Bài 1. Cho nửa đường tròn tâm O , đường kính BC .Điểm A thuộc nửa đường tròn đó Dưng hình vuông ABED thuộc nửa mặt phẳng bờ AB, không chứa đỉnh C. Gọi F là giao điểm của AE và nửa đường tròn (O) . Gọi Klà giao điểm của CFvà ED
a. chứng minh rằng 4 điểm E,B,F,K. nằm trên một đường tròn
b.
Tam giác BKC là tam giác gì ? Vì sao.
Giải
a. Ta có KEB= 900
mặt khác BFC= 900( góc nội tiếp chắn nữa đường tròn)
do CF kéo dài cắt ED tại D
=> BFK= 900 => E,F thuộc đường tròn đường kính BK
hay 4 điểm E,F,B,K thuộc đường tròn đường kính BK.
b. BCF= BAF (hai góc nội tiếp cùng chắn cung BF)
Mà BAF= BAE=450( tính chất hình vuông)=> BCF= 450
Ta có BKF= BEF( hai góc nội tiếp cùng chắn cung BF)
Mà BEF= BEA=450(EA là đường chéo của hình vuông ABED)
=> BKF=450
Vì BKC= BCK= 450=> tam giác BCK vuông cân tại B
6 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 2891 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn thi Hình học vào Lớp 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN THI 10
Bài 1. Cho nửa đường tròn tâm O , đường kính BC .Điểm A thuộc nửa đường tròn đó Dưng hình vuông ABED thuộc nửa mặt phẳng bờ AB, không chứa đỉnh C. Gọi F là giao điểm của AE và nửa đường tròn (O) . Gọi Klà giao điểm của CFvà ED
chứng minh rằng 4 điểm E,B,F,K. nằm trên một đường tròn
Tam giác BKC là tam giác gì ? Vì sao.
Giải
a. Ta có KEB= 900
mặt khác BFC= 900( góc nội tiếp chắn nữa đường tròn)
do CF kéo dài cắt ED tại D
=> BFK= 900 => E,F thuộc đường tròn đường kính BK
hay 4 điểm E,F,B,K thuộc đường tròn đường kính BK.
b. BCF= BAF (hai góc nội tiếp cùng chắn cung BF)
Mà BAF= BAE=450( tính chất hình vuông)=> BCF= 450
Ta có BKF= BEF( hai góc nội tiếp cùng chắn cung BF)
Mà BEF= BEA=450(EA là đường chéo của hình vuông ABED)
=> BKF=450
Vì BKC= BCK= 450=> tam giác BCK vuông cân tại B
Bài 2 : Cho tam giác có các góc nhọn ABC nội tiếp đường tròn tâm O . H là trực tâm của tam giác. D là một điểm trên cung BC không chứa điểm A.
a, Xác định vị trí của điẻm D để tứ giác BHCD là hình bình hành.
b, Gọi P và Q lần lượt là các điểm đối xứng của điểm D qua các đường thẳng AB và AC . Chứng minh rằng 3 điểm P; H; Q thẳng hàng.
c, Tìm vị trí của điểm D để PQ có độ dài lớn nhất.
Giải
a. Giả sử đã tìm được điểm D trên cung BC sao cho tứ giác BHCD là hình bình hành . Khi đó: BD//HC; CD//HB vì H là trực tâm tam giác ABC nên
CH và BH => BD và CD.
Do đó: ABD = 900 và ACD = 900 .
Vậy AD là đường kính của đường tròn tâm O
Ngược lại nếu D là đầu đường kính AD
của đường tròn tâm O thì
tứ giác BHCD là hình bình hành.
Vì P đối xứng với D qua AB nên APB = ADB
nhưng ADB =ACB nhưng ADB = ACB
Do đó: APB = ACB Mặt khác:
AHB + ACB = 1800 => APB + AHB = 1800
Tứ giác APBH nội tiếp được đường tròn nên PAB = PHB
Mà PAB = DAB do đó: PHB = DAB
Chứng minh tương tự ta có: CHQ = DAC
Vậy PHQ = PHB + BHC + CHQ = BAC + BHC = 1800
Ba điểm P; H; Q thẳng hàng
c). Ta thấy APQ là tam giác cân đỉnh A
Có AP = AQ = AD và PAQ = 2BAC không đổi nên cạnh đáy PQ
đạt giá trị lớn nhất ú AP và AQ là lớn nhất hay ú AD là lớn nhất
ú D là đầu đường kính kẻ từ A của đường tròn tâm O
Bài3: Cho đường tròn tâm O đường kính AB và CD vuông góc với nhau, lấy điểm I bất kỳ trên đoan CD.
a) Tìm điểm M trên tia AD, điểm N trên tia AC sao cho I là trung điểm của MN.
b) Chứng minh tổng MA + NA không đổi.
c) Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác AMN đi qua hai điểm cố định.
Giải
Dựng (I, IA) cắt AD tại M cắt tia AC tại N
Do MâN = 900 nên MN là đường kính
Vậy I là trung điểm của MN
b) Kẻ MK // AC ta có : ΔINC = ΔIMK (g.c.g)
=> CN = MK = MD (vì ΔMKD vuông cân)
Vậy AM+AN=AM+CN+CA=AM+MD+CA
=> AM = AN = AD + AC không đổi
c) Ta có IA = IB = IM = IN
Vậy đường tròn ngoại tiếp ΔAMN đi qua hai điểm A, B cố định .
Bài 4 Cho đường tròn (O;R) và một điểm A sao cho OA = R. Vẽ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn. Một góc éxOy = 450 cắt đoạn thẳng AB và AC lần lượt tại D và E.Chứng minh rằng: a. DE là tiếp tuyến của đường tròn ( O ).
B
M
A
O
C
D
E
b.
a.áp dụng định lí Pitago tính được
AB = AC = R ABOC là hình vuông
Kẻ bán kính OM sao cho
éBOD = éMOD
éMOE = éEOC
Chứng minh DBOD = DMOD
éOMD = éOBD = 900
Tương tự: éOME = 900
D, M, E thẳng hàng. Do đó DE là tiếp tuyến của đường tròn (O).
b.Xét DADE có DE < AD +AE mà DE = DB + EC
2ED < AD +AE +DB + EC hay 2DE < AB + AC = 2RDE < R
Ta có DE > AD; DE > AE ; DE = DB + EC
Bài 5: Từ điểm P nằm ngoài đường tròn tâm O bán kính R, kẻ hai tiếp tuyến PA; PB. Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A đến đường kính BC.
a) Chứng minh rằng PC cắt AH tại trung điểm E của AH
b) Giả sử PO = d. Tính AH theo R và d.
Giải
a) Do HA // PB (Cùng vuông góc với BC) nên theo định lý Ta let áp dụng cho tam giác CPB ta có ; (1)
Mặt khác, do PO // AC (cùng vuông góc với AB)
=> POB = ACB (hai góc đồng vị)
=> D AHC D POB Do đó: (2)
Do CB = 2OB, kết hợp (1) và (2) ta suy ra AH = 2EH hay E là trung điểm của AH
O
B
C
H
E
A
P
b) Xét tam giác vuông BAC, đường cao AH ta có AH2 = BH.CH = (2R - CH).CH
Theo (1) và do AH = 2EH ta có
AH2.4PB2 = (4R.PB - AH.CB).AH.CB
4AH.PB2 = 4R.PB.CB - AH.CB2
AH (4PB2 +CB2) = 4R.PB.CB
từng vế ta được: 3DE > 2R DE > R Vậy R > DE > R
Bài 6: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O), I là trung điểm của BC, M là một điểm trên đoạn CI ( M khác C và I ). Đường thẳng AM cắt (O) tại D, tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác AIM tại M cắt BD và DC tại P và Q.
Chứng minh DM.AI= MP.IB
Tính tỉ số :
Giải
Ta có : góc DMP= góc AMQ = góc AIC. Mặt khác góc ADB = góc BCA=>
MPD đồng dạng với ICA => => DM.IA=MP.CI hay DM.IA=MP.IB (1).
Ta có góc ADC = góc CBA,
Góc DMQ = 1800 - AMQ=1800 - góc AIM = góc BIA.
Do đó DMQ đồng dạng với BIA =>
=> DM.IA=MQ.IB (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra = 1
Bài 7 Cho tam giác ABC đường phân giác AI, biết AB = c, AC = b, Chứng minh rằng AI = (Cho Sin2)
Giải
+ +
+
Bài 8: Từ một đỉnh A của hình vuông ABCD kẻ hai tia tạo với nhau một góc 450. Một tia cắt cạnh BC tại E cắt đường chéo BD tại P. Tia kia cắt cạnh CD tại F và cắt đường chéo BD tại Q.
a/ Chứng minh rằng 5 điểm E, P, Q, F và C cùng nằm trên một đường tròn.
b/ Chứng minh rằng: SAEF = 2SA Q P
c/ Kẻ trung trực của cạnh CD cắt AE tại M tính số đo góc MAB biết CPD=CMD
Giải
a/ A1 và B1 cùng nhìn đoạn QE dưới một góc 450
ị tứ giác ABEQ nội tiếp được.
ị FQE = ABE =1v.
chứng minh tương tự ta có FBE = 1v
ị Q, P, C cùng nằm trên đường tròn đường kinh EF.
b/ Từ câu a suy ra ∆AQE vuông cân.
ị = (1)
tương tự ∆ APF cũng vuông cân
ị = (2)
từ (1) và (2) ị AQP ~ AEF (c.g.c)
= ( )2 hay SAEF = 2SAQP
c/ Để thấy CPMD nội tiếp, MC=MD và APD=CPD
ịMCD= MPD=APD=CPD=CMD
ịMD=CD ị ∆MCD đều ị MPD=600
mà MPD là góc ngoài của ∆ABM ta có APB=450 vậy MAB=600-450=150
Bài 9: Cho đường tròn (o) với dây BC cố định và một điểm A thay đổi vị trí trên cung lớn BC sao cho AC>AB và AC > BC . Gọi D là điểm chính giữa của cung nhỏ BC. Các tiếp tuyến của (O) tại D và C cắt nhau tại E. Gọi P, Q lần lượt là giao điểm của các cặp đường thẳng AB với CD; AD và CE.
a. Chứng minh rằng DE// BC
b. Chứng minh tứ giác PACQ nội tiếp
c. Gọi giao điểm của các dây AD và BC là F Chứng minh hệ thức: = +
Giải a. SđCDE = Sđ DC = Sđ BD =
=> DE// BC (2 góc vị trí so le)
b. APC = sđ (AC - DC) = AQC
=> Tứ giác APQC nội tiếp
(vì APC = AQC cùng nhìn đoan AC)
c.Tứ giác APQC nội tiếp
CPQ = CAQ (cùng chắn cung CQ)
CAQ = CDE (cùng chắn cung DC)
ị CPQ = CDE => DE// PQ
Ta có: = (vì DE//PQ) (1)
= (vì DE// BC) (2)
Cộng (1) và (2) : => (3)
ED = EC (t/c tiếp tuyến) từ (1) suy ra PQ = CQ Thay vào (3) :
Bài 10: Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn; vẽ đường cao AD và BE. Gọi H là trực tâm và G là trọng tâm của tam giác ABC.
Chứng minh : tgB . tgC =
Chứng tỏ rằng : HG // BC tgB . tgC = 3
a) (2,5 điểm) Xét tg B =
Xét tg C = tg B . tg C =
Ta có BDH ~ ADC
BD . DC = DH . AD
tgB . tgC =
b)Ta có Do đó Xét ADM có : HG // BC HG // DM
tgB.tgC = 3
File đính kèm:
- Hinh hoc On thi vao 10 co kem dap an.doc