với 18,0 g cacbon. Một mẫu eten có 7,25 g hiđro kết hợp với 43,20 g cacbon. KLNT: C = 12, H = 1,01.
Từ số liệu này, công thức thực nghiệm ( có tỉ lệ nguyên đơn giản nhất) của hai hợp chất etan và eten theo thứ tự là:
A : C2H6, CH2 B : CH3, C2H4 C : C2H6, C2H4 D : CH3, CH2
Câu 2: Khi trộn hai dung dịch với nhau, có thể tạo thành chất rắn. Xét bảng các dung dịch được trộn với nhau. Dấu + có nghĩa là tạo chất rắn, dấu – nghĩa là không tạo được.
Dung dịch Clorua Sunfat Cacbonat Nitrat
Bạc + + + -
Bari - + + -
Đồng - - + -
Kali - - - -
Chì + + + -
Stronti - + + -
Khi thêm dung dịch S vào dung dịch clorua, sunfat và nitrat không thấy tạo chất rắn. Tuy nhiên có tạo thành chất rắn khi thêm dung dịch S vào dung dịch cacbonat. Vì vậy dung dịch S có thể là dung dịch:
A : Bari nitrat B : Bạc nitrat C : Đồng nitrat D : Kali nitrat
25 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 07/07/2022 | Lượt xem: 395 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Trắc nghiệm Hóa học Lớp 11 - Phần: Sự điện ly. Hiđrocacbon, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài trắc nghiệm phần Sự điện ly – Hiđrocacbon. Thời gian: 60 phút.
Họ và tên: ....................................................................Lớp: ..................Đề1.
Câu 1: Etan và eten là hai khí chỉ chứa cacbon và hiđro. Một mẫu etan có 4,53 g hiđro kết hợp với 18,0 g cacbon. Một mẫu eten có 7,25 g hiđro kết hợp với 43,20 g cacbon. KLNT: C = 12, H = 1,01.
Từ số liệu này, công thức thực nghiệm ( có tỉ lệ nguyên đơn giản nhất) của hai hợp chất etan và eten theo thứ tự là:
A : C2H6, CH2 B : CH3, C2H4 C : C2H6, C2H4 D : CH3, CH2
Câu 2: Khi trộn hai dung dịch với nhau, có thể tạo thành chất rắn. Xét bảng các dung dịch được trộn với nhau. Dấu + có nghĩa là tạo chất rắn, dấu – nghĩa là không tạo được.
Dung dịch
Clorua
Sunfat
Cacbonat
Nitrat
Bạc
+
+
+
-
Bari
-
+
+
-
Đồng
-
-
+
-
Kali
-
-
-
-
Chì
+
+
+
-
Stronti
-
+
+
-
Khi thêm dung dịch S vào dung dịch clorua, sunfat và nitrat không thấy tạo chất rắn. Tuy nhiên có tạo thành chất rắn khi thêm dung dịch S vào dung dịch cacbonat. Vì vậy dung dịch S có thể là dung dịch:
A : Bari nitrat B : Bạc nitrat C : Đồng nitrat D : Kali nitrat Câu 3: Các nguyên tố dưới đây đều tạo clorua. Chọn trong các danh sách ghi dưới đây những nguyên tố nào chỉ tạo hợp chất ion của clorua.
A : Canxi, Natri, Đồng. C : Phôtpho, Lưu huỳnh, Cacbon
B : Kali, Phôtpho, Cacbon D : Magiê, Phôtpho, Lưu huỳnh
Câu 4: Cặp chất nào dưới đây có thể phản ứng để chỉ tạo muối và nước?
A : Magie và axit sunfuric C : Bạc nitrat và axit clohiđric
B : Natri cacbonat và axit sunfuric D : Kali hiđroxit và axit nitric
Câu 5: Nhóm nào dưới đây chỉ chứa bazơ?
A : Magie hiđroxit, đồng hiđroxit, cacbon đioxit. C : Lưu huỳnh đioxit, chì oxit, cacbon đioxit
B : Canxi hiđroxit, đồng oxit, natri oxit D : Phôtpho pentoxit, clo(I) oxit, nitơ đioxit
Câu 6: Nước biển có chứa khoảng 3,4% khối lượng là muối tan. Chỉ có 9 loại ion tạo thành trên 99% chất tan trong nước biển.
Chất tan vô cơ trong nước biển
Phần trăm
Ion ( theo khối lượng)
Na+ 30,61
Sr2+ 0,04
Mg2+ 3,69
Ca2+ 1,16
K+ 1,10
HCO3- 0,41
Br- 0,19
Cl- 55,04
SO42- 7,68
Phần trăm khối lượng của muối natri clorua hoà tan là:
A : 3,4% B : 99,99% C : 85,65% D : 30,61%
Câu 7: Cơ quan cung cấp nước xử lý nước bằng nhiều cách khác nhau, trong đó có thể thêm clo và phèn kép nhôm kali ( K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O ). Vì sao phải thêm phèn kép nhôm kali vào nước?
A : Để làm nước trong C : Để khử trùng nước
B : Để loại bỏ lượng dư ion florua D : Để loại bỏ các rong, tảo
Câu 8: Decan là một ankan có công thức C10H22. Undecan, đodecan, tridecan và tetradecan là tên của các ankan lần lượt có 11, 12, 13 và 14 cacbon. Công thức phân tử của pentadecan phải là:
A : C5H12 B : C6H15 C : C15H30 D : C15H32
Câu 9: Propan cháy trong oxi tạo cacbon đioxit và hơi nước theo phương trình sau:
5O2(khí) + C3H8(khí) ---> 3CO2(khí) + 4H2O(khí)
Trong điều kiện nhiệt độ và áp suất không đổi:
A: 1 lít O2 phản ứng với 5 lít C3H8 C: 1 lít H2O được tạo từ 5/4 lít O2
B: 1 lít O2 phản ứng với 3/5 lít CO2 D: 1 lít H2O được tạo từ 3 lít C3H8
Câu 10: Xét các số liệu sau của một số ankan:
Ankan
Nhiệt độ sôi( 0C)
Ankan
Nhiệt độ sôi( 0C)
Metan
Etan
Propan
Butan
Pentan
-161,6
-88,6
-42,1
-0,5
36,1
Hexan
Heptan
Octan
Nonan
Đecan
68,7
98,4
125,7
150,8
174,1
Những ankan nào trong bảng là chất khí ở nhiệt độ phòng?
A: Decan, nonan, octan, heptan, hexan và pentan vì nhiệt độ sôi của chúng lớn hơn nhiệt độ phòng.
B: Butan, propan, etan và metan vì nhiệt độ sôi của chúng nhỏ hơn nhiệt độ phòng.
C: Metan và etan vì chúng là những ankan nhẹ hơn không khí
D: Etan, butan và propan.
Câu 11: Tên chấp nhận được cho chất hữu cơ dưới đây phải là:
CH3
CH3 CH2 C CH3
CH3
A: 2,2- đimetylbutan B: trietylpropan C: 2,2-đimetylpropan D: 3,3-dimetylpropan
Câu 12: Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được có tính axit. Khí nào sau đây gây nên tính axit đó?
A: Cacbon đioxit B: Hiđro C: Oxi D: Nitơ
Câu 13: Y là dung dịch H2SO4 và X là dung dịch NaOH 0,1200M. Với 25,00ml H2SO4 thì cần đến 38,14ml NaOH để đạt điểm tương đương. Nồng độ của dung dịch H2SO4 là:
A: 0,09154M B: 0,1831M C: 5,462M D: 10,92M
Câu 14:Muối là những chất được tạo thành từ sự liên kết một thành phần kim loại với một thành phần có tính axit như sự biểu diễn trong bảng bên dưới. Chúng có thể tan trong nước(T) hay không tan trong nước (K)
Bari
Chì
Kali
Bạc
Sunfat
K
K
T
T
Clorua
T
K
T
K
Nitrat
T
T
T
T
Phôtphat
K
K
T
K
Theo bảng trên thì phát biểu nào sau đây là đúng.
A: Tất cả các muối chì là các chất không tan trong nước.
B: Phần lớn muối phôtphat thì hoà tan được trong nước hơn là không hoà tan
C: Tất cả các muối nitrat và tất cả các muối kali thì tan trong nước.
D: Phần lớn muối sunfat là không tan trong nước hơn là tan trong nước.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây mô tả một chất điện li yếu chính xác nhất?
A: Dung dịch loãng.
B: Chất không tan trong nước.
C: Chất chủ yếu gồm các phân tử, chỉ chứa vài ion.
D: Chất phân li thành ion ở thể lỏng hay nóng chảy chứ không phân li trong dung dịch.
Câu 16: Một học sinh lớp 11 làm đổ một ít amoniăc ra sàn bếp. Dùng chất nào sau đây có sẵn trong nhà để trung hoà amoniăc?
A: Giấm ăn( axit axetic) C: Xô đa( natri cacbonat)
B: Muối ăn( natri clorua) D: Bột tẩy trắng( canxi hipoclorit)
Câu 17: Hoà tan 0,67 g Kali dicromat ( K2Cr2O7) vào một lít nước để điều chế dung dịch W.
Dung dịch W được pha loãng mười lần với nước để được dung dịch X.
Dung dịch X được pha loãng mười lần với nước để được dung dịch Y.
Tính nồng độ g/l của dung dịch Y? ( Cho K = 39,1; Cr = 52,0; O = 16,0).
A: 0,0023 B: 0,067 C: 0,0067 D: 0,00067
Câu 18: Hoà tan 20,0 g natri hidroxit rắn vào khoảng 100ml nước rồi thêm nước đến đúng 250ml thì dung dịch thu được có nồng độ mol bằng bao nhiêu? ( Cho Na = 23, H = 1, O = 16)
A: 0,125 mol.l- B: 0,50 mol.l- C: 5,0 mol.l- D: 2,0 mol.l-
Câu 19: Số liệu phân tích trên nhãn của một loại nước khoáng đóng chai là:
Ca2+
80ppm
Mg2+
15ppm
K+
4ppm
Na+
6ppm
SO42-
85ppm
1ppm = một phần triệu = 1mg chất tan trong 1 lít dung dịch.
Có bao nhiêu gam canxi trong chai nước khoáng 1,25 lít?
A: 80,0 g B: 0,080 g C: 8,00 g D: 0,100 g
Câu 20: Cá cần có oxi để tăng trưởng tốt. Chúng không thể tăng trưởng tốt nếu nước quá ấm. Một lí do cho hiện tượng trên là:
A: Bơi lội trong nước ấm cần nhiều cố gắng hơn.
B: Phản ứng hoá học xảy ra nhanh hơn khi nhiệt độ tăng.
C: Oxi hoà tan kém hơn trong nước ấm.
D: Trong nướn ấm sẽ tạo ra nhiều cacbon đioxit hơn.
Câu 21: Một dung dịch natri clorua trong nước có chứa 15,3% natri clorua theo khối lượng. Nếu cho bay hơi hoàn toàn 437 gam dung dịch cho đến khô thì còn lại bao nhiêu gam natri clorua? ( Cho Na = 23, Cl = 35,5)
A: 422 gam B: 352 gam C: 66,9 gam D: 8,9 gam
Câu 22: Khối lượng của một mol MgSO4.7H2O là 246,5 g. Khi hoà tan 12,3 g MgSO4.7H2O trong 87,7 g nước, thu được dung dịch có khối lượng riêng là 1,06 g.ml- tại 200C. Nồng độ mol của dung dịch trên là bao nhiêu?
A: 0,49 mol.l- B: 0,53 mol.l- C: 0,60 mol.l- D: 0,62 mol.l-.
Câu 23: Cà phê hoà tan được điều chế bằng phương pháp đông – khô. Cà phê vừa điều chế được làm đông lạnh rồi đặt vào trong một bình chứa để rút hết không khí, tạo chân không. Trong chân không, phần nước đá trong dung dịch cà phê đông lạnh sẽ thăng hoa trong khi cà phê đã đông khô còn lại nguyên vẹn. Ưu điểm của phương pháp này là các phân tử mùi trong cà phê không bị phá huỷ trong quá trình đun nấu kéo dài và cà phê chế tạo theo cách này có thể để được lâu hơn.
Thuật ngữ thăng hoa có nghĩa sự biến đổi đã xảy ra là từ:
A: rắn sang lỏng B: rắn sang hơi C: lỏng sang hơi D: hơi sang rắn.
Câu 24: Trước khi đo điện tâm đồ (ECG) cho người bệnh, đầu dò của ECG thường được phủ bên ngoài bằng một chất giữ ẩm có chứa natri clorua (NaCl). Điều này được sử dụng dựa trên tính chất nào của natri clorua?
A: NaCl có độ nóng chảy cao. C: NaCl dẫn điện trong dung dịch.
B: NaCl dễ tan trong nước. D: Cấu tạo tinh thể của NaCl.
Câu 25: Một hiđrocacbon ở thể khí có chứa 85,7% cacbon và 14,3% hiđro theo khối lượng. Công thức nào dưới đây là phù hợp?
1- CH4 2- C2H4 3- C3H6
A: Chỉ công thức 1. C: Công thúc 1 và 2.
B: Chỉ công thức 3. D: Công thức 2 và 3.
Câu 26: Thêm 1 mol axit axetic vào 1 lít nước nguyên chất. Một hay những phát biểu nào dưới đây đúng?
Độ pH của dung dịch tăng lên.
Nồng độ của ion H+ là 1M.
Nồng độ của ion H+ > nồng độ của ion OH-.
Axit axetic phân li hoàn toàn.
A: Chỉ 2. C: Cả 1 và 3.
B: Chỉ 3. D: Cả 2 và 4.
Câu 27: Nếu thêm dung dịch natri hiđroxit (NaOH) vào dung dịch coban clorua thì thu được một kết tủa màu xanh. Nếu thêm etanol ( C2H5OH) vào dung dịch coban clorua thì được một dung dịch màu xanh. Dự đoán hợp chất nào dưới đây có thể tạo kết tủa màu xanh với dung dịch coban clorua trong nước?
A: Dung dịch natri clorua C: Metanol ( CH3OH).
B: Dung dịch bari hiđroxit D: Nước.
Câu 28: Dòng điện có thể đi qua một dung dịch muối bởi vì:
A: Electron tạo nên dòng điện nhảy từ hạt này sang hạt khác.
B: Electron rất nhỏ, đủ để di chuyển giữa các hạt trong chất lỏng.
C: Ion được tạo thành trong chất lỏng khi có dòng điện.
D: Chất lỏng chứa các ion di chuyển khi có dòng điện.
Câu 29: Tính chất nào dưới đây của axit giúp xác định axit là mạnh hay yếu?
A: pH của axit. C: Nồng độ của axit.
B: Tính tan của axit trong nước. D: Khả năng cho prôton trong nước.
Câu 30: Một dung dịch có chứa kali nitrat và kali sunfat. Nồng độ của ion kali bằng 0,650 mol.l- và của ion nitrat bằng 0,400 mol.l-. Nồng độ của ion sunfat bằng:
A: 0,325 mol.l- B: 0,250 mol.l- C: 0,200 mol.l- D: 0,125 mol.l-
Bài trắc nghiệm phần Sự điện ly – Hiđrocacbon. Thời gian: 60 phút.
Họ và tên: ....................................................................Lớp: ..................Đề4.
Câu 1: Etan và eten là hai khí chỉ chứa cacbon và hiđro. Một mẫu etan có 4,53 g hiđro kết hợp với 18,0 g cacbon. Một mẫu eten có 7,25 g hiđro kết hợp với 43,20 g cacbon. KLNT: C = 12, H = 1,01.
Từ số liệu này, công thức thực nghiệm ( có tỉ lệ nguyên đơn giản nhất) của hai hợp chất etan và eten theo thứ tự là:
A : C2H6, CH2 B : CH3, CH2 C : CH3, C2H4 D : C2H6, C2H4 Câu 2: Khi trộn hai dung dịch với nhau, có thể tạo thành chất rắn. Xét bảng các dung dịch được trộn với nhau. Dấu + có nghĩa là tạo chất rắn, dấu – nghĩa là không tạo được.
Dung dịch
Clorua
Sunfat
Cacbonat
Nitrat
Bạc
+
+
+
-
Bari
-
+
+
-
Đồng
-
-
+
-
Kali
-
-
-
-
Chì
+
+
+
-
Stronti
-
+
+
-
Khi thêm dung dịch S vào dung dịch clorua, sunfat và nitrat không thấy tạo chất rắn. Tuy nhiên có tạo thành chất rắn khi thêm dung dịch S vào dung dịch cacbonat. Vì vậy dung dịch S có thể là dung dịch:
A : Bạc nitrat B : Kali nitrat C : Đồng nitrat D : Bari nitrat
Câu 3: Các nguyên tố dưới đây đều tạo clorua. Chọn trong các danh sách ghi dưới đây những nguyên tố nào chỉ tạo hợp chất ion của clorua.
A : Phôtpho, Lưu huỳnh, Cacbon C : Kali, Phôtpho, Cacbon
B : Magiê, Phôtpho, Lưu huỳnh D : Canxi, Natri, Đồng.
Câu 4: Cặp chất nào dưới đây có thể phản ứng để chỉ tạo muối và nước?
A : Magie và axit sunfuric C : Bạc nitrat và axit clohiđric
B : Kali hiđroxit và axit nitric D : Natri cacbonat và axit sunfuric
Câu 5: Nhóm nào dưới đây chỉ chứa bazơ?
A : Magie hiđroxit, đồng hiđroxit, cacbon đioxit. C : Canxi hiđroxit, đồng oxit, natri oxit
B : Lưu huỳnh đioxit, chì oxit, cacbon đioxit D : Phôtpho pentoxit, clo(I) oxit, nitơ đioxit
Câu 6: Nước biển có chứa khoảng 3,4% khối lượng là muối tan. Chỉ có 9 loại ion tạo thành trên 99% chất tan trong nước biển.
Chất tan vô cơ trong nước biển
Phần trăm
Ion ( theo khối lượng)
Na+ 30,61
Sr2+ 0,04
Mg2+ 3,69
Ca2+ 1,16
K+ 1,10
HCO3- 0,41
Br- 0,19
Cl- 55,04
SO42- 7,68
Phần trăm khối lượng của muối natri clorua hoà tan là:
A : 3,4% B : 99,99% C : 85,65% D : 30,61%
Câu 7: Cơ quan cung cấp nước xử lý nước bằng nhiều cách khác nhau, trong đó có thể thêm clo và phèn kép nhôm kali ( K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O ). Vì sao phải thêm phèn kép nhôm kali vào nước?
A : Để loại bỏ các rong, tảo C : Để khử trùng nước
B : Để loại bỏ lượng dư ion florua D : Để làm nước trong Câu 8: Decan là một ankan có công thức C10H22. Undecan, đodecan, tridecan và tetradecan là tên của các ankan lần lượt có 11, 12, 13 và 14 cacbon. Công thức phân tử của pentadecan phải là:
A : C5H12 B : C15H32 C : C15H30 D : C6H15
Câu 9: Propan cháy trong oxi tạo cacbon đioxit và hơi nước theo phương trình sau:
5O2(khí) + C3H8(khí) ---> 3CO2(khí) + 4H2O(khí)
Trong điều kiện nhiệt độ và áp suất không đổi:
A: 1 lít O2 phản ứng với 5 lít C3H8 C: 1 lít O2 phản ứng với 3/5 lít CO2
B: 1 lít H2O được tạo từ 5/4 lít O2 D: 1 lít H2O được tạo từ 3 lít C3H8
Câu 10: Xét các số liệu sau của một số ankan:
Ankan
Nhiệt độ sôi( 0C)
Ankan
Nhiệt độ sôi( 0C)
Metan
Etan
Propan
Butan
Pentan
-161,6
-88,6
-42,1
-0,5
36,1
Hexan
Heptan
Octan
Nonan
Đecan
68,7
98,4
125,7
150,8
174,1
Những ankan nào trong bảng là chất khí ở nhiệt độ phòng?
A: Decan, nonan, octan, heptan, hexan và pentan vì nhiệt độ sôi của chúng lớn hơn nhiệt độ phòng.
B: Etan, butan và propan.
C: Metan và etan vì chúng là những ankan nhẹ hơn không khí
D: Butan, propan, etan và metan vì nhiệt độ sôi của chúng nhỏ hơn nhiệt độ phòng.
Câu 11: Tên chấp nhận được cho chất hữu cơ dưới đây phải là:
CH3
CH3 CH2 C CH3
CH3
A: 3,3-dimetylpropa B: trietylpropan C: 2,2-đimetylpropan D: 2,2- đimetylbutan Câu 12: Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được có tính axit. Khí nào sau đây gây nên tính axit đó?
A: Oxi B: Hiđro C: Cacbon đioxit D: Nitơ
Câu 13: Y là dung dịch H2SO4 và X là dung dịch NaOH 0,1200M. Với 25,00ml H2SO4 thì cần đến 38,14ml NaOH để đạt điểm tương đương. Nồng độ của dung dịch H2SO4 là:
A: 5,462M B: 0,1831M C: 0,09154M D: 10,92M
Câu 14:Muối là những chất được tạo thành từ sự liên kết một thành phần kim loại với một thành phần có tính axit như sự biểu diễn trong bảng bên dưới. Chúng có thể tan trong nước(T) hay không tan trong nước (K)
Bari
Chì
Kali
Bạc
Sunfat
K
K
T
T
Clorua
T
K
T
K
Nitrat
T
T
T
T
Phôtphat
K
K
T
K
Theo bảng trên thì phát biểu nào sau đây là đúng.
A: Tất cả các muối nitrat và tất cả các muối kali thì tan trong nước.
B: Phần lớn muối phôtphat thì hoà tan được trong nước hơn là không hoà tan
C: Tất cả các muối chì là các chất không tan trong nước.
D: Phần lớn muối sunfat là không tan trong nước hơn là tan trong nước.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây mô tả một chất điện li yếu chính xác nhất?
A: Tất cả các muối chì là các chất không tan trong nước.
B: Chất chủ yếu gồm các phân tử, chỉ chứa vài ion
C:. Chất không tan trong nước.
D: Chất phân li thành ion ở thể lỏng hay nóng chảy chứ không phân li trong dung dịch.
Câu 16: Một học sinh lớp 11 làm đổ một ít amoniăc ra sàn bếp. Dùng chất nào sau đây có sẵn trong nhà để trung hoà amoniăc?
A: Xô đa( natri cacbonat) C: Giấm ăn( axit axetic)
B: Muối ăn( natri clorua) D: Bột tẩy trắng( canxi hipoclorit)
Câu 17: Hoà tan 0,67 g Kali dicromat ( K2Cr2O7) vào một lít nước để điều chế dung dịch W.
Dung dịch W được pha loãng mười lần với nước để được dung dịch X.
Dung dịch X được pha loãng mười lần với nước để được dung dịch Y.
Tính nồng độ g/l của dung dịch Y? ( Cho K = 39,1; Cr = 52,0; O = 16,0).
A: 0,0023 B: 0,00067 C: 0,0067 D: 0,067
Câu 18: Hoà tan 20,0 g natri hidroxit rắn vào khoảng 100ml nước rồi thêm nước đến đúng 250ml thì dung dịch thu được có nồng độ mol bằng bao nhiêu? ( Cho Na = 23, H = 1, O = 16)
A: 2,0 mol.l- B: 0,50 mol.l- C: 5,0 mol.l- D 0,125 mol.l-
Câu 19: Số liệu phân tích trên nhãn của một loại nước khoáng đóng chai là:
Ca2+
80ppm
Mg2+
15ppm
K+
4ppm
Na+
6ppm
SO42-
85ppm
1ppm = một phần triệu = 1mg chất tan trong 1 lít dung dịch.
Có bao nhiêu gam canxi trong chai nước khoáng 1,25 lít?
A: 0,100 g B: 0,080 g C: 80,0 g D: 8,00 g
Câu 20: Cá cần có oxi để tăng trưởng tốt. Chúng không thể tăng trưởng tốt nếu nước quá ấm. Một lí do cho hiện tượng trên là:
A: Phản ứng hoá học xảy ra nhanh hơn khi nhiệt độ tăng.
B: Bơi lội trong nước ấm cần nhiều cố gắng hơn.
C: Trong nướn ấm sẽ tạo ra nhiều cacbon đioxit hơn.
D: Oxi hoà tan kém hơn trong nước ấm.
Câu 21: Một dung dịch natri clorua trong nước có chứa 15,3% natri clorua theo khối lượng. Nếu cho bay hơi hoàn toàn 437 gam dung dịch cho đến khô thì còn lại bao nhiêu gam natri clorua? ( Cho Na = 23, Cl = 35,5)
A: 8,9 gam B: 422 gam C: 352 gam D: 66,9 gam
Câu 22: Khối lượng của một mol MgSO4.7H2O là 246,5 g. Khi hoà tan 12,3 g MgSO4.7H2O trong 87,7 g nước, thu được dung dịch có khối lượng riêng là 1,06 g.ml- tại 200C. Nồng độ mol của dung dịch trên là bao nhiêu?
A: 0,62 mol.l- B: 0,49 mol.l- C: 0,60 mol.l- D: 0,53 mol.l-
Câu 23: Cà phê hoà tan được điều chế bằng phương pháp đông – khô. Cà phê vừa điều chế được làm đông lạnh rồi đặt vào trong một bình chứa để rút hết không khí, tạo chân không. Trong chân không, phần nước đá trong dung dịch cà phê đông lạnh sẽ thăng hoa trong khi cà phê đã đông khô còn lại nguyên vẹn. Ưu điểm của phương pháp này là các phân tử mùi trong cà phê không bị phá huỷ trong quá trình đun nấu kéo dài và cà phê chế tạo theo cách này có thể để được lâu hơn.
Thuật ngữ thăng hoa có nghĩa sự biến đổi đã xảy ra là từ:
A: rắn sang hơi B: hơi sang rắn. C: lỏng sang hơi D: rắn sang lỏng
Câu 24: Trước khi đo điện tâm đồ (ECG) cho người bệnh, đầu dò của ECG thường được phủ bên ngoài bằng một chất giữ ẩm có chứa natri clorua (NaCl). Điều này được sử dụng dựa trên tính chất nào của natri clorua?
A: NaCl có độ nóng chảy cao. C: NaCl dễ tan trong nước.
B: NaCl dẫn điện trong dung dịch. D: Cấu tạo tinh thể của NaCl.
Câu 25: Một hiđrocacbon ở thể khí có chứa 85,7% cacbon và 14,3% hiđro theo khối lượng. Công thức nào dưới đây là phù hợp?
1- CH4 2- C2H4 3- C3H6
A: Chỉ công thức 1. C: Chỉ công thức 3.
B: Công thúc 1 và 2. D: Công thức 2 và 3.
Câu 26: Thêm 1 mol axit axetic vào 1 lít nước nguyên chất. Một hay những phát biểu nào dưới đây đúng?
Độ pH của dung dịch tăng lên.
Nồng độ của ion H+ là 1M.
Nồng độ của ion H+ > nồng độ của ion OH-.
Axit axetic phân li hoàn toàn.
A: Cả 1 và 3. C: Chỉ 2.
B: Chỉ 3. D: Cả 2 và 4.
Câu 27: Nếu thêm dung dịch natri hiđroxit (NaOH) vào dung dịch coban clorua thì thu được một kết tủa màu xanh. Nếu thêm etanol ( C2H5OH) vào dung dịch coban clorua thì được một dung dịch màu xanh. Dự đoán hợp chất nào dưới đây có thể tạo kết tủa màu xanh với dung dịch coban clorua trong nước?
A: Dung dịch natri clorua C: Metanol ( CH3OH).
B: Nước. D: Dung dịch bari hiđroxit
Câu 28: Dòng điện có thể đi qua một dung dịch muối bởi vì:
A: Ion được tạo thành trong chất lỏng khi có dòng điện
B: Chất lỏng chứa các ion di chuyển khi có dòng điện.
C: .Electron tạo nên dòng điện nhảy từ hạt này sang hạt khác.
D: Electron rất nhỏ, đủ để di chuyển giữa các hạt trong chất lỏng.
Câu 29: Tính chất nào dưới đây của axit giúp xác định axit là mạnh hay yếu?
A: Khả năng cho prôton trong nước. C: Nồng độ của axit.
B: Tính tan của axit trong nước. D: pH của axit.
Câu 30: Một dung dịch có chứa kali nitrat và kali sunfat. Nồng độ của ion kali bằng 0,650 mol.l- và của ion nitrat bằng 0,400 mol.l-. Nồng độ của ion sunfat bằng:
A: 0,325 mol.l- B: 0,200 mol.l- C: 0,250 mol.l- D: 0,125 mol.l-
Bài trắc nghiệm phần Sự điện ly – Hiđrocacbon. Thời gian: 60 phút.
Họ và tên: ....................................................................Lớp: ...................Đề2
Câu 1: Nếu thêm dung dịch natri hiđroxit (NaOH) vào dung dịch coban clorua thì thu được một kết tủa màu xanh. Nếu thêm etanol ( C2H5OH) vào dung dịch coban clorua thì được một dung dịch màu xanh. Dự đoán hợp chất nào dưới đây có thể tạo kết tủa màu xanh với dung dịch coban clorua trong nước?
A: Dung dịch natri clorua C: Metanol ( CH3OH).
B: Dung dịch bari hiđroxit D: Nước.
Câu 2: Dòng điện có thể đi qua một dung dịch muối bởi vì:
A: Electron tạo nên dòng điện nhảy từ hạt này sang hạt khác.
B: Electron rất nhỏ, đủ để di chuyển giữa các hạt trong chất lỏng.
C: Ion được tạo thành trong chất lỏng khi có dòng điện.
D: Chất lỏng chứa các ion di chuyển khi có dòng điện.
Câu 3: Propan cháy trong oxi tạo cacbon đioxit và hơi nước theo phương trình sau:
5O2(khí) + C3H8(khí) ---> 3CO2(khí) + 4H2O(khí)
Trong điều kiện nhiệt độ và áp suất không đổi:
A: 1 lít O2 phản ứng với 5 lít C3H8 C: 1 lít H2O được tạo từ 5/4 lít O2
B: 1 lít O2 phản ứng với 3/5 lít CO2 D: 1 lít H2O được tạo từ 3 lít C3H8
Câu 4: Một học sinh lớp 11 làm đổ một ít amoniăc ra sàn bếp. Dùng chất nào sau đây có sẵn trong nhà để trung hoà amoniăc?
A: Giấm ăn( axit axetic) C: Xô đa( natri cacbonat)
B: Muối ăn( natri clorua) D: Bột tẩy trắng( canxi hipoclorit)
Câu 5: Hoà tan 0,67 g Kali dicromat ( K2Cr2O7) vào một lít nước để điều chế dung dịch W.
Dung dịch W được pha loãng mười lần với nước để được dung dịch X.
Dung dịch X được pha loãng mười lần với nước để được dung dịch Y.
Tính nồng độ g/l của dung dịch Y? ( Cho K = 39,1; Cr = 52,0; O = 16,0).
A: 0,0023 B: 0,067 C: 0,0067 D: 0,00067
Câu 6: Y là dung dịch H2SO4 và X là dung dịch NaOH 0,1200M. Với 25,00ml H2SO4 thì cần đến 38,14ml NaOH để đạt điểm tương đương. Nồng độ của dung dịch H2SO4 là:
A: 0,09154M B: 0,1831M C: 5,462M D: 10,92M
Câu 7:Muối là những chất được tạo thành từ sự liên kết một thành phần kim loại với một thành phần có tính axit như sự biểu diễn trong bảng bên dưới. Chúng có thể tan trong nước(T) hay không tan trong nước (K)
Bari
Chì
Kali
Bạc
Sunfat
K
K
T
T
Clorua
T
K
T
K
Nitrat
T
T
T
T
Phôtphat
K
K
T
K
Theo bảng trên thì phát biểu nào sau đây là đúng.
A: Tất cả các muối chì là các chất không tan trong nước.
B: Phần lớn muối phôtphat thì hoà tan được trong nước hơn là không hoà tan
C: Tất cả các muối nitrat và tất cả các muối kali thì tan trong nước.
D: Phần lớn muối sunfat là không tan trong nước hơn là tan trong nước.
Câu 8: Hoà tan 20,0 g natri hidroxit rắn vào khoảng 100ml nước rồi thêm nước đến đúng 250ml thì dung dịch thu được có nồng độ mol bằng bao nhiêu? ( Cho Na = 23, H = 1, O = 16)
A: 0,125 mol.l- B: 0,50 mol.l- C: 5,0 mol.l- D: 2,0 mol.l-
Câu 9: Số liệu phân tích trên nhãn của một loại nước khoáng đóng chai là:
Ca2+
80ppm
Mg2+
15ppm
K+
4ppm
Na+
6ppm
SO42-
85ppm
1ppm = một phần triệu = 1mg chất tan trong 1 lít dung dịch.
Có bao nhiêu gam canxi trong chai nước khoáng 1,25 lít?
A: 80,0 g B: 0,080 g C: 8,00 g D: 0,100 g
Câu 10: Thêm 1 mol axit axetic vào 1 lít nước nguyên chất. Một hay những phát biểu nào dưới đây đúng?
Độ pH của dung dịch tăng lên.
Nồng độ của ion H+ là 1M.
Nồng độ của ion H+ > nồng độ của ion OH-.
Axit axetic phân li hoàn toàn.
A: Chỉ 2. C: Cả 1 và 3.
B: Chỉ 3. D: Cả 2 và 4.
Câu 11: Khi trộn hai dung dịch với nhau, có thể tạo thành chất rắn. Xét bảng các dung dịch được trộn với nhau. Dấu + có nghĩa là tạo chất rắn, dấu – nghĩa là không tạo được.
Dung dịch
Clorua
Sunfat
Cacbonat
Nitrat
Bạc
+
+
+
-
Bari
-
+
+
-
Đồng
-
-
+
-
Kali
-
-
-
-
Chì
+
+
+
-
Stronti
-
+
+
-
Khi thêm dung dịch S vào dung dịch clorua, sunfat và nitrat không thấy tạo chất rắn. Tuy nhiên có tạo thành chất rắn khi thêm dung dịch S vào dung dịch cacbonat. Vì vậy dung dịch S có thể là dung dịch:
A : Bari nitrat B : Bạc nitrat C : Đồng nitrat D : Kali nitrat
Câu 12: Nước biển có chứa khoảng 3,4% khối lượng là muối tan. Chỉ có 9 loại ion tạo thành trên 99% chất tan trong nước biển.
Chất tan vô cơ trong nước biển
Phần trăm
Ion ( theo khối lượng)
Na+ 30,61
Sr2+ 0,04
Mg2+ 3,69
Ca2+ 1,16
K+ 1,10
HCO3- 0,41
Br- 0,19
Cl- 55,04
SO42- 7,68
Phần trăm khối lượng của muối natri clorua hoà tan là:
A : 3,4% B : 99,99% C : 85,65% D : 30,61%
Câu 13: Cà phê hoà tan được điều chế bằng phương pháp đông – khô. Cà phê vừa điều chế được làm đông lạnh rồi đặt vào trong một bình chứa để rút hết không khí, tạo chân không. Trong chân không, phần nước đá trong dung dịch cà phê đông lạnh sẽ thăng hoa trong khi cà phê đã đông khô còn lại nguyên vẹn. Ưu điểm của phương pháp này là các phân tử mùi trong cà phê không bị phá huỷ trong quá trình đun nấu kéo dài và cà phê chế tạo theo cách này có thể để được lâu hơn.
Thuật ngữ thăng hoa có nghĩa sự biến đổi đã xảy ra là từ:
A: rắn sang lỏng B: rắn sang hơi C: lỏng sang hơi D: hơi sang rắn.
Câu 14: Một dung dịch có chứa kali nitrat và kali sunfat. Nồng độ của ion kali bằng 0,650 mol.l- và của ion nitrat bằng 0,400 mol.l-. Nồng độ của ion sunfat bằng:
A: 0,325 mol.l- B: 0,250 mol.l- C: 0,200 mol.l- D: 0,125 mol.l-
Câu 15: Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được có tính axit. Khí nào sau đây gây nên tính axit đó?
A: Cacbon đioxit B: Hiđro C: Oxi D: Nitơ
Câu 16: Etan và eten là hai khí chỉ chứa cacbon và hiđro. Một mẫu etan có 4,53 g hiđro kết hợp với 18,0 g cacbon. Một mẫu eten có 7,25 g hiđro kết hợp với 43,20 g cacbon. KLNT: C = 12, H = 1,01.
Từ số liệu này, công thức thực nghiệm ( có tỉ lệ nguyên đơn giản nhất) của hai hợp chất etan và eten theo thứ tự là:
A : C2H6, CH2 B
File đính kèm:
- trac_nghiem_hoa_hoc_lop_11_phan_su_dien_ly_hidrocacbon.doc