Tiết 64: ozon và hiđro peoxit

 HS biết

- Cấu tạo phân tử O3 và H2O2

- Một số ưng dụng của O3 và H2O2

HS hiểu:

- O3và H2O2 có tính oxi hoá là do dễ phân huỷ tạo ra O2

- H2O2 có tinh khử và có tính oxi hoá là do nguyên tố oxi trong H2O2 có số oxi hoá -1 là số oxi hoá trung gian giữa số oxi hoá 0 và -2 của oxi

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2747 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 64: ozon và hiđro peoxit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở Giáo Dục và Đào Tạo TP Đà Nẵng Trường THPT Nguyễn Hiền @&? GIÁO ÁN Tiết 64: OZON VÀ HIĐRO PEOXIT Giáo sinh: Trần Quốc Quốc Giáo viên: Nguyễn Thị Luyến A . Mục tiêu: HS biết Cấu tạo phân tử O3 và H2O2 Một số ưng dụng của O3 và H2O2 HS hiểu: O3và H2O2 có tính oxi hoá là do dễ phân huỷ tạo ra O2 H2O2 có tinh khử và có tính oxi hoá là do nguyên tố oxi trong H2O2 có số oxi hoá -1 là số oxi hoá trung gian giữa số oxi hoá 0 và -2 của oxi HS vận dụng: Giải thích được việc ứng dụng O3,H2O2 làm chất tẩy màu và sát trùng Viết được các phương trình hoá học minh họa cho tính chất hoá học của O3và H2O2 Phân biệt được tính oxi hoá của O3 mạnh hơn O2 nhờ các phản ứng Giải thích được một số bài tập có nội dung liên quan B . Chuẩn bị: HS: Ôn tập về tính chất của oxi, nghiên cứu bài Ozon và Hiđro peoxit C . Tiên trình Dạy –Học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: GV: Thông báo oxi ( O2 ) và ozon ( O3 ) là hai dạng thù hình của nguyên tử oxi. GV: Hướng dẫn HS phân tích Phân tử ozon có ba nguyên tử oxi liên kết với nhau Mỗi nguyên tử õi có 6 electron ngoài cùng Vận dụng quy tắc bát tử ( 8e ) viết công thức cấu tạo của ozon GV: Yêu cầu HS xét công thức cấu tạo của O3: Phân loại liên kết Số liên kết Hoạt động 2: GV: Hướng dẫn HS đọc SGK để rút ra các tính chất vật lí của ozon? Trạng thái? Màu sắc ? mùi vị ? Nhiệt độ hoá lỏng? Khả năng hoà tan ? Hoạt động 3: GV: Gợi ý HS phân tích:phân tử O3 có một lien kết cho – nhận kém bên hơn liên kết đôi nên có khã năng phân huỷ thành O2 và O Sản phẩm của quá trình phân huỷ O3 là oxi nguyên tử có tính oxi hoá mạnh hơn oxi phân tử. Hãy so sánh tính oxi hoá của ozon và oxi? Hướng dẫn HS viết các phương trình hoá học để chứng minh cho tính oxi hóa mạnh của ozon và so sánh khả năng phản ứng với oxi Hướng dẫn cho HS phản ứng : O3 + 2KI + H2O I2 + 2KOH + O2 dùng để nhận biết khí ozon vì sản phẩm có I2 tạo ra làm xanh hồ tinh bột Hoạt động 4: GV: Hướng dẫn HS đọc SGK rút ra nhận xét về ứng dụng ozon GV: Bổ xung sự tạo thành ozon từ khí quyển,cơn dông, cây thông Hoạt động 5 GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu công thức phân tử và công thức cấu tạo của hiđro peoxit theo SGK: Công thức phân tử. Công thức cấu tạo . Nhận xét về các liên kết trong phân tử. Số oxi hoá của oxi trong phân tử ? Hoạt động 6: GV: Cho HS quan sát lọ dựng H2O2 và tìm hiểu SGK để rút ra các tính chất vật lý cơ bản: Trạng thái tồn tại? Màu sắc ? Khối lượng riêng? Nhiệt độ đông đặc? Khả năng hoà tan? Hoạt động 7: GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu SGK và làm thí nghiệm hiđro peoxit tác phân huỷ khi có MnO2 xúc tác Xét tính oxi hoá của hiđro peoxit?gợi ý là số oxi hoá – 1 là số oxi hoá trung gian giữa – 2 và 0 của nguyên tố oxi Yêu cầu HS xác định chất oxi hoá, chất khử của phản ứng Hoạt động 8: GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu SGK và liên hệ với thực tế rút ra các ứng dung củaHiđro peoxit? Hoạt động 9: GV : Hướng dẫn HS tổng kết cũng có bài học: Ozon và hiđro peoxit có tính oxi hoá mạnh Hiđro peoxit vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử I OZON Oxi ( O2 )và ozon ( O3 ) là hai dạng thù hình của của oxi 1 Cấu tạo phân tử của ozon Phân tử ozon có ba nguyên tử oxi liên kết với nhau. Nguyên tử oxi trung tâm tạo một liên kết cho – nhận và hai liên kết cộng hoá trị O LK cho – nhận LK cộng hoá trị O O 2. Tính chất của ozon a) Tính chất vật lí: ozon là chất khí, mùi đặc trưng, màu xanh nhạt,hoá lỏng ở - 1120C có màu xanh đậm,tan trong nước nhiều hơn oxi 16 lần b) Tính chất hoá học: ozon được tạo thành từ oxi 3O2 2O3 Do ảnh hưởng của tia cực tím trong khí quyển hoặc sự phóng điện trong cơn dông O3 là một trong những chất có tính oxi hoá rất mạnh và mạnh hơn O2 Ozon phản ứng hầu hết các kim loại( trừ Au và Pt ).Ở điều kiên thường O2 không oxi hoá được Ag, nhưng O3 thì oxi hoá Ag thành Ag2O: Ag + O2 (không phản ứng) 2Ag + O3 Ag2O + O2 Oxi không oxi hoá được ion I- trong dung dịch, nhưng ozon thì oxi hoá I- thành I2: KI-1 + O2 + H2O (không phản ứng) 2KI-1 + O3 + H2O I20 +2KOH + O20 3. Ứng dụng của ozon: Làm sạch không khí, khử trùng, diệt khuẩn Tẩy trắng (công nghiệp) Bảo vệ trái đất, ngăn ngừa tia tử ngoại II HIĐRO PEOXIT 1.Cấu tạo phân tử Hiđro peoxit: (còn gọi là nước oxi già) Công thức phân tử: H2O2 Công thức cấu tạo: H O O H Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị có cực Số oxi hoá của oxi trong phân tử là – 1 2. Tính chất của hiđro peoxit a) Tính chất Vật lí: Hiđro peoxit là chất lỏng Không màu d = 1,45g/cm3 t0(hoá rắn) = -0,480C Tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào b) Tính chất hoá học: Hiđro peoxit kém bền dễ phân huỷ: H2O2 MnO2 H2O + O2 H2O2 vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử Tính oxi hoá khi tác dụng với chất khử : H2O2-1 + KNO2 H2O-2 + KNO3 H2O2-1 + 2 KI-1 I20 + 2KOH Tính khử khi tác dụng với chất oxi hoá: Ag2O + H2O2-1 2Ag0 + H2O + O20 5H2O2 + 2 KMnO4 + 3H2SO4 2MnSO4 + 5O20 + K2SO4 + 8H2O 3.Ứng dụng: - Chất tẩy, chất diệt trung trong y tế , chất bảo vệ môi trường…. Nhận xét của giáo viên: GIÁO SINH THỰC TẬP ……………………………………………… ( Ký,ghi rõ họ tên) ……………………………………………… ……………………………………………… GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Trân Quốc Quốc ( Ký,ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Luyến

File đính kèm:

  • docgiao an ozon hidro peoxit.doc
Giáo án liên quan