Nội dung ôn tập học kì II vật lí 7

1. Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách nào? Vật bị nhiễm điện có khả năng gì?

2. Có mẫy loại điện tích. Khi nào các vật đẩy nhau, hút nhau?

Nêu sơ lược cấu tạo của nguyên tử

Một vật nhiễm điện âm khi nào, nhiễm điện dương khi nào?

3. Dòng điện là gì? Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Dòng điện trong kim loại là gì?

 Nêu quy ước chiều dòng điện?

 

doc3 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1010 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nội dung ôn tập học kì II vật lí 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Yên Mỹ Năm học 2008-2009 Nội dung ôn tập Học kì II Vật lí 7 PHần I- Nội dung ôn tập: Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách nào? Vật bị nhiễm điện có khả năng gì? Có mẫy loại điện tích. Khi nào các vật đẩy nhau, hút nhau? Nêu sơ lược cấu tạo của nguyên tử Một vật nhiễm điện âm khi nào, nhiễm điện dương khi nào? Dòng điện là gì? Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Dòng điện trong kim loại là gì? Nêu quy ước chiều dòng điện? Nêu các tác dụng của dòng điện? Kể tên hiện tượng hay thí nghiệm chứng tỏ dòng điện có các tác dụng đó? Nêu mối quan hệ giữa độ sáng của đèn và cường đồ dòng điện qua đèn? Nêu kí hiệu của cường độ dòng điện. Đơn vị của cường độ dòng điện. Đo cường độ dòng điện bằng dụng cụ gì? Nêu kí hiệu của hiệu điện thế, đơn vị của hiệu điện thế. Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ gì? Nêu ý nghĩa của số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện? Nêu mối quan hệ giữa hiệu điện thế giữa hai đầu bang đèn và cường độ dòng điện chạy qua đèn? Vẽ sơ đồ một mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp. Cho biết cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nàycó đặc điểm gì? Vẽ sơ đồ một mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song. Cho biết cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch điện này có đặc điểm gì? Nêu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện? Phần II- Bài tập Bài tập trắc nghiệm Chọn phương án trả lời đúng trong bốn phương án A, B, C, D: 1. Có bốn ampe kế với giới hạn đo lần lượt là: 500mA; 1A; 2,5A; 10A. Để đo cường độ dòng điện 1,5A qua một bóng đèn thì phù hợp nhất là dùng ampe kế có giới hạn đo: A. 500mA B. 1A C. 2,5A D.10A 2. Kết quả nào sau đây là đúng: A. 20A=2000mA B. 500mA=0,05A C. 0,1A=10mA D. 200mA=0,2A 3. Sơ đồ mạch điện nào sau đây vẽ đúng cách mắc Ampe kế để đo cường độ dòng điện chạy qua đèn: A. B. C. D. 4.Câu nào sau đây không đúng: A. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 thì không có dòng điện chạy qua bóng đèn B. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn. C. Khi hiệu điện thế giưa hai đầu bóng đèn nhỏ hơn hiệu điệnt thế định mức của đèn thì đèn không sáng. D. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng hiệu điện thế định mức của đèn thì đèn sáng bình thường. 5. Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 thì cần phải mắc vôn kế vào hai điểm: A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 3 và 4 D. 2 và 4 6. Ampe kế trong sơ đồ mạch điện nào sau đây đo cường độ dòng điện qua đèn Đ2 A. B. C. D. 7. Có một mạch điện như hình vẽ bên. Mô tả nào sau đây không đúng: A Nếu K1 và K2 đều mở thì ba đèn đều không sáng B. Nếu K1 đóng và K2 mở thì đèn Đ1 sáng, các đèn Đ2 và Đ3 không sáng C. Nếu K1 và K2 đóng thì đèn Đ2 sáng, các đèn Đ1 và Đ3 không sáng D. Nếu K1 và K2 đều đóng thì cả ba đèn đều sáng 8. Con số 12V trên bóng đèn xe máy cho biết: A. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch B. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn khi đang sáng là 12V C. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn nhỏ hơn 12V thì đèn không sáng D. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 12V thì đèn sáng bình thường. 9. Kết quả đổi đơn vị nào sau đây không đúng: A. 500kV=500000V B. 200V=0,2kV C. 1,5V=1500mV D. 250mV=0,025V 10. Giới hạn đo lần lượt của bốn vôn kế là 1,5V; 6V; 10V; 12V. Để đo hiệu điện thế 3V giữa hai cực của nguồn điện thì thích hợp nhất là dùng vôn kế có giới hạn đo: A. 1,5V B. 6V C. 10V D.12V Bài tập tự luận 1/ Trên các bóng đèn, nồi cơm điện, máy thu hình đều có ghi 220V. Các dụng cụ trên phảI được mắc nối tiếp hay song song vào mạng điện gia đình để chúng hoạt động bình thường? Vì sao? 2/ Có hai bóng đèn giống hệt nhau, mỗi bóng có ghi 110V. Cần phải mắc hai bóng này song song hay nối tiếp với nhau vào mạng điện gia đình để các đèn đều sáng bình thường? 3/ Khi mắc nối tiếp hai bóng đèn giống hệt nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 12V thì đèn sáng bình thường. Xác định hiệu điện thế ghi trên mỗi bóng đèn. 4/ Có một sơ đồ mạch điện như hình 1. Trong đó vôn kế số 1 chỉ 1,3V còn vôn kế số 2 chỉ 0,7V Các bóng đèn được mắc song song hay nối tiếp với nhau? b) Số chỉ của các vôn kế cho biết điều gì? c) Xác định hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 5/ Có một mạch điện như hình 2 .Trong đó Ampe kế A1 chỉ số chỉ là 0,12A, ampe kế A3 chỉ 0,04A. Số chỉ của các ampe kế cho biết điều gì? Các bóng đèn trong mạch được mắc nối tiếp hay song song với nhau? Xác định số chỉ của ampe kế A2.

File đính kèm:

  • docDe cuong on tap HKIIVatLi 7.doc