1/ Số electron tối đa trong một obitan
a 3e b 4e c 2e d 5e
2/ Một nguyên tố có số khối là 167 với số hiệu nguyên tử là 68. Nguyên tử của nguyên tố này có :
a 99p, 68e, 68n b 68p, 68e, 99n
c 55p, 56e, 55n d 68p, 99e, 68n
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1319 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1tiết – lớp 10 tự nhiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA 1TIẾT – LỚP 10 TN
CHƯƠNG I - MÃ ĐỀ 102
1/ Số electron tối đa trong một obitan
a 3e b 4e c 2e d 5e
2/ Một nguyên tố có số khối là 167 với số hiệu nguyên tử là 68. Nguyên tử của nguyên tố này có :
a 99p, 68e, 68n b 68p, 68e, 99n
c 55p, 56e, 55n d 68p, 99e, 68n
3/ Trong số các cấu hình electron nguyên tử sau , cấu hình electron nào là của nguyên tử nitơ ( Z = 7)
a 1s2 2s3 2p2 b 1s2 2s2 2p6
c 1s2 2s2 2p4 d 1s2 2s2 2p3
4/ Trong các phân lớp sau lớp nào chưa bão hoà :
a 3p6 b 5s2
c f14 d 3d6
5/ Nguyên tử X có 9 proton, 9 electron và 10 nơtron. Nguyên tử Y có 10 proton , 10 electron và 9 nơtron . Như vậy có kết luận rằng :
a Nguyên tử Y có k/l lớn hơn nguyên tử X
b Nguyên tử X và Y có cùng số khối
c Nguyên tử X và Y là những đồng vị của cùng một nguyên tố
d Nguyên tử X có khối lượng lớn hơn nguyên tử Y
6/ Quan sát hình vẽ mô ta thiết bị thí nghiệm tìm ra tia cực âm của nhà bác học Anh Tom-xơn và cho biết điều kiện nhận định nào sau đây là sai :
a Ống thuỷ tinh hàn kín được hút chân không nhằm loại bỏ ảnh hưởng của các phân tử khí đối với tia cực âm
b Đường chuyển động của tia cực âm được xác định khi ta đặt màn huỳnh quang phía sau điện cực dương
c Tia cực âm bị hút lệch về phía cựuc dương trong điện trường chứng tỏ các hạt tạo nên tia cực âm ( electron) mang điện âm
d Tia cực âm là chum hạt vật chất không quan sát được bằng mắt thường
7/ Ký hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của nguyên tố hóa học vì lý do nào sau đây ? Ký hiệu nguyên tử cho biết
a Nguyên tử khối của nguyên tử
b Số khối A
c Số khối A và số hiệu nguyên tử Z
d Số hiệu nguyên tử Z
8/ Một nguyên tử có số hiệu là 29 và số khối là 61 thì nguyên tử đó phải có :
a 29 electron b 90 nơtron
c 61 electron d 61 nơtron
9/ Xét các nguyên tố :4X ;15Y;17Z ;10T
Các nguyên tử của các nguyên tố trên có cùng lớp electron là :
a X và Z ; T và Y b X và T ; Y và Z
c X và Y ; T và Z d Kết quả khác
10/ Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nào được viết đúng ?
a 1s2 1p6 2s2 b 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2
c 1s2 2s3 2p6 3s1 d 1s2 2s2 2p6 2d1
11/ Phát biểu nào về nguyên tử sau đây là đúng
a Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của vật chất
b Nguyên tử trung hoà về điện, do đó số proton bằng số electron
c Trong nguyên tử nếu biết số proton có thể suy ra số notron
d Nguyên tử của các nguyên tố khác nhau có kích thước như nhau
12/ Các đồng vị của một nguyên tố hóa học được phân biệt bởi yếu tố nào sau đây :
a Số lớp electron b Số electron hóa trị
c Số ntron d Số proton
13/ Một nguyên tử có tổng cộng 7 e ở phân lớp p . số proton trong hạt nhân của nguyên tử đó là
a 12 b 10 c 11 d 13
14/ Trong 1 nguyên tử X, hiệu số hai loại hạt ( trong 3 loại p,e, n ) bằng 1 và tổng số hạt bằng 40 . Vậy A và Z là :
a A = 27, Z = 13 b A = 28, Z = 13
c A = 27, Z = 12 d A = 28, Z = 14
15/ Một nguyên tử có số hiệu là 29 và số khối là 61 thì nguyên tử đó phải là :
a 61 electron b 29 nơtron
c 90 notron d 29 electron
16/ Obitan nào sau đây có dạng số 8 nổi
a Obitan p b Obitan d
c Obitan f d Obitan s
17/ Hoà tan 200 gam dung dịch NaCl 10% và 800 gam dung dịch NaCl 20% ta thu được dung dịch NaCl có nồng độ phần trăm là :
a 21% b 20% c 15% d 18%
18/ Nguyên tử X có tổng số hạt proton, notron, electron là 82. Biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Vậy X có số khối là :
a 80 b 72 c 56 d 58
19/ Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8 . X và Y là các n/tố :
a Mg và Cl b Al và Cl
c Si và Br d Al và Br
20/ Nguyên tố hóa học là những :
a Nguyên tử có cùng số nơtron
b Nguyên tử có cùng số nơtron và proton
c Nguyên tử có cùng số khối
d Nguyên tử có cùng số proton
21/ Xét xem mệnh đề nào sau đây đúng :
a Khi hạt nhân nguyên cacbon nhận them 1 proton, nó đã biến thành nguyên tố khác
b Bất kỳ hạt nhân nguyên tử của nguyên tố nào nhận thêm 1 proton nó vẫn là nguyên tố đó
c Một nguyên tố phóng xạ không thể do một nguyên tố phóng xạ khác sinh ra
d Khi hạt nhân nguyên tử cacbon nhận thêm 1 proton nó vẫn là nguyên tố cacbon
22/ Các hạt cấu tạo nên hầu hết các hạt nhân nguyên tử
a Electron và proton b Proton và nơtron
c Electron và notron d Electron và proton
23/ Nguyên tố hóa học là :
a Những phân tử có cùng phân tử khối
b Những nguyên tử có cùng số khối
c Những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
d Ngững nguyên tử có cùng số nơtron
24/ Cho ký hiệu của một nguyên tố X. Các phát biểu nào sau về X đây là đúng?
a X có 17 proton và 35 notron
b X có 18 proton và 17 notron
c X có 17 proton và 18 notron
d X có 17 proton và 17 notron
¤ Đáp án của đề thi:
1[ 1]c... 2[ 1]b... 3[ 1]d... 4[ 1]d...
5[ 1]b... 6[ 1]b... 7[ 1]c... 8[ 1]a...
9[ 1]b... 10[ 1]c... 11[ 1]b... 12[ 1]c...
13[ 1]d... 14[ 1]a... 15[ 1]d...16[ 1]a...
17[ 1]d... 18[ 1]c... 19[ 1]b...20[ 1]d...
21[ 1]a... 22[ 1]b... 23[ 1]c...24[ 1]c...
File đính kèm:
- kiem tra 15 phut bai 1 .doc