Câu 1 (1,0 điểm)
Phát biểu định luật Cu-lông, viết biểu thức, đơn vị của các đại lượng.
Câu 2 (1,5 điểm)
Định nghĩa điện dung của tụ điện, viết công thức, đơn vị của các đại lượng. Cho biết ý nghĩa của các số (100F – 63V) trên vỏ một tụ điện.
Câu 3 (1,0 điểm)
Nêu hạt tải điện và bản chất của dòng điện trong kim loại, dòng điện trong chất bán dẫn.
Câu 4 (2,0 điểm)
Cho hai điện tích q1 = 3.10 8 C, q2 = 8.10 8 C đặt cố định tại hai điểm A và B cách nhau 7 cm trong không khí. Vẽ hình và xác định vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M cách A: 3cm và cách B: 4cm.
Câu 5 (1,0 điểm)
Một bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 với điện cực bằng Cu. Sau 16phút 5giây thì khối lượng Cu bám vào catôt là 4,8g. Hãy tìm cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân. Cho biết ACu = 64g/mol, nCu = 2 và F = 96500 C/mol.
2 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 490 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kỳ I – Môn Vật lý lớp 11 (Đề 5), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: VẬT LÝ – LỚP 11 – CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh:SBDPhòng:
Câu 1 (1,0 điểm)
Phát biểu định luật Cu-lông, viết biểu thức, đơn vị của các đại lượng.
Câu 2 (1,5 điểm)
Định nghĩa điện dung của tụ điện, viết công thức, đơn vị của các đại lượng. Cho biết ý nghĩa của các số (100mF – 63V) trên vỏ một tụ điện.
Câu 3 (1,0 điểm)
Nêu hạt tải điện và bản chất của dòng điện trong kim loại, dòng điện trong chất bán dẫn.
Câu 4 (2,0 điểm)
Cho hai điện tích q1 = - 3.10 - 8 C, q2 = - 8.10 - 8 C đặt cố định tại hai điểm A và B cách nhau 7 cm trong không khí. Vẽ hình và xác định vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M cách A: 3cm và cách B: 4cm.
Câu 5 (1,0 điểm)
Một bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 với điện cực bằng Cu. Sau 16phút 5giây thì khối lượng Cu bám vào catôt là 4,8g. Hãy tìm cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân. Cho biết ACu = 64g/mol, nCu = 2 và F = 96500 C/mol.
Câu 6 (1,0 điểm)
Có 36 nguồn điện giống nhau mỗi nguồn có suất điện động ξ = 1,5 (V) và điện trở trong r = 2(Ω) được mắc thành ba dãy song song, mỗi dãy có 12 nguồn điện mắc nối tiếp. Tìm suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.
Câu 7 (2,5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động là ξ = 12V và có điện trở trong r = 2Ω. Mạch ngoài gồm có R1 = 6Ω, R2 = 12Ω và R3 = 4Ω
a) Tính cường độ dòng điện trong mạch chính.
b) Tính công suất của nguồn điện và hiệu suất của nguồn điện.
c) Tính công suất tiêu thụ điện năng của điện trở R1
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: VẬT LÝ – LỚP 11 – CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1
1,0 đ
Phát biểu đúng định luật
0,5 đ
Viết đúng biểu thức
0,25 đ
Nêu đúng đơn vị các đại lượng
0,25 đ
Câu 2
1,5 đ
Định nghĩa đúng
0,5 đ
Viết đúng công thức C = Q/U
0,25 đ
Nêu đúng đơn vị các đại lượng
0,25 đ
Nêu đúng ý nghĩa: C = 100mF và Uđm = 63V
0,5 đ
Câu 3
1,0 đ
Nêu đúng hạt tải điện và bản chất của dòng điện trong kim loại
0,5 đ
Nêu đúng hạt tải điện và bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn
0,5 đ
Câu 4
2,0 đ
Vẽ hình biễu diễn đúng các vec tơ cường độ điện trường E1, E2 và EM
0,5 đ
E1 = = 3.105V/m
0,5 đ
E2 == 4,5.105V/m
0,5 đ
Vì cùng phương, ngược chiều nên E = E2 – E1 = 1,5.105V/m
0,5 đ
Câu 5
1,0 đ
Theo công thức Farađây ta có
0,5 đ
0,5 đ
Câu 6
1,0 đ
Bộ nguồn có 36 nguồn điện gồm ba dãy song song: n=3, mỗi dãy có 12 nguồn điện mắc nối tiếp: m=12
ξb = mξ = 12.1,5 = 18V
0,5 đ
Ω
0,5 đ
Câu 7
2,5 đ
a)
0,25 đ
RN = R12 + R3 = 4 + 4 = 8.
0,25 đ
0,5 đ
b) Công suất của bộ nguồn: Png = I.ξ = 1,2.12 = 14,4 (W)
0,25 đ
Hiệu suất của bộ nguồn:
0,5 đ
c) Vì R12 nt R3 nên I12 = I3 = 1,2A
U12 = I12.R12 = 1,2.4 = 4,8V
P1 = U1I1 = 4,8.0,8 = 3,84W
0,5 đ
0,25 đ
+ Học sinh không ghi hoặc ghi sai đơn vị chỉ trừ một lần 0,25 đ cho một bài toán.
+ Học sinh giải theo phương án khác, nếu đúng cho điểm tối đa.
+ Học sinh ghi biểu thức đúng nhưng thay số tính sai cho ½ số điểm câu đó.Không ghi biểu thức thì không cho điểm.
File đính kèm:
- DeHD Ly 11 HK I so 5.doc