I. Mục tiêu .
1. Kiến thức;
- Nắm được công thức cấu tạo của benzen .
- Nắm được tính chất vật lí , hoá học và ứng dụng của bezen
- Củng cố kiến thức về hiđrocacbon , viết các công thức cấu tạo của các chất và các phương trình phản ứng
19 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1489 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 39: benzen tiết 51, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Ngày soạn : 20/2/09
Ngày dạy:
Bài 39: Benzen
Tiết 51
Những kiến thức học sinh có liên quan
- Kiến thức về hợp chất hữu cơ
- Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
- các kĩ năng TH, tư duy, logic....
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức;
- Nắm được công thức cấu tạo của benzen .
- Nắm được tính chất vật lí , hoá học và ứng dụng của bezen
- Củng cố kiến thức về hiđrocacbon , viết các công thức cấu tạo của các chất và các phương trình phản ứng .
2. Kĩ năng .
Viết phương trình phản ứng cộnmo, phản ứng thế…
Biết so sánh tính chất hoá học trên cơ sở so sánh cấu tạo .
3. Thái độ:
Giáo dục thái độ nghiêm túc, tự chủ, kích thích lòng yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị .
1. Đồ dùng dạy học
+) Phiếu học tập: HS tự chuẩn bị theo nhóm
+) Dụng cụ khác: Máy chiếu, băng TN, mô hình phân tử Beenzeen… Tranh vẽ mô tả thí nghiệm của benzen với brom .
2. Phương pháp
- Trực quan
- Thuyết trình
- Nghiên cứu tìm tòi
- TN tìm tòi
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
1. ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ .
HS1: Viết CTCT của phân tử axetilen và nêu đặc điểm cấu tạo .
Nêu tính chất hoá học của axetilen và viết PTPƯ .
HS2 : Nêu đặc điểm cấu tạo của phân tử axetilen từ đó nêu phản ứng đặc trưng của axetilen , so sánh với etilen và metan về tính chất hoá học .
3. Bài mới .
Các em đã học 3 hợp chất hữu cơ của hiđrocacbon là metan và etilen và axxetilen.Hôm nay chúng ta sẽ học thêm một hiđrocacbon nữa là benzen . Để biết benzen có CTCT và tính chất như thế nào ? Giống hay khác 3 hợp chất đã học , chúng ta tìm hiểu bài benzen .
Hoạt động 1
GV: Giới thiệu CTCT , Phân tử khối của benzen .
GV: Làm thí nghiệm 1 , hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét về trạng thái màu sắc của benzen .
Làm thí nghiệm 2 Hướng dẫn học sinh nhận ét tính tan của benzen trong nước và khả năng hoà tan của các chất trong benzen .
Chuyển tiếp CTCT...
HS:Nghe
HS: Quan sát thí nghiệm và nhận xét
I. Tính chất vật lí của benzen .
CTPT: C6H6
Phân tử khối : 78
- Chất lỏng , không màu , tos = 80oC
- Nhẹ hơn nước , không tan trong nước .
- Dung môi tốt hoà tan nhiều chất như dầu ăn và một số chất khác : Cao su , parafin , iot , rất độc , cẩn thận khi sử dụng .
Hoạt động 2
Chia nhóm học tập , phân phát các quả cầu mô hình nguyên tử cacbon , nghuên tử hiđro , và các thanh nối giữa các nguyên tử tượng trưng cho mối liên kết giữa các nguyên tử .
Hướng dẫn học sinh lắp ghép phân tử benzen
Cho học sinh nhận xét giữa các nhóm .
Kết luận công thức cấu tạo của benzen :
6 nguyên tử C liên kết với nhau tạo thành vòng 6 cạnh hình luch giác đều có 3 liên kết xen kẽ là liên kết đơn 3 liên kết đôi , tạo ra hệ liên hợp kín bền vững .
Chuyển tiếp : Tính chất hoá học của benzen
HS: Lắp mô hình
II. Cấu tạo phân tử
H
┃
H
H
C
╲
╱
╱
╲
╱
C
C
┃┃
┃
┃┃┃
╱
C
C
H
H
╲
╲
╱
╲
C
┃
H
Hoạt động 3
1. Benzen có cháy không ?
Dựa vào CTCT dự đoán tính chất hoá học của benzen .
Làm thí nghiệm đốt chá Benzen trong không khí ...
Giải thích nguyên nhân tạo thành muội than .
2. Benzen có phản ứng thế với brom không ?
Treo tranh vẽ hướng dẫn học sinh mô tả thí nghiệm phản ứng của Benzen với Brom .
HS viết PTPƯ bằng CTCT .
3. Benzen có phản ứng cộng không ?
Trong điều kiện thích hợp Benzen có phản ứng với một số chất .
Nhận xét về tính chất hoá học của Benzen và rút ra kết luận :
HS: Làm thí nghiệm
HS: Quan sát tranh và mô tả thí nghiệm
HS: Nghe và ghi
III. Tính chất hoá học .
1. Benzen có cháy không ?
Benzen cháy trong không khí thành khí CO2 , hơi nước và muội than toả nhiều nhiệt .
2. Benzen có phản ứng thế với Brom không ?
3. Benzen có phản ứng cộng không ?
to
Không tác dụng với dd brom , nhưng cộng dược với hiđro .
C6H6 + 3H2 C6H12
(XiClohexan)
Benzen vừa có phản ưng thế vừa có phản ứng cộng , phản ứng coongjxaayr ra khó khăn hơn so với C2H4 và C2H2
Hoạt động 4
Nêu những ứng dụng của Benzen .
Kết luận về tính chất vật lí tính chất hoá học và ứng dụng của Benzen
4. Vận dụng và đánh giá
1. Nêu đạc điểm cấu tạo của benzen . So sánh với cấu tạo của metan , etilen , axetilen . Từ đó nêu tính chất hoá học đặc trưng của benzen
2. Làm bài tập 2,3 125 SGK
5. Hướng dẫn về nhà .
Học bài , làm bài tập 1,4 tr125 SGK
HS: Đọc SGK
IV. ứng dụng .
Sản xuất chất dẻo , phẩm nhuộm , thuốc trừ sâu , chất dẻo .
Làm dung môi hoà tan các chất
Ngày soạn : 20/2/09
Ngày dạy:
Bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên
Tiết 52
Những kiến thức học sinh có liên quan
- Kiến thức về hợp chất hữu cơ
- Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
- các kĩ năng TH, tư duy, logic....
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
Nắm được tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, thành phần, cách khai thác, chế biến và ứng dụng của dầu mỏ, khí thiên nhiên
Biết crăckinh là một phương pháp quan trọng để chế biến dầu mỏ
Nắm được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam, vị trí một số dầu mỏ, mỏ khí và tình hình khai thác dầu khí ở nước ta
2. Kĩ năng :
Biết cách bảo quản và phòng tránh cháy, nổ, ô nhiễm môi trường khi sử dụng dầu khí
3. Thái độ:
Giáo dục thái độ nghiêm túc, tự chủ, kích thích lòng yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị .
1. Đồ dùng dạy học
+) Phiếu học tập: HS tự chuẩn bị theo nhóm
+) Dụng cụ khác: Máy chiếu, băng TN, Chuẩn bị mẫu dầu mỏ, tranh vẽ sơ đồ trưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm thu được từ chế biến dầu mỏ
2. Phương pháp
- Trực quan
- Thuyết trình
- Nghiên cứu tìm tòi
- TN tìm tòi
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
HS1: Nêu tính chất vật lí và cấu tạo phân tử của benzen
HS2: Lên bảng làm bài tập 3.tr 125 SGK
3. Bài mới:
Vào bài : Dầu mỏ và khí thiên nhiên là những tài nguyên quý giá của Việt Nam và nhiều quốc gia khác . Vậy từ dầu mỏ và khí thiên nhiên người ta tách ra được những sản phẩm nào và chúng có những ứng dụng gì .
Hoạt động 1
GV: Cho HS quan sát mẫu dầu mỏ . Sau đó gọi HS nhận xét trạng thái màu sắc tính tan ...
GV: Cho HS quan sát hình 4.16 SGK phóng to
GV: thuyết trình và chiếu lên màn hình :
Trong tự nhiên dầu mỏ tập trung thành nhiều vùng lớn , ở sâu trong lòng đấ , tạo thành dầu mỏ .
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 4.16 và nêu cấu tạo của túi dầu
GV: Các em hãy liên hệ thực tế và nêu cách khai thác dầu mỏ .
GV: Cho HS quan sát bộ mẫu các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ đồng thời chiếu lên màn hình hình 4.17 : Sư đồ trưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm . Sau đó GV yêu cầu HS : Nêu tên các sản phâmt chế biến từ dầu mỏ .
GV: Giới thiệu :
Để tăng lượng xăng , người ta sử dụng phương pháp : Crăckinh để chế biến dầu nặng thành xăng và các sản phẩm khí có giá trị công nghiệp như : metan , etilen ...
GV: Chiếu lên màn hình :
Dầu nặng Xăng + hỗn hợp khí
Hoạt động 2
GV: Thuyết trình :
Khío thiên nhiên có trong các mỏ khí nằm dưới lòng đất . Thành phần chủ yếu là khí metan (95%)
KHí thiên nhiên là nguyên liệu và nhiên liệu trong đời sống và sản xuất
HS: Quan sát và nhận xét
HS: Quan sát tranhvẽ .
HS: Nghe
HS: Nêu cấu taọ của túi dầu
HS: Nêu cách khai thác dầu mỏ :
Khoan những lỗ khoan xuống lớp dầu lỏng .
Ban đầu dầu tự phun lên . về sau người ta phải bơm nước xuống hoặc khí xuống để đẩy dầu lên .HS: Quan sát mẫu vật và hình vẽ trên màn hình .
HS: Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ :
Xăng
Dầu thắp
Dầu diezen
Dầu mazut
Nhựa đường
HS: nghe và ghi bài .
HS: Nghe và ghi bài
I. Dầu mỏ
1. Tính chất vật lí .
Dầu mỏ là chất lỏng sánh .
Màu nâu đen
Không tan trong nước .
Nhẹ hơn nước .
2. Trạng thái thiên nhiên thành phần của dầu mỏ .
Dầu mỏ thường có 3 lớp :
Lớp khí dầu mỏ . Thành phần chính của khí dầu mỏ là metan : CH4
Lớp dầu lỏng : Là hỗn hợp cuat nhiều hiđrocacbon và những lượng nhỏ các hợp chất khác .
Lớp nước mặn
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ .
II. Khí thiên nhiên .
Hoạt động 3
GV: Cho HS đọc SGK tr. 128 và tóm tắt .
4. Vận dụng và đánh giá .
HS nhắc lại nội dung chính củ bàu
Làm bài tập 1
Hãy chọn một câu trả lời đúng trong các câu sau đây .
Câu 1 :
A, Dầu mỏ là một đơn chất .
B, Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp
C, Dầu mỏ là một hiđrocacbon .
D, Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều hiđro cacbon
Câu 2 :
A, Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ sôi nhất định .
B, Dầu mỏ có nhiệt độ sôi khác nhau tuỳ thành phần của dầu mỏ .
C, Thành phần chính vủa dầu mỏ ỵư nhiên là metan .
D, Thành phần chính của dầu mỏ tự nhiên chỉo gồm xăng với và dầu lửa .
Câu 3 :
Phương pháp để tách riêng các sản phâmt thô là :
A, Khoan giếng dầu .
B, Crăckinh .
C, Chưng cất dầu mỏ .
D, Khoan giếng dầu hoặc bơm nước xuống .
5. Hướng dẫn về nhà .Bài tập về nhà 1, 2, 3 , 4 SGK tr. 129 .
HS: Đọc SGK
III. Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam .
SGK. Tr. 128
Tuần 28
Ngày soạn : 25/2/09
Ngày dạy:
Bài 41: Nhiên liệu
Tiết 53
Những kiến thức học sinh có liên quan
- Kiến thức về dầu mỏ và khí thiên nhiên
- Kiến thức về sự cháy đã học ở lớp 8
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Nắm được nhiên liệu là nhữngchất cháy được , khi cháy toả nhiệt và phát sáng .
Nắm được cách phân loại nhiên liệu , đặc điểm và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng .
Nắm được cách sử dụng hiệu quả nhiên liệu .
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tư duy, loogic…
3. Thái độ
- Giáo dục tính tiết kiệm, tính cẩn thận…
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học
+) Phiếu học tập: HS tự chuẩn bị theo nhóm
+) Dụng cụ khác: Máy chiếu, băng Tl, hình 4.21, hình 4.22
2. Phương pháp
- Trực quan
- Thuyết trình
- Nghiên cứu tìm tòi
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
HS1: Nêu các sản phẩm chế bieens từ dầu mỏ
HS 2 Chữa bài tập 2 SGK tr. 129
3. Bài mới
Hoạt động 1
GV: Đặt vấn đề em hãy kể tên một vài nhiên liệu thường dùng ?
GV: Các chất trên khi cháy đều toả nhiệt và phát sáng người ta ngọi các chất đó là chất đốt , hay nguyên liệu .
Vậy nhiên liệu là gì ?
GV: Các nhiên liệu đóng vai trò quan trọng trong đời sống sản xuất
Một số nhiên liệu có sẵn trong tự nhiên như : Than , củi , dầu mỏ ...
Một số nhiên liệu được điều chế từ các nguòon nhiên liệu có sẵn trong tự nhiên như : Cồn đốt , khí than ...
HS: Kể tên một vài nhiên liệu thường gặp : than , củi , dầu hoả , khí gas ...
HS: Trả lời
HS: Nghe và ghi bài
I. Nhiên liệu là gì ?
Nhiên liệu là những chất cháy được , khi cháy toả nhiệt và phát sáng
Hoạt động 2
GV: Dựa vào trạng thía em hãy phân loại các nhiên liệu ?
GV: Thuyết trình về quá trình hình tnàh than mỏ
Thuyết trình đặc điểm của các loại than gầy , than mỡ , than bùn , gỗ
HS xem biểu đồ 4.21 và 4.22
GV: Yêu cầu HS lấy VD về nhiên liệu khí
GV: Cho HS đọc SGK , đặc điểm , ứng dụng của nhiên liệu lỏng khí ..và gọi HS tóm tắt .
HS: Dựa vào trạng thái người ta có thể chia các nhiên liệu thành 3 loại : rắn , lỏng , khí ...
HS: Nghe và ghi bài
HS: Lấy VD
HS: Tóm tắt về đặc điểm , ứng dụng của nhiên liệu lỏng , khí .
II. Nhiên liệu được phân loại như thế nào ?
1. Nhiên liệu rắn .
Gồm than mỏ , gỗ ...
2. Nhiên liệu lỏng .
Gồm các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ như : xưang , dầu hoả ... và rượu
3. Nhiên liêu khí .
Gồm các loại khí thiên nhiên , khí mỏ dầu , khí lò cốc , khí lò cao , khí than
Hoạt động 3
GV: Đặt vấn đề : Vì sao chúng ta phải sử dụng nhiên liêu cho hiệu quả ? Sử dụng nhiên liệu như thế nào là hiệu quả ?
GV: Muốn sử dụng nhiên liệu hiệu quả , chúng ta thường phải thực hiện ngững biện pháp gì ?
4. Vận dụng và đánh giá
GV: Gọi 1 HS nhắc lại nội dung chính của bài
5. Hướng dẫn về nhà .
Bài tập về nhà 1, 2 3 4 SGK tr. 132
HS: Trả lời :
Ta phải sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả vì :
Nếu nhiên liệu cháy không hoàn toàn sẽ vừa gây lãng phí , vừa làm ô nhiễm môi trường
HS: Muốn vậy chúng ta cần phải đảm bảo những yêu cầu
III. Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả ?
.
Sử dụng nhiên liệu có hiệu quả là phải làm thế nào để nhiên liệu cháy hoàn toàn , đồng thời tận dụng được nhiệt lượng do quá trình cháy tạo ra .
1. Cung cấp đủ oxi ( không khí ) cho quá trình cháy như: Thổi không khí vào lò , xây ống khói cao để hút gió .
2. Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí ( oxi) bằng cách :
Trộn đều nhiên liệu khí , lỏng với không khí
Chẻ nhỏ củi
Đập nhỏ than khi đốt cháy
3. Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sở dụng nhằm tận dụng nhiệt lương do sự cháy tao ra
Ngày soạn : 25/2/09
Ngày dạy:
Bài 42: Luyện tập chương IV .
Hiđrocacbon nhiên liệu
Tiết 54
Những kiến thức học sinh có liên quan
- Kiến thức về hiđrocacbon
- Phương pháp giải các bài tập hoá học hữu cơ
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức:
Củng cố các kiến thứcđã học về hiđrocacbon
Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của các hiđrocacbon
Củng cố các phương pháp giải bài tập nhận biết , xác định công thức hợp chất hữu cơ
2. Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn kĩ năng làm bài tập hoá học, Kn tư duy logic…
3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học
+) Phiếu học tập: HS tự chuẩn bị theo nhóm
+) Dụng cụ khác: Máy chiếu, Soạn thảo bài tập ô chữ trong phần mền violet
2. Phương pháp
- Trực quan
- Thuyết trình
- Nghiên cứu tìm tòi
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
1. ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ .
3. Ôn tập .
Hoạt động 1
GV: Cho HS thảo luận nội dung sau :
Nhớ lại cấo tạo , tính chất của metan , etilen , axetilen , benzen rồi hoàn thành bảng tổng kết theo mẫu sau .
HS: Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng tổng kết .
I. Kiến thức cần nhớ .
Bảng tổng kết
Metan
Etilen
Axetilen
Benzen
Công thức cấu tạo
Đặc điểm cấu tạo
Phản ứng đặc trưng
GV: Chiếu lên màn hình bảng tổng kết mà HS đã hoàn thành
Metan
Etilen
Axetilen
Benzen
Công thức cấu tạo
H
ẵ
H ắ C ắH
ẵ
H
H H
C ═ C
H H
H - C º C - H
Đặc điểm cấu tạo
Liên kết đơn
Có một liên kết đôi
Có một liên kết 3
Mạch vòng 6 cạnh khép kín
3 liên kết đôi 3liên kết đơn xen kẽ nhau
Phản ứng đặc trưng
Phản ứng thế
Phản ứng cộng
Phản ứng cộng
Phản ứng thế với brom lỏng, p/ư cộng
GV: Tổ chức cho HS Giải ô chữ
HS: Chơi trò chơi
to
Phương trình phản ứng minh hoạ tính chất đặc trưng :
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
C2H4(k) + Br2 đ Br- CH2 - CH2 - Br
C2H2 + 2Br2 đ C2H2Br4
to
C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr
Hoạt động 2
GV: Chiếu lên màn hình bài tập 1
Bài tập 1 : Cho các hiđrocacbon sau
a, C2H2 b, C6H6
c, C2H4 d, C2H6
e, CH4 f, C3H8
Viết công thức cấu tạo của các chất trên
Chất nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng thế ?
Chất nào làm mất màu dd nươc brom ? Viết các phương trình phản ứng xẩy ra .
Bài tập 2 : Đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít hỗn hợp gồm metan và axetilen rồi hấp thụ hoàn toàn vào dd nước vôi trong dư thấy thu được 10g kết tủa .
a, Viết các phương trình phnả ứng xẩy ra .
b, Tính thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu .
c, Nếu dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp khí trên vào dd nươc Brom dư thì khối lượng brom phnả ứng là bao nhiêu ? Thể tích các khí đo ở đktc , các phnả ứng xẩy ra hoàn toàn .
4. Hướng dẫn về nhà .
Bài tập về nhà 1,2 ,3 ,4 SGK tr.
HS: Làm bài tập
HS: Nghiên cứu và làm bài tập
II. Bài tập .
Công thức cấu tạo của các chất.
C2H2 :
H - C º C - H
C6H6
C2H4 :
H H
C ═ C
H H
C2H6 ; CH3-CH3 ; CH4 :
H
ẵ
H ắ C ắ H
ẵ
H
C3H8 :
CH3-CH2-CH3
Những chất có phản ứng đặc trưng là phản ứng thế gồm : b , c , e .
to
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
to
C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr
to
C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl
Những chất làm mất màu dd Brom :
C2H4(k) + Br2 đ Br- CH2 - CH2 - Br
C2H2 + 2Br2 đ C2H2Br4
Bài tập 2 :
to
a, PTPƯ.
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (1)
to
x x
2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O(2)
y 2y
CO2 +Ca(OH)2 đ CaCO3¯ +H2O (3)
Câu b, câu c, còn thời gian mới chữa
Tuần 29
Ngày soạn :3/3/09
Ngày dạy:
Bài 43 Thực hành :
Tính chất của hiđrocacbon
Tiết 55
Những kiến thức học sinh có liên quan
- Tính chất hoá học của axetilen, benzen….
- Kĩ năng làm thí nghiệm thực hành.
- Cách điều chế một số chất.
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức:
Củng cố kiến thức về hiđrocacbon
2. Kĩ năng:
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành học
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức cẩn thận , tiết kiệm tronghọc tập , thực hành hoá học .
II. Chuẩn bị .
1. Đồ dùng dạy học
TN
DC
HC
1. Điều chế Axetilen
ống nghiệm .Nút cao su kèm ống nhỏ giọt . Giá thí nghiệm , chậu thuỷ tinh…
Đất đèn , nước cất
2. Tính chất của Axetilen
- Axetilen làm mất màu dd nước Brom
- Tác dụng với oxi
Đèn cồn , diêm , ống nghiệm , giá đỡ , cốc , nút cao su có ống dẫn khí .
CaC2 ,nước cất,
dd nước Br2
3. Tính chất vật lý của Benzen
ống nghiệm, kẹp gỗ...
Benzen, nước cất, dd Br2
+) Phiếu học tập: HS tự chuẩn bị theo nhóm
+) Dụng cụ khác: Máy chiếu, băng TN
2. Phương pháp
- Trực quan
- Thuyết trình
- Nghiên cứu tìm tòi
- TN tìm tòi
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
1. ổn định lớp .
2. Kiểm tra
GV: Kiểm tra dụng cụ hoá chất
Kiểm tra HS về kiến thức có liên quan đến bài thực hành
+ Cách điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm
+ Tính vhất hoá học của axetilen
+ Tính chất vật lí của axetilen
HS: Trả lời câu hỏi
3. Thực hành
Hoạt động 1
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
GV: Lắp sẵn cho HS bộ dụng cụ như hình 4.25(a)
Hướng dẫn cho HS các bước làm thí nghiệm theo các bước :
Cho vào ống nghiệm có nhánh một mẩu CaC2 , Sau đó nhỏ khoảng 2 đến 3 ml .
Thu khí axetilen bằng cách đẩy nước
GV: Yêu cầu HS quan sát và nhận xét về tính chất vật lí của axetilen :
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm về tính chất hoá học của axetilen :Tác dụng với dd brom :
Dẫn khiaxetilen thoát ra ở ống nghiệm A vào ống nghiệm C đựng dd nước brom .
Tác dụng với oxi
Dẫn axetilen qua ống thuỷ tinh vuốt nhọn rồu châm lửa đốt
GV: Gọi một vài HS nhận xét một vài hiện tượng
GV: Hướng dẫn :
Cho 1 ml benzen vào ống nghiệm đựng 2 ml nước cất , lắc kĩ . Sau đó để yên quan sát
Tiếp tục cho thêm 2 ml dd brom loãng , lắc kĩ sau đó để yên , tiếp tục quan sát màu của dd .
GV: Gọi HS nêu các hiện tượng thí nghiệm .
HS: Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV.
HS: Nhận xét tính chất vật lí của axetilen :
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm
HS: Các nhóm làm thí nghiệm và ghi chép lại các hiện tượng , viết phương trình phản ứng .
HS: Nêu hiện tượng
ở ống nghiệm C :
HS: Nêu hiện tượng và ghi chép .
I. Tiến hành thí nghiệm .
1. Thí nghiệm 1 :
Điều chế axetilen
Là chất khí không màu
ít tan trong nước
2. Thí nghiệm 2 : Tính chất của Axetilen
+. Tác dụng với dd brom :
Màu da cam của dd brom nhạt dần
C2H2 + 2Br2 đ C2H2Br4
+. Tác dụng với oxi
Khi đốt axetilen cháy với ngọt lửa màu xanh nhạt :
to
2C2H2 + 5O2 4CO2
+ 2H2O
3. Thí nghiệm 3: Tính chất vật lý của Benzen
Hoạt động 2
II. Viết tường trình và thu dọn
TT
Nội dung thí nghiệm
Hiện tượng
Giải tích
phương trình phản ứng
GV: Hướng dẫn học sinh thu dọn hoá chất , vệ sinh
4. Hướng dẫn về nhà .
Viết tường trình
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 3/3/09
Ngày dạy:
Chương 5: Dẫn xuất của hidrocacbon. Polime
Bài 44 Rượu etilic
Tiết 56
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức .
Nắm được cấu tạo cxuar rượu etilic gồm các phần giống hiđrocacbon CH3CH2- và một phần khác là nhóm -OH , nhóm này làm cho rượu etilic phản ứng với Natri .
Nắm được một số tính chất quan trọng : Trạng thái , tính tan trong nước .
Nắm được ứng dụng rộng rãi của rượu etilic .
2. Kĩ năng .
Viết được công thức cấu tạo thu gọn và PTPƯ vứi natri bằng công thức thu gọn đó .
Có kĩ năng làm thí nghiệm , quan sát nhận xét hiện tượng , rút ra kết luận biết tính độ rượu .
3. Thái độ .
Phân biệt được ích lợi và tác hại của rượu .
II. Chuẩn bị .
1. Đồ dùng dạy học
TN
DC
HC
1.Tính chất vật lý của Rượu Etylic
Cốc thuỷ tinh, ống đong…
Rượu etylic , nước cất
2. Tác dụng với oxi
Bát sứ, diêm
Rượu etylic
3. Tác dụng với Na
ống nghiệm, kẹp gỗ...
Rượu etylic , Na
+) Phiếu học tập: HS tự chuẩn bị theo nhóm
+) Dụng cụ khác: Máy chiếu, băng Tl...
2. Phương pháp
- Trực quan
- Thuyết trình
- Nghiên cứu tìm tòi
- TN tìm tòi
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
1. ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ .
3. Bài mới .
Vào bài : Trên tay thầy có một nọ cồn y tế rất quen thuộc với các em , trong hoá học cồn có tên gọi là rượu etilic , vậy rượu etilic có công thức , cấu tạo và những tính chất như thế nào ? Chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay .
Hoạt động 1
GV: Phát phiếu học tập 1
Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét .
Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm thử tính tan của rượu etilic .
GV: Trên các nhãn các trai rượu đều coá ghi 12o , 25o , 40o .. cách ghi đó là gì ?
GV: Nhấn mạnh đây là tỉ lệ % về thể tích chứ không phải về khối lượng rượu .
Để đo được độ rượu một cách nhanh chóng người ta dùng một dụng cụ đo đơn giản là ''rượu kế '' .Khi thả rượu kế vào dd rượu , độ rượu càng cao , rượu kế càng chìm sâu .
Chuyển tiếp : Nếu cho các em một cốc dd lỏng , hỏi các em đó là rượu hay giấm , các em dễ dàng có thể trả lời được . Nhưng nếu cho các em một công thức ví dụ : C2H6O hỏi chất này có phải rượu không ? Có thể trả lời được khi biết công thức cấu tạo cuat chất . Vậy rượu etilic có công thức cấu tạo như thế nào ?
HS: Nghiên cứu phiếu học tập 1
+ Quan sát lọ đựng rượu etilic .
+ Nhận xét trạng thái , màu sắc mùi vị của rượu etilic .
+ Thử tính tan : Cho một mẩu iot hoặc một giọt mực vào ống nghiệm , lắc lên sẽ được dd có màu rót dd có màu đó vào cốc nước và lắc lên .
Hãy nhận xét về khả năng tan trong nước của rượu và màu sắc của dd thu được .
Nhận xét về một số tính chất vật lí của rượu etilic . HS: Phát biểu độ rượu là thế nào .
HS: Làm bài tập : Tính thể tích của rượu etilic có trong 2 lít rượu 25o . Đưa ra cồng thức tính độ rượu .
I. Tính chất vật lí của rượu etilic
Kết luận : Rượu etilic là chất lỏng , không màu , mùi thơm , sôi ở 78,3oC , hoà tan được nhiều chất .
Công thức tính độ rượu :
Độ rượu = ´ 100
Hoạt động 2
GV: Viết công thức cấu tao C2H6O
Dấu hiêu nào cho chúng ta nhận biết công thức nào là công thức cấu tạo của rượu ? Công thức mà trong phân tử có nhóm -OH .Người ta viết nhóm OH là nhóm định chức . Nhóm định chức là nhóm nguyên tử định tính chất hoá học chung , đặc trưng cho loại chất đó . Vậy nhóm định chức của nhóm rượu là nhóm - OH . Đây là một dấu hiệu quan trọng chung cho mọi rượu . Một chất gọi là rượu khi có nhóm -OH . Làm cho rượu có tính chất hoá học đặc trưng riêng , đó là tiónh chất nào , chúng ta nghiên cứu tiếp
HS: Nêu đặc điểm cấu tạo rượu etilic :
Có nhóm -OH
Phần còn lại giống hiđrrocacbon :
CH3- CH2-
Nhận xét vị trí của 6 nguyên tử H
Một trong 6 nghuyên tử H không lieen kết với C mà liên kết với O tạo thành nhóm -OH
II. Công thức cấu tạo của rượu .
H H
ù ù
H - C - C - OH
ù ù
H H
H H
ù ù
H - C - O - C - H
ù ù
H H
Viết thu gọn : CH3 - CH2 - OH
Hoạt động 3
GV: Phát phiếu học tập số 2
Hãy làm thí nghiệm và quan sát , mô tả hiện tượng chát của rượu , giải thích và rút ta kết luận .
GV: Làm thí nghiệm biểu diễn :
Cho 2 ml rượu vào một ống nghiệm Thêm một mẩu natri bằng nửa hạt đậu xanh vào . Lấy ngón tay bịt ống nghiệm đưa miệng ống nghiệm vào gần ngọn lửa mở nghón tay ra , miệng ống nghiệm ccó ngọn lửa màu xanh .
GV: Nguyên tử hiđro liên kết với nghuên tử O trong nhóm - OH linh động hơn cvác nguyên tử H khác dễ bị đứt ra nguyên tử natri thay vào tạo ra natri etylat . Đây là phản ứng đặc trưng của rượu .
Như vậy các em nghiên cứu hai tính chất của rượu tính chất thứ ba của rượu các em sẽ được nghiên cứu ở bài axit axêtic .
HS: Nghiên cứu và thực hiện
+ HS chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm phản ứng cháy của rượu
+ Đổ cồn ra đĩa châm riêm
+ Quan sát hiện tượng : Ngọn lửa xanh nhạt , toả nhiều nhiệt , có giọt nước trên thành cốc úp ngược , khi đổ nước vôi trong vào cốc , nước vôi vẩn đục .
+ Giải thích : Rượu đã phản ứng với oxi trong không khí tạo thành nước và khí cacbonđioxit
HS: Quan sát hiện tượng có khí tạo thành cgháy
File đính kèm:
- GA Hoa hoc lop 9.doc