ d ùng, đồ chơi đúng chỗ, trật tự khi ăn, khi ngủ, đi bên phải lề đường ). - Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội: + Lắng nghe ý kiến của người khác,Cử chỉ và sử dụng lời nói lễ phép . +Chờ đến lượt, hợp tác. - yêu mến, quan tâm đến người thân trong gia đình. - quan tâm, giúp đỡ bạn. - Phân biệt hành vi đúng – sai, tốt – xấu. - Quan tâm đến môi trường : + Tiết kiệm điện, nước. + Giữ gìn vệ sinh môi trường. + Bảo vệ, chăm sóc con vật và cây cối. 1.Thể hiện ý thức về bản thân: 1.1.Nói được tên tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, tên mẹ. 1.2.Nói được điều bé thích, không thích, những việc gì bé có thể làm được. 2.Thể hiện sụ tự tin, tự lực: 2.1.Tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích. 2.2.Cố gắng hoàn thành công việc được giao( trực nhật, dọn đồ chơi). 3.Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với người, sự vật hiện tượng xung quanh: 3.1.Nhận biết cảm xúc vui buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên qua nét mặt, lời nói, cử chỉ điệu bộ, qua tranh, ảnh. 3.2.Biết biểu lộ một số cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên. 3.3.Nhận ra hình ảnh Bác Hồ, lăng Bác Hồ. 3.4.Thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ. 3.5.Biết một vài cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước. 4.Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội: 4.1.Thực hiện một số quy định ở lớp và gia đình: Sau khi chơi biết cất đồ chơi vào nơi quy định, giờ ngủ không làm ồn, vâng lời ông bà bố mẹ. 4.2.Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép. 4.3.Chú ý nghe khi cô, bạn nói. 4.4.Biết chờ đến lượt khi được nhắc nhở. 4.5.Biết trao đổi thỏa thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung ( chơi, trực nhật…). 5.Quan tâm đến môi trường: 5.1.Thích chăm sóc cây, con vật thân thuộc. 5.2.Bỏ rác đúng quy định. 5.3.Không bẻ cành, ngắt hoa. 5.4.Không để tràn nước khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra khỏi phòng. 5 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ 1. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của các sự vật, hie5n tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và nghệ thuật : Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật. 2. Một số kỹ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình : Nghe các loại nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, dân ca). Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát. Vận động nhịp nhàng theo giai điệu nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc. Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo nhịp, tiết tấu chậm. Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra các sản phẩm. Sử dụng các kĩ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng / đường nét. Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng / đường nét. 3. Thể hiện sự sang tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật : Lựa chọn, thể hiện các hình thức vận động theo nhạc. Lựa chọn dụng cụ âm nhạc để gõ đệm theo nhịp điệu bài hát. Tự chọn dụng cụ, nguyên vật liệu để tạo ra sả phẩm theo ý thích. Nói lên ý tưởng tạo hình của mình. 1.Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật( âm nhạc, tạo hình): 1.1.Vui sướng, vỗ tay làm động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng. 1.2.Chú ý nghe, tỏ ra thích thú ( hát vổ tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài hát, bản nhạc. 1.3.Thích thú, ngắm nhìn, chỉ , sờ và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình( về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình. 2.Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc( hát,vận động theo nhạc) và hoạt động tạo hình ( vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình): 2.1.Hát đúng giai điệu , lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ… 2.2.Vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu các bài hát, bản nhạc với các hình thức: vỗ tay theo nhịp, tiết tấu, múa. 2.3.

File đính kèm:

  • docke hoach khoi choi.doc