Bài giảng Mở đầu bài 1: thế giới động vật đa dạng phong phú

Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.

- Rèn kĩ năng :

+ Tìm kiếm thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh

+ Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm

+ Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiến trước tổ, lớp.

 

doc279 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 4658 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Mở đầu bài 1: thế giới động vật đa dạng phong phú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Lớp 7/1,3,4. Tiết 1 Ngày soạn: 08/ 08/2013 MỞ ĐẦU Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ I. MỤC TIÊU - Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống. - Rèn kĩ năng : + Tìm kiếm thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh + Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm + Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiến trước tổ, lớp. - Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ. 1. GV: - Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng. 2. HS: - Xem trước nội dung bài SGK. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Kiểm tra : Kết hợp trong bài giảng. 2. Bài mới. Giới thiệu bài : GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi: - Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào? I: Đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể. Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND ghi bảng - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H 1.1 và 1.2 trang 56 và trả lời câu hỏi: - Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào? - GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ sung. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông? - Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu? - GV lưu ý thông báo thông tin nếu HS không nêu được. - Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm? - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật. - GV thông báo thêm: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người. ( trực quan, Vấn đáp - tìm tòi ) - Cá nhân HS đọc thông tin SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi: + Số lượng loài hiện nay khoảng 1,5 triệu loài. + Kích thước của các loài khác nhau. - 1 vài HS trình bày đáp án, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận từ những thông tin đọc được hay qua thực tế và nêu được: + Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống. + Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra tiếng kêu. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu nêu được: Số lượng cá thể trong loài rất lớn. - HS lắng nghe GV giới thiệu thêm. - Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về loài và đa dạng về số cá thể trong loài. II: Đa dạng về môi trường sống Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND ghi bảng - GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 hoàn thành bài tập, điền chú thích. - GV cho HS chữa nhanh bài tập. - GV cho HS thảo luận rồi trả lời: - Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? - Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực? - Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao? - GV hỏi thêm: - Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật? - GV cho HS thảo luận toàn lớp. - Yêu cầu HS tự rút ra kết luận. ( Chúng em biết 3, Động não ) - Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin và hoàn thành bài tập. Yêu cầu: + Dưới nước: Cá, tôm, mực... + Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo... + Trên không: Các loài chim. dơi.. - Cá nhân vận dụng kiến thức đã có, trao đổi nhóm và nêu được: + Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt. + Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh năm là nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho nhiều loài. + Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. + HS có thể nêu thêm 1 số loài khác ở môi trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển... - Đại diện nhóm trình bày. - Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống như : Nước mặn, nước ngọt, nước lợ, trên cạn, trên không và ngay ở vùng cực băng giá quanh năm. 3. Củng cố, luyện tập. - GV cho HS đọc kết luận SGK. - Yêu cầu HS làm phiếu học tập. Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng: Câu 1: Động vật có ở khắp mọi nơi do: a. Chúng có khả năng thích nghi cao. b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa. c. Do con người tác động. Câu 2: Động vật đa dạng, phong phú do: a. Số cá thể nhiều b. Sinh sản nhanh c. Số loài nhiều d. Động vật sống ở khắp mọi nơi trên Trái Đất. e. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới. g. Động vật di cư từ những nơi xa đến. 4. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc bài 2 . Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập. IV. BỔ SUNG Tuần : 1 Tiết 2. Ngày soạn: 09/ 08/ 2013 Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU - Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. Nêu được đặc điểm chung của động vật. Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật. - Rèn kĩ năng : + Tìm kiếm kiến thức và xử lý thông tin. + Hợp tác, lắng nghe tích cực. + Tự tin khi trình bày suy nghĩ/ ý tưởng trước tổ, nhóm. - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Tranh phóng to hình 2.1, 2.2 SGK. 2. HS : - Xem trước nội dung bài, kẻ bảng 1,2 Tr 9 SGK vào vở bài tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra : Trắc nghiệm ( 3đ) Bảng phụ. - Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng, phong phú không? ( 4đ) - Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú? (3đ) 2. Bài mới : Giới thiệu bài : Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào? I.Phân biệt động vật với thực vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND ghi bảng - GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 hoàn thành bảng trong SGK trang 9. - GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng ở dưới. - Động vật giống thực vật ở điểm nào? - Động vật khác thực vật ở điểm nào? ( Dạy học nhóm , Trình bày 1 phút, Vấn đáp - tìm tòi ) - Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả lời. - Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm. - Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. Bảng 1 Bảng 1 : So sánh động vật với thực vật Đặc điểm Đối tượng phân biệt Cấu tạo từ tế bào Thành xenlulo của tế bào Lớn lên và sinh sản Chất hữu cơ nuôi cơ thể Khả năng di chuyển Hệ thần kinh và giác quan Không Có Không Có Không Có Tự tổng hợp được Sử dụng chất hữu cơ có sẵn Không Có Không Có Động vật X X X X X X Thực vật X X X X X X - Động vật và thực vật: + Giống nhau: đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản. + Khác nhau: Đặc điểm Thực vật Động vật Cấu tạo tế bào Có thành xenlulozơ Không Dinh dưỡng Tự dưỡng Dị dưỡng Khả năng di chuyển Không Có Phản xạ Không Có hệ thần kinh và giác quan II. Đặc điểm chung của động vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND ghi bảng - Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK trang 10. - GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung. - GV thông báo đáp án : Ô 1, 4, 3. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. ( Vấn đáp - tìm tòi ) - HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của động vật. - 1 vài em trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi và tự sửa chữa. - HS rút ra kết luận. Động vật có đặc điểm chung là : + Có khả năng di chuyển + Có hệ thần kinh và giác quan. + Dinh dưỡng chủ yếu dị dưỡng. III: Sơ lược phân chia giới động vật ( Vấn đáp - tìm tòi ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND ghi bảng - GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản. - HS nghe và ghi nhớ kiến thức. Sinh học 7 có 8 ngành động vật : - Động vật không xương sống: 7 ngành. + Ngành động vật nguyên sinh. + Ngành ruột khoang + Các ngành giun : Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt. + Ngành thân mềm + Ngành chân khớp. - Động vật có xương sống: 1 ngành ( có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú). IV. Vai trò của động vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND ghi bảng - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2: Động vật với đời sống con người. - GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Động vật có vai trò gì trong đời sống con người? - Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ động vật ? - Biện pháp để phòng tránh một số bệnh do động vật gây ra ? - Yêu cầu HS rút ra kết luận. ( Hỏi chuyên gia ) - Các nhóm hoạt động, trao đổi với nhau và hoàn thành bảng 2. - Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS : Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người. + cần xây dựng các khu bảo tồn, luật cấm săn bắn, mua bán động vật quý hiếm, sử dụng và khai thác hợp lí … + Vệ sinh môi trường, cá nhân, ăn uống, tiêm phòng …. - HS rút ra kết luận. 1. Có lợi : Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người: Cung cấp nguyên liệu : thực phẩm, lông, da. Dùng làm vật thí nghiệm, học tập . Hỗ trợ cho con người trong lao động, giải trí, thể thao … 2. Có hại : Tuy nhiên một số loài có hại truyền bệnh cho con người : các bệnh giun sán, dịch H5N1 Bảng 2: Động vật với đời sống con người. STT Các mặt lợi, hại Tên loài động vật đại diện 1 Động vật cung cấp nguyên liệu cho người: - Thực phẩm - Lông - Da - Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt... - Gà, cừu, vịt... - Trâu, bò... 2 Động vật dùng làm thí nghiệm: - Học tập nghiên cứu khoa học - Thử nghiệm thuốc - Ếch, thỏ, chó... - Chuột, chó... 3 Động vật hỗ trợ con người - Lao động - Giải trí - Thể thao - Bảo vệ an ninh - Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà... - Voi, gà, khỉ... - Ngựa, chó, voi... - Chó. 4 Động vật truyền bệnh - Ruồi, muỗi, rận, rệp... 3. Củng cố,luyện tập . - GV cho HS đọc kết luận cuối bài. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12. 4. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Có thể em chưa biết”. - Chuẩn bị cho bài sau: + Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh. + Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày. + Lấy nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản. IV. BỔ SUNG Tuần 2 Tiết 3 Ngày soạn: 10/ 08/ 2013 CHƯƠNG I : NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH Bài 3: THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I. MỤC TIÊU - Học sinh thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh như : trùng roi và trùng đế giày. - Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này. - Rèn kĩ năng : + Hợp tác, chia sẻ thông tin trong hoạt động nhóm. + Tìm kiếm và xử lý thông tin khi quan sát tiêu bản động vật nguyên sinh, tranh ảnh + Đảm nhận trách nhiệm và quản lý thời gian khi thực hành. - Thái độ : GD thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ. 1 GV: - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau. - Tranh trung đế giày, trùng roi, trùng biến hình. 2.HS: Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Kiểm tra : -Trắc nghiệm ( 4đ) Câu hỏi 1, 2 SGK. ( 6đ) 2. Bài mới. Giới thiệu bài : như SGK. I. Quan sát trùng giày Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND ghi bảng - GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài thực hành đầu tiên. - GV hướng dẫn các thao tác: + Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình) + Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính hiển vi. + Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ. + Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày. - GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm. - GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát trùng giày di chuyển - Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay tiến? - GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn câu trả lời đúng. - GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa, nếu cần. ( Thực hành - quan sát, dạy học nhóm, Vấn đáp - tìm tòi ) - HS làm việc theo nhóm đã phân công. - Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV. - Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi " nhận biết trùng giày. - HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày. - HS quan sát được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển . - HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành bài tập. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. a. Hình dạng : Có hình khối giống chiếc giày, không đối xứng. b. Cấu tạo : - Phần giữa gồm nhân lớn, nhân nhỏ - Mỗi nửa cơ thể có một không bào co bóp hình hoa thị. - Chỗ lõm vào của cơ thể là rãnh miệng, cuối rãnh có lỗ miệng và hầu. - Cơ thể còn có không bào tiêu hóa, lỗ thoát. c. Di chuyển : Nhờ lông bơi, vừa tiến vừa xoay. II. Quan sát trùng roi Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND ghi bảng - GV cho HS quan sát H 3.2 và 3.3 SGK trang 15. - GV yêu cầu HS làm với cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan sát trùng giày. - GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành theo các thao tác như ở hoạt động 1. - GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm. - GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu. - Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý. - GV yêu cầu HS làm bài tập mục s SGK trang 16. - GV thông báo đáp án đúng: + Đầu đi trước + Vừa tiến vừa xoay + Màu sắc của hạt diệp lục. + Sự trong suốt của màng cơ thể ( Dạy học nhóm, trình bày 1 phút ) - HS tự quan sát hình trang 15 SGK để nhận biết trùng roi. - Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát. - Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi. Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin SGK trang 16 trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. a. Hình dạng - cấu tạo : Có hình chiếc lá dài ( hình thoi ) đầu tù, đuôi nhọn, ở đầu có roi bơi, gốc roi có điểm mắt màu đỏ giúp nhận biết ánh sáng, dưới điểm mắt có không bào co bóp, trong cơ thể có hạt diệp lục, hạt dự trữ, nhân. b. Di chuyển : về phía trước, nhờ roi xoáy vào nước, vừa tiến vừa xoay. 3. Củng cố, luyện tập. - GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích. 4. Hướng dẫn về nhà - Vẽ hình trùng giày, trùng roi và ghi chú thích. - Đọc trước bài 4. - Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh vào vở bài tập”. IV. BỔ SUNG Tuần 2. Tiết 4 Ngày soạn: 11/ 08/ 2013 Bài 4: TRÙNG ROI I. MỤC TIÊU - Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng. - HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi. - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức học tập. II. CHUẨN BỊ: 1.GV: Phiếu học tập, tranh phóng to H 1, H2, H3 SGK. 2.HS: Ôn lại bài thực hành. Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1.. Kiểm tra : -Phiếu học tập của học sinh. 2. Bài học Giới thiệu bài :Động vật nguyên sinh rất nhỏ bé, chúng ta đã được quan sát ở bài trước, tiết này chúng ta tiếp tục tìm hiểu một số đặc điểm của trùng roi. I. Trùng roi xanh ( Không dạy phần Cấu tạo, di chuyển, Tính hướng sáng ) 1. Dinh dưỡng và sinh sản Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND ghi bảng - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài trước.Quan sát H 4.1 và 4.2 SGK.Hoàn thành phiếu học tập. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng để chữa bài. - GV chữa bài tập trong phiếu, yêu cầu: - Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh? - GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức. - Cá nhân tự đọc thông tin ở mục I trang 17 và 18 SGK. - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành phiếu học tập: + Các hình thức dinh dưỡng +Kiểu sinh sản vô tính chiều dọc cơ thể. - Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng, các nhóm khác bổ sung. - HS dự vào H 4.2 SGK và trả lời, lưu ý : nhân phân chia trước rồi đến các phần khác. - 1 vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu học tập. -HS rút ra kết luận. Phiếu học tập Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh Bài tập Tên động vật Đặc điểm Trùng roi xanh 1 Dinh dưỡng - Tự dưỡng và dị dưỡng. - Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết: Nhờ không bào co bóp. 2 Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc. II.Tập đoàn trùng roi ( Tập đoàn vôn vốc ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND ghi bảng - GV yêu cầu HS: + Nghiên cứu SGK quan sát H 4.3 trang 18. + Hoàn thành bài tập mục s trang 19 SGK (điền từ vào chỗ trống). - Tập đoàn Vônvôc dinh dưỡng như thế nào? - Hình thức sinh sản của tập đoàn Vônvôc? - GV lưu ý nếu HS không trả lời được thì GV giảng: Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới. - Tập đoàn Vônvôc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào? - GV rút ra kết luận. - Cá nhân tự thu nhận kiến thức. - Trao đổi nhóm và hoàn thành bài tập: - Yêu cầu lựa chọn: trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. - 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập. - HS lắng nghe GV giảng. - Yêu cầu nêu được: Trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho 1 số tế bào. -HS rút ra kết luận. - Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hoá chức năng. 3. Củng cố, luyện tập. - GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK. 4. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Câu 1. Có thể gặp trùng roi ở xung quanh chúng ta, cụ thể : - Váng xanh nổi lên ở các ao hồ. - Trong các vũng nước đọng, nước mưa, nước dự trữ phòng hỏa ... có màu xanh - Trong bình nuôi cấy ĐVNS ở phòng thí nghiệm. Câu 2. Trùng roi giống thực vật ở các đặc điểm : có cấu tạo từ tế bào, cũng gồm : nhân, chất nguyên sinh, hạt diệp lục. Khác nhau : Trùng roi Thực vật Có khả năng dị dưỡng và di chuyển Không có khả năng dịï dưỡng và di chuyển Câu 3 : Khi di chuyển chiếc roi khoan vào nước giúp cho cơ thể vừa tiến vừa xoay mình. Cách vận chuyển này đã để lại trên màng cơ thể những vết xoắn thể hiện trên hình 4.1 SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. IV. BỔ SUNG Tuần 3 Tiết 5. Ngày soạn: 13/ 08/ 2013. Bài 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY I. MỤC TIÊU - Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày. - HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào. - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức học tập. II. CHUẨN BỊ. 1. GV - Hình phóng to 5.1; 5.2; 5.3 trong SGK. - Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh. 2. HS - HS kẻ phiếu học tập vào vở. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Kiểm tra : Trắc nghệm ( 3đ) bảng phụ. ? Trùng roi giống và khác với thực vật ở điểm nào ? ( 7đ) ( -Giống : + Tế bào TV ….. 0,5đ + Tự dưỡng 0,5đ + xenlulozơ. 1đ Khác : 5đ / 10 ý. - Kiểm tra hình vẽ giờ trước của HS. 2. Bài học Giới thiệu bài :Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh: Trùng biến hình và trùng giày. I. TRÙNG BIẾN HÌNH : Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND ghi bảng - GV yêu cầu HS nghiên cứu £ SGK Tr20, 21 và quan sát H 5.1; 5.2, trao đổi nhóm và hoàn thành phiếu học tập. - GV quan sát hoạt động của các nhóm để hướng dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài. - Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào phiếu trên bảng. - GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm vào bảng. - Dựa vào đâu để chọn những câu trả lời trên? - GV bổ sung thống nhất ý kiến. - GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn. - Cá nhân tự đọc các thông tin £ SGK trang 20, 21. và quan sát H 5.1; 5.2 ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu nêu được: + Cấu tạo: cơ thể đơn bào + Di chuyển: nhờ bộ phận của cơ thể; chân giả. + Dinh dưỡng: nhờ không bào co bóp. + Sinh sản: vô tính. - Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời, các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. - HS theo dõi phiếu chuẩn, tự sửa chữa nếu cần. Phiếu học tập Phiếu học tập : Trùng biến hình TT Đặc điểm Trùng biến hình 1 Cấu tạo Di chuyển - Gồm 1 tế bào có: + Chất nguyên sinh lỏng, nhân + Không bào tiêu hoá, không bào co bóp. - Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về 1 phía). 2 Dinh dưỡng - Thức ăn được tiêu hoá trong tế bào gọi là tiêu hóa nội bào. - Sự trao đổi khí thực hiện qua bề mặt cơ thể. - Bài tiết: chất thừa dồn đến không bào co bóp và thải ra ngoài ở bất kì vị trí nào trên cơ thể. 3 Sinh sản Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể. II. TRÙNG GIÀY ( Không dạy mục 1 : Cấu tạo ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND ghi bảng - GV yêu cầu HS nghiên cứu £ SGK Tr21 và quan sát H 5.3, trao đổi nhóm và hoàn thành phiếu học tập. - GV quan sát hoạt động của các nhóm để hướng dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài. - Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào phiếu trên bảng. - GV bổ sung thống nhất ý kiến. - GV lưu ý giải thích 1 số vấn đề cho HS: + Không bào tiêu hoá ở động vật nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể. + Trùng giày: tế bào mới chỉ có sự phân hoá đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống như ở con cá, gà. + Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính. - Không bào co bóp ở trùng đế giày khác trùng biến hình như thế nào? - Số lượng nhân và vai trò của nhân? - Quá trình tiêu hoá ở trùng giày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào? - Cá nhân tự đọc các thông tin £ SGK trang 21. và quan sát H 5.3 ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu nêu được: + Di chuyển: nhờ bộ phận của cơ thể; lông bơi. + Dinh dưỡng: nhờ không bào co bóp. + Sinh sản: vô tính, hữu tính. - Đại diện nhóm le

File đính kèm:

  • docGA SINH 7 13 14 PHAM KIM LIEN.doc