Bài giảng Bài 1: bài mở đầu tuần 1

HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.

- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.

- Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học.

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.

- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.

 

doc271 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 4472 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 1: bài mở đầu tuần 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Lớp dạy : 8/1,2. Tiết 1 Ngày soạn: 10/08/2012 Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU. - HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học. - Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên. - Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK. - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể. II. CHUẨN BỊ. 1. GV: - Tranh phóng to các hình SGK trong bài. - Bảng phụ. 2. HS : Xem trước nội dung bài SGK. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Kiểm tra : - Trong chương trình sinh học 7 các em đã học các ngành động vật nào? (8đ) ( Kể đủ các ngành theo sự tiến hoá) - Lớp động vật nào trong ngành động vật có xương sống có vị trí tiến hoá cao nhất? (2đ) (Lớp thú: bộ khỉ tiến hoá nhất) 2. Bài mới * Giới thiệu bài : Lớp 8 các em sẽ nghiên cứu về cơ thể người và vệ sinh. I: Vị trí của con người trong tự nhiên: Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND ghi bảng - Cho HS đọc thông tin mục 1 SGK. - Xác định vị trí phân loại của con người trong tự nhiên? - Con người có những đặc điểm nào khác biệt với động vật thuộc lớp thú? - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập s SGK. - Đặc điểm khác biệt giữa người và động vật lớp thú có ý nghĩa gì? - Đọc thông tin, trao đổi nhóm và rút ra kết luận. - Cá nhân nghiên cứu bài tập. - Trao đổi nhóm và xác định kết luận đúng bằng cách đánh dấu trên bảng phụ. Đặc điểm chỉ có ở người, không có ở động vật (ô 1, 2, 3, 5, 7, 8 – SGK). - Các nhóm khác trình bày, bổ sung " Kết luận. - Người có những đặc điểm giống thú : có lông mao, đẻ con, có tuyến sữa, nuôi con bằng sữa " Vì vậy về vị trí phân loại, loài người thuộc lớp thú. - Sự khác biệt giữa người và thú chứng tỏ người là động vật tiến hoá nhất, đặc biệt là biết lao động, có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích " Làm chủ thiên nhiên. II: Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh: Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND ghi bảng - Yêu cầu HS đọc £ SGK mục II để trả lời : - Học bộ môn cơ thể người và vệ sinh giúp chúng ta hiểu biết những gì? - Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 "1.3, liên hệ thực tế để trả lời: - Hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có quan hệ mật thiết với những ngành nghề nào trong xã hội? - Cá nhân nghiên cứu £ trao đổi nhóm. - Một vài đại diện trình bày, bổ sung để rút ra kết luận. - Quan sát tranh + thực tế " trao đổi nhóm để chỉ ra mối liên quan giữa bộ môn với khoa học khác. -Trả lời. - Bộ môn sinh học 8 cung cấp những kiến thức về cấu tạo, sinh lí, chức năng của các cơ quan trong cơ thể. mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể " Bảo vệ cơ thể. - Kiến thức cơ thể người và vệ sinh có liên quan đến khoa học khác: y học, tâm lí học, hội hoạ, thể thao... III: Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh: Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND ghi bảng - Yêu cầu HS nghiên cứu £ mục III SGK, liên hệ các phương pháp đã học môn Sinh học ở lớp dưới để trả lời: - Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn? - Cho HS lấy VD cụ thể minh hoạ cho từng phương pháp. - Cho 1 HS đọc kết luận SGK. - Cá nhân tự nghiên cứu £, trao đổi nhóm. - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung để rút ra kết luận. - HS lấy VD cho từng phương pháp. - 1 HS đọc kết luận SGK. - Quan sát mô hình, tranh ảnh, tiêu bản, mẫu vật thật ... để hiểu rõ về cấu tạo, hình thái. - Thí nghiệm để tìm ra chức năng sinh lí các cơ quan, hệ cơ quan. - Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ sinh, rèn luyện thân thể. 3. Củng cố, luyện tập : ? Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa con người và động vật thuộc lớp thú? Điều này có ý nghĩa gì? ? Lợi ích của việc học bộ môn “ Cơ thể người và sinh vật”. : So sánh điểm giống và khác nhau giữa người và thú về cấu tạo và hoạt động cơ thể ? 1. Những điểm giống nhau giữa người và thú : - Có lông mao, có tuyến sữa, đẻ con, và nuôi con bằng sữa. - Răng phân hoá thành 03 loại là răng cửa, răng nanh và răng hàm. - Phần thân của cơ thể có cơ hoành và ngăn cách thành hai khoang là khoang ngực và khoang bụng. 2. Những điểm khác nhau giữa người và thú : Người Thú - Di chuyển bằng hai chân ( hai chi sau ) - Di chuyển bằng bốn chân ( hai chi trước và hai chi sau ) - Phần sọ lớn hơn phần mặt. - Phần sọ nhỏ hơn phần mặt. - Não phát triển lớn hơn so với thú - Não kém phát triển hơn so với não người - Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn - Không biết dùng lửa - Biết chế tạo công cụ lao động và lao động có mục đích - Không biết chế tạo công cụ lao động và lao động. - Có tiếng nói, chữ viết và hình thành ý thức. - Không có tiếng nói, chữ viết và ý thức không phát triển. - Có tư duy trừu tượng và tư duy cụ thể - Một số loài thú bậc cao ( vượn người ) chỉ có tư duy cụ thể 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK. - Kẻ bảng 2 vào vở. - Ôn lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú. -Xem trước bài 2 “Cấu tạo cơ thể người” 5. BỔ SUNG : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …….. ……………..…………………………………… Tuần 1 Ngày soạn: 11/08/ 2012 Tiết 2 Lớp dạy : 8/1,2. CHƯƠNG I : KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI Bài 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI I. MỤC TIÊU. - HS kể được tên và xác định được vị trí của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể. - Nắm được chức năng của từng hệ cơ quan. - Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan. - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức. - Rèn tư duy tổng hợp logic, kĩ năng hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan trọng. II. CHUẨN BỊ. 1.GV: - Tranh phóng to hình 2.1; 2.2 SGK hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan của cơ thể người. - Bảng phụ kẻ sẵn bảng 2 và H 2.3 (SGK). 2. HS : Kẻ bảng 2 vào vở bài tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Kiểm tra : - Trình bày đặc điểm giống và khác nhau giữa người và thú? Từ đó xác định vị trí của con người trong tự nhiên? (6 đ) - Cho biết lợi ích của việc học môn “Cơ thể người và vệ sinh”?(4 đ) 2. Bài mới: * Giới thiệu bài : I. Cấu tạo cơ thể: Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND ghi bảng - Yêu cầu HS quan sát H 2.1 và 2.2, kết hợp tự tìm hiểu bản thân để trả lời: - Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó? - Cơ thể chúng ta được bao bọc bởi cơ quan nào? Chức năng của cơ quan này là gì? -Dưới da là cơ quan nào? - Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào? - Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực, khoang bụng? (GV treo tranh hoặc mô hình cơ thể người để HS khai thác vị trí các cơ quan) - Cho 1 HS đọc to £ SGK và trả lời:-? Thế nào là một hệ cơ quan? - Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú? - Yêu cầu HS trao đổi nhóm để hoàn thành bảng 2 (SGK) vào phiếu học tập. -GV gọi học sinh chi trên tranh các cơ quan trong từng hệ. - GV thông báo đáp án đúng. - Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có các hệ cơ quan nào khác? - So sánh các hệ cơ quan ở người và thú, em có nhận xét gì? - Cá nhân quan sát tranh, tìm hiểu bản thân, trao đổi nhóm. Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - HS có thể lên chỉ trực tiếp trên tranh hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan cơ thể. - 1 HS trả lời . Rút ra kết luận. - Nhớ lại kiến thức cũ, kể đủ 7 hệ cơ quan. - Trao đổi nhóm, hoàn thành bảng. Đại diện nhóm điền kết quả vào bảng phụ, nhóm khác bổ sung " Kết luận: - 1 HS chỉ tên các cơ quan trong từng hệ trên mô hình. Các nhóm khác nhận xét. -Chú ý. - Da, các giác quan, hệ sinh dục và hệ nội tiết. - Giống nhau về sự sắp xếp, cấu trúc và chức năng của các hệ cơ quan. 1. Các phần cơ thể: - Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân. - Da bao bọc bên ngoài để bảo vệ cơ thể. - Dưới da là lớp mỡ " cơ và xương (hệ vận động). - Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ hoành. 2. Các hệ cơ quan: - Hệ cơ quan gồm các cơ quan cùng phối hợp hoạt động thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể. Bảng 2 Bảng 2: Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan Hệ cơ quan Các cơ quan trong từng hệ cơ quan Chức năng của hệ cơ quan - Hệ vận động - Cơ và xương - Vận động cơ thể - Hệ tiêu hoá - Miệng, ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá. - Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể. - Hệ tuần hoàn - Tim và hệ mạch - Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxi tới tế bào và vận chuyển chất thải, cacbonic từ tế bào đến cơ quan bài tiết. - Hệ hô hấp - Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi. - Thực hiện trao đổi khí oxi, khí cacbonic giữa cơ thể và môi trường. - Hệ bài tiết - Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái. - Bài tiết nước tiểu. - Hệ thần kinh - Não, tuỷ sống, dây thần kinh và hạch thần kinh. - Tiếp nhận và trả lời kích từ môi trường, điều hoà hoạt động của các cơ quan. 3. Củng cố, luyện tập : HS trả lời câu hỏi: - Cơ thể có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan? Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho là đúng: 1. Các cơ quan trong cơ thể hoạt động có đặc điểm là: a. Trái ngược nhau b. Thống nhất nhau. c. Lấn át nhau d. 2 ý a và b đúng. 2. Những hệ cơ quan nào dưới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động hệ cơ quan khác. a. Hệ thần kinh và hệ nội tiết b. Hệ vận động, tuần hoàn, tiêu hoá và hô hấp. c. Hệ bài tiết, sinh dục và nội tiết. d. Hệ bài tiết, sinh dục và hệ thần kinh. * Hãy liệt kê các cơ quan trong khoang ngực của cơ thể và nêu khái quát chức năng của chúng. Những cơ quan trong khoang ngực của cơ thể bao gồm : tim, phổi và một phần của đường dẫn khí bao gồm khí quản và phế quản. 1. Tim : Co bóp để đẩy máu vận chuyển trong các mạch máu. 2. Phổi : là nơi xảy ra trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường. 3. Khí quản và phế quản : Dẫn không khí từ môi trường vào phổi và dẫn khí thải từ cơ thể ra môi trường. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK. - Ôn lại cấu tạo tế bào thực vật. -Xem trước bài 3 “tế bào”. 5. BỔ SUNG: Tuần 2 Ngày soạn: 11/ 08/ 2012 Tiết 3 Lớp dạy : 8/1,2. Bài 3: TẾ BÀO I. MỤC TIÊU: - HS trình bày được các thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào. - Phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào. - Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. - Rèn kĩ năng quan sát tranh, mô hình để tìm kiến thức. - Rèn tư duy suy luận logic, kĩ năng hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ : 1.GV : - Tranh phóng to hình 3.1; 4.1; 4.4 SGK . Bảng phụ kẻ sẵn bảng 3.1; 3.2 2. HS : Kẻ bảng 3.1; 3.2 vào vở bài tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra : -Trắc nghiệm : ( 4đ) - Kể tên các hệ cơ quan và chức năng của mỗi hệ cơ quan trong cơ thể?(6đ : mỗi hệ cơ quan 1đ) - Tại sao nói cơ thể là một khối thống nhất? Sự thống nhất của cơ thể do đâu? cho 1 VD chứng minh? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài : Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ tế bào. - GV treo H 4.1 đến 4.4 phóng to, giới thiệu các loại tế bào cơ thể. ? Nhận xét về hình dạng, kích thước, chức năng của các loại tế bào? - GV: Tế bào khác nhau ở các bộ phận nhưng đều có đặc điểm giống nhau. I: Cấu tạo tế bào: Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND ghi bảng - Yêu cầu HS quan sát H 3.1 và cho biết cấu tạo một tế bào điển hình. - Treo tranh H 3.1 phóng to để HS gắn chú thích. -Chốt lại. - Quan sát kĩ H 3.1 và ghi nhơ kiến thức. - 1 HS gắn chú thích. Các HS khác nhận xét, bổ sung. -Ghi bài. Cấu tạo tế bào gồm 3 phần: + Màng sinh chất + Tế bào chất gồm nhiều bào quan + Nhân II.Chức năng của các bộ phận trong tế bào: Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND ghi bảng - Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu bảng 3.1 để ghi nhớ chức năng các bào quan trong tế bào. ? Màng sinh chất có vai trò gì? Tại sao? ? Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào? ? Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu? ? Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào? ? Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng, chất tế bào và nhân? -GV chốt lại. - Cá nhân nghiên cứu bảng 3.1 và ghi nhớ kiến thức. - Dựa vào bảng 3 để trả lời. -Ghi bài Bảng 3.1 SGK Tr 11. III.Thành phần hoá học của tế bào: Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND ghi bảng - Yêu cầu HS đọc £ mục III SGK và trả lời câu hỏi: ? Cho biết thành phần hoá học chính của tế bào? ? Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên tế bào có ở đâu? ? Tại sao trong khẩu phần ăn mỗi người cần có đủ prôtêin, gluxit, lipit, vitamin, muối khoáng và nước? -HS dựa vào £ SGK để trả lời. - Trao đổi nhóm để trả lời. + Các nguyên tố hoá học đó đều có trong tự nhiên. + Ăn đủ chất để xây dựng tế bào giúp cơ thể phát triển tốt. - Tế bào là một hỗn hợp phức tạp gồm nhiều chất hữu cơ và vô cơ a. Chất hữu cơ: + Prôtêin + Gluxit + Lipit + Axit nuclêic: ADN ( Axit đêoxi ribô nuclêic ), ARN ( Axit ribô nuclêic ). b. Chất vô cơ: Muối khoáng chứa Ca, Na, K, Fe ... và nước. IV. Hoạt động sống của tế bào: Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND ghi bảng - Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ sơ đồ H 3.2 SGK để trả lời câu hỏi: ? Hằng ngày cơ thể và môi trường có mối quan hệ với nhau như thế nào? ? Kể tên các hoạt động sống diễn ra trong tế bào. ? Hoạt động sống của tế bào có liên quan gì đến hoạt động sống của cơ thể? -? Qua H 3.2 hãy cho biết chức năng của tế bào là gì? -Chốt lại. - Nghiên cứu kĩ H 3.2, trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời. + Cơ thể lấy từ môi trường ngoài oxi, chất hữu cơ, nước, muối khoáng cung cấp cho tế bào trao đổi chất tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động và thải cacbonic, chất bài tiết. + Trao đổi chất, lớn lên, phân chia… - HS trả lời - HS trả lời -Ghi bài. - Hoạt động của tế bào gồm: trao đổi chất, lớn lên, phân chia, cảm ứng. - Hoạt động sống của tế bào liên quan đến hoạt động sống của cơ thể + Trao đổi chất của tế bào là cơ sở trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. + Sự phân chia tế bào là cơ sở cho sự sinh trưởng và sinh sản của cơ thể. + Sự cảm ứng của tế bào là cơ sở cho sự phản ứng của cơ thể với môi trường bên ngoài. => Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. 3. Củng cố, luyện tập : -Cho HS làm bài tập 1 (Tr 13 – SGK) -Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho là đúng: Nói tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể vì: a. Các cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo bởi tế bào. b. Các hoạt động sống của tế bào là cơ sở cho các hoạt động của cơ thể. c. Khi toàn bộ các tế bào chết thì cơ thể sẽ chết. d. a và b đúng. (đáp án d đúng) 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi 2 (Tr13- SGK) - Đọc mục “Em có biết”. - Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào vào vở, học thuộc tên và chức năng. -Xem trước bài 4 “mô”. 5. BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…… Tuần 2 Ngày soạn: 12/ 08/ 2012 Lớp dạy : 8/1,2. Tiết 4 Bài 4: MÔ I. MỤC TIÊU: - HS trình bày được khái niệm mô. - Phân biệt được các loại mô chính, cấu tạo và chức năng các loại mô. - Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh. - Rèn luyện khả năng khái quát hoá, kĩ năng hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ : 1. GV:- Tranh phóng to hình 4.1 " 4.4 SGK. 2. HS: - Phiếu học tập HS kẻ sẵn trong vở. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1. Kiểm tra : - Trắc nghiệm: ( 4đ) ( bảng phụ) - Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào? ( 6đ mỗi bộ phận 1đ) 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong cơ thể ta có rất nhiều tế bào, tuy nhiên xét về chức năng, người ta có thể xếp loại thành những nhóm tế bào có nhiệm vụ giống nhau, các nhóm đó gọi chung là mô. Vậy mô là gì? Trong cơ thể ta có những loại mô nào? I. Khái niệm mô: Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND ghi bảng - Yêu cầu HS đọc £ mục I SGK và trả lời câu hỏi: ? Hãy kể tên những tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết? ? Giải thích vì sao tờ bào có hình dạng khác nhau? - GV phân tích: chính do chức năng khác nhau mà tế bào phân hoá có hình dạng, kích thước khác nhau. Sự phân hoá diễn ra ngay ở giai đoạn phôi. - Vậy mô là gì? - HS đọc thông tin SGK và trả lời ?s. Dựa vào mục “Em có biết” ở bài trước để trả lời. -HS trả lời. - Vì chức năng khác nhau. - HS rút ra kết luận Mô là một tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm chức năng nhất định, một số loại mô còn có các yếu tố không có cầu trúc tế bào. II.Các loại mô: Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND ghi bảng - Phát phiếu học tập cho các nhóm. - Yêu cầu HS đọc £ mục II.1 SGK. - Quan sát H 4.1 và nhận xét về sự sắp xếp các tế bào ở mô biểu bì, vị trí, cấu tạo, chức năng. Hoàn thành phiếu học tập. - GV treo tranh H 4.1 cho HS nhận xét kết quả. - Kẻ sẵn phiếu học tập vào vở. -HS đọc thông tin SGK. - Nghiên cứu kĩ hình vẽ kết hợp với £ SGK, trao đổi nhóm để hoàn thành vào phiếu học tập của nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Bảng : Cấu tạo và chức năng các loại mô - Yêu cầu HS đọc £ mục II.2 SGK kết hợp quan sát H 4.2, hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu học tập. - GV treo H 4.2 cho HS nhận xét. -GV đặt câu hỏi: ? Máu thuộc loại mô gì? Vì sao máu được xếp vào loại mô đó? ? Mô sụn, mô xương có đặc điểm gì? Nó nằm ở phần nào? - GV nhận xét, đưa kết quả đúng. -HS đọc thông tin và quan sát H 4.2. - HS trao đổi nhóm, hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhận xét các nhóm khác. - HS quan sát kĩ H 4.2 để trả lời. -Chú ý theo dõi. - Yêu cầu HS đọc kĩ £ mục II.3 SGK kết hợp quan sát H 4.3 và trả lời câu hỏi: ? Hình dạng tế bào cơ vân và cơ tim giống và khác nhau ở điểm nào? ? Tế bào cơ trơn có hình dạng và cấu tạo như thế nào? - Yêu cầu các nhóm hoàn thành tiếp vào phiếu học tập. - GV nhận xét kết quả, đưa đáp án. - Cá nhân nghiên cứu £ kết hợp quan sát H 4.3, trao đổi nhóm để trả lời. -Trả lời. - Hoàn thành phiếu học tập của nhóm. đại diện nhóm báo cáo kết quả. -Chú ý theo dõi. - Yêu cầu HS đọc kĩ £ mục II.4 kết hợp quan sát H 4.4 để hoàn thành tiếp nội dung phiếu học tập. -Gọi HS báo cáo kết quả. - GV nhận xét, đưa kết quả đúng. - Cá nhân đọc kĩ £ kết hợp quan sát H 4.4; trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập theo nhóm. - Báo cáo kết quả. -Ghi bài. Cấu tạo, chức năng các loại mô Tên các loại mô Vị trí Chức năng Cấu tạo 1. Mô biểu bì - Biểu bì bao phủ - Biểu bì tuyến - Phủ ngoài da, lót trong các cơ quan rỗng. - Nằm trong các tuyến của cơ thể. - Bảo vệ. che chở, hấp thụ. - Tiết các chất. Chủ yếu là tế bào, các tế bào xếp xít nhau, không có phi bào. 2. Mô liên kết - Mô sợi - Mô sụn - Mô xương - Mô mỡ - Mô máu và bạch huyết. Có ở khắp nơi như: - Dây chằng - Đầu xương - Bộ xương - Mỡ - Hệ tuần hoàn máu và bạch huyết. -Nâng đỡ, liên kết các cơ quan hoặc là đệm cơ học. - Cung cấp chất dinh dưỡng. Chủ yếu là chất phi bào, các tế bào nằm rải rác. 3. Mô cơ - Mô cơ vân - Mô cơ tim - Mô cơ trơn Co dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và cơ thể. Chủ yếu là tế bào, phi bào ít. Các tế bào cơ dài, xếp thành bó, lớp - Gắn vào xương - Hoạt động theo ý muốn. - Tế bào có nhiều nhân, có vân ngang. - Cấu tạo nên thành tim. - Hoạt động không theo ý muốn. - Tế bào phân nhánh, có nhiều nhân, có vân ngang. - Thành nội quan - Hoạt động không theo ý muốn. - Tế bào có hình thoi, đầu nhọn, có 1 nhân. 4. Mô thần kinh - Nằm ở não, tuỷ sống, có các dây thần kinh chạy đến các hệ cơ quan. - Tiếp nhận kích thích và sử lí thông tin, điều hoà và phối hợp hoạt động các cơ quan đảm bảo sự thích ứng của cơ thể với môi trường. - Gồm các tế bào thần kinh (nơron ) và các tế bào thần kinh đệm. - Nơron có thân nối với các sợi nhánh và sợi trục có bao miêlin, có eo Răngviê tận cùng có cúc xinap. 3. Củng cố, luyện tập : - 1 HS đọc ghi nhớ SGK. Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu đúng nhất: 1. Chức năng của mô biểu bì là: a. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể. b. Bảo vệ, che chở và tiết các chất. c. Co dãn và che chở cho cơ thể. 2. Mô liên kết có cấu tạo: a. Chủ yếu là tế bào có hình dạng khác nhau. b. Các tế bào dài, tập trung thành bó. c. Gồm tế bào và phi bào (sợi đàn hồi, chất nền) 3. Mô thần kinh có chức năng: a. Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau. b. Các tế bào dài, tập trung thành bó. c. Gồm tế bào và phi bào. d. Điều hoà hoạt động các cơ quan. e. Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng. (đáp án b,c,d đúng) 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. -Xem trước bài 5:”Thực hành quan sát tế bào và mô’. -Mỗi tổ chuẩn bị 1 con ếch. 5. BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần 3 Ngày soạn: 20/ 08/ 2012 Lớp dạy : 8/1,2. Tiết 5 Bài 5: THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ I. MỤC TIÊU: - Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời mô cơ vân. - Quan sát và vẽ các tế bào trong tiêu bản đã làm sẵn: tế bào niêm mạc miệng (mô biểu bì), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn. Phân biệt các bộ phận chính của tế bào gồm màng sinh chất, tế bào chất và nhân. - Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết. - Rèn kĩ năng : Hợp tác, chia sẻ thông tin, quản lý thời gian. - Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ máy, vệ sinh phòng học sau khi làm. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: + Kính hiển vi, lam kính (2), lamen, bộ đồ mổ, khân lau, giấy thấm, kim mũi mác. + 1 ếch đồng sống hoặc bắp thịt ở chân giò lợn. + Dung dịch sinh lí 0,65% NaCl, ống hút, dung dịch axit axetic 1%. + Bộ tiêu bản: mô biểu bì, mô sụn, mô xương, mô cơ trơn. 2. HS: Mỗi tổ 1 con ếch. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra : - So sánh mô biểu bì, mô liên kết về vị trí và sự sắp xếp các tế bào trong 2 loại mô đó. - Cơ vân, cơ trơn và cơ tim có gì khác nhau về cấu tạo, sự phân

File đính kèm:

  • docGA SINH 8 MOI 13 14 PHAM KIM LIEN.doc