I. Khái niệm liên kết:
1. Liên kết về mặt nội dung:
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3).
(Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại.
Câu 2: Khi phản ánh thực tại những người nghệ sĩ muốn nói một điều gì mới mẻ.
Câu 3: Điều mới mẻ ấy là lời nhắn gửi của người nghệ sĩ.
→ Các nội dung trên đều hướng vào chủ đề của đoạn văn.
25 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 491 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 108: Liên kết câu và liên kết đoạn văn - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tieát 108:Lieân keát caâu vaø lieân keát ñoaïn vaên Thành phần phụ chú Thành phần tình thái (Có lẽ, chắc vậy, chắc chắn, hình như, dường như) Thành phần cảm thán (ôi, chao ôi, trời ơi.) Thành phần gọi đáp (ơi, vâng, dạ, thưa)KIỂM TRA BÀI CŨKể tên các thành phần biệt lập đã học và cho ví dụ?Xác định và gọi tên thành phần biệt lập trong đoạn văn sau :Ông lão ôm thằng con út lên lòng, vỗ nhè nhẹ vào lưng nó, khẽ hỏi:-Húc kia! Thầy hỏi con nhé, con là con ai?-Là con thầy mấy lỵ con u.-Thế nhà con ở đâu?-Nhà ta ở làng chợ Dầu.Tình huống:Trong bài làm văn của một học sinh lớp có đoạn viết: “Sáng nay trời trong xanh, có nhiều con chuồn chuồn đang bay. Mẹ em đang nấu cơm sau bếp, khói bay nghi ngút. Các bạn học sinh tấp nập đến trường, tiếng gọi nhau í ới. Em rất thương bố vì đã làm việc vất vả để lo cho em ăn học.”Đọc đoạn văn trên em có biết bạn học sinh muốn nói đến điều gì không?LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)I. Khái niệm liên kết:1. Liên kết về mặt nội dung: Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3).Đoạn văn trên bàn về:Con đường đưa tác phẩm văn chương đến người đọc.C. Ý nghĩa của văn chương .D. Văn chương cho con người sự sống.B. Cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại.B. Cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại.Câu 3: Điều mới mẻ ấy là lời nhắn gửi của người nghệ sĩ. Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3).Nội dung của từng câu trong đoạn:Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại.Câu 2: Khi phản ánh thực tại những người nghệ sĩ muốn nói một điều gì mới mẻ. Nội dung đoạn văn:Cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại.Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại.Câu 2: Khi phản ánh thực tại những người nghệ sĩ muốn nói một điều gì mới mẻ.Câu 3: Điều mới mẻ ấy là lời nhắn gửi của người nghệ sĩ.→ Các nội dung trên đều hướng vào chủ đề của đoạn văn.→ LIÊN KẾT CHỦ ĐỀ Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1). Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). Nhận xét hai đoạn văn sau:Các câu được sắp xếp theo một trình tự hợp lí. LIÊN KẾT LÔ- GÍC Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). LIÊN KẾT LÔ- GÍC LIÊN KẾT CHỦ ĐỀ LIÊN KẾT VỀ MẶT NỘI DUNG2. Liên kết về mặt hình thức:Liên kết bằng một số biện pháp (phép liên kết) sau: Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước (lặp từ ngữ )- Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với câu đứng trước (Phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng)- Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu đứng trước ( phép thế)- Sử dụng ở câu đứng sau các từ biểu thị mối quan hệ với câu đứng trước (phép nối) (Các quan hệ từ và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về...) Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). NHÓM 1: Xác định từ ngữ liên kết trong câu (1) và câu (2) và gọi tên phép liên kết đó ?NHÓM 2: Xác định từ ngữ liên kết trong câu (2) và câu (3) và gọi tên phép liên kết ?NHÓM 3: Xác định từ ngữ liên kết trong câu (1) và câu (3) và gọi tên phép liên kết ?THẢO LUẬN- Câu (2) liên kết câu (1): + Từ Nhưng : Phép nối+ Cụm từ cái đã có rồi ở câu (2) đồng nghĩa với cụm từ những vật liệu mượn ở thực tại ở câu (1): Phép đồng nghĩa- Câu (3) liên kết câu (2): Từ Anh ở câu (3) thay thế cho từ nghệ sĩ ở câu (2): Phép thếLặp lại từ tác phẩm: Phép lặp- Câu (3) liên kết câu (1): Nhóm 1: Từ Nhưng ở câu 2 biểu thị quan hệ bổ sung cho câu 1.-Cụm từ cái đã có rồi ở câu 2 đồng nghĩa với cụm từ những vật liệu mượn ở thực tại ở câu 1.ĐÁP ÁNPHÉP NỐIPHÉP ĐỒNG NGHĨANhóm 2: -Từ Anh ở câu 3 thay thế cho từ nghệ sĩ ở câu 2PHÉP THẾNhóm 3: - Lặp lại từ tác phẩmPHÉP LẶP? Tìm phương tiện liên kết trong văn bản trên .Cho biết đó là phép liên kết gì?? Đây là liên kết câu hay liên kết đoạn? Môi trường bao gồm tất cả các yếu tố vô sinh và hữu sinh có tác động, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sức khỏe, đời sống của con người. Môi trường cung cấp cho ta không gian để sống, cung cấp nguồn tài nguyên để sản xuất và là nơi chứa đựng chất thải. Đối xử tốt, sống thân thiện với nó, ta sẽ tận hưởng được những giây phút thư giãn, thoải mái trong bầu không khí trong lành, hưởng những cảnh đẹp từ thiên nhiên. - Về nội dung: + Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn+ Các câu, các đoạn phải được sắp xếp theo một trình tự ( liên kết lô-gic)Về hình thức: Liên kết bằng một số biện pháp + Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước (lặp từ ngữ ) + Sử dụng từ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với câu đứng trước ( Phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng) + Từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu đứng trước ( phép thế) + Sử dụng các từ biểu thị mối quan hệ với câu đứng trước ( phép nối)Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau: Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5). (Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới) Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5).a. Liên kết nội dung:- Chủ đề:- Nội dung các câu trong đoạn: Khẳng định năng lực trí tuệ của con người Việt Nam và những hạn chế cần khắc phục.+ Câu 1, 2: Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam.+ Câu 3, 4: Những điểm hạn chế. + Câu 5: Cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới.→ Nội dung các câu đều hướng vào chủ đề của đoạn: Liên kết chủ đề- Các câu được sắp xếp hợp lí: Liên kết lo-gic Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5). Các câu được trình bày: - Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam.(Câu 1,2) - Những điểm hạn chế. (Câu3,4) - Cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới.(Câu 5)Có thể thay đổi vị trí của các câu trong đoạn văn hay không?b. Liên kết hình thức(4) -- (3): phép nối (Ấy là) Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). những về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những này thì thật khó bề phát huy trí vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5). (Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới) (2) – (1): phép đồng nghĩa (sự thông minh - bản chất trời phú ấy) (3) – (2): phép nối (Nhưng) (5) - (4): phép lặp từ ngữ (lỗ hổng)(5) - (1): phép lặp từ ngữ (thông minh)sự thông minh, nhạy bén với cái mới Bản chất trời phú ấy Nhưng Ấy là Ấy là Nhưnglỗ hổng lỗ hổng lỗ hổng lỗ hổng thông minh thông minh thông minh LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂNLIÊN KẾT NỘI DUNGLIÊN KẾT HÌNH THỨCLIÊN KẾT CHÙ ĐỀLIÊN KẾT LO-GICPHÉP LẶPPHÉP THẾPHÉP LIÊN TƯỞNGPHÉP NỐIPHÉP ĐỒNG NGHĨA, TRÁI NGHĨA Học phần ghi nhớ sách giáo khoa trang 43. CHUẨN BỊ BÀI MỚI:Bài : “ Con Cò”- Chế Lan ViênĐọc phần chú thích để tìm hiểu về tác giả và tác phẩm.-Đọc bài thơ tìm bố cục và ý chính của mỗi đoạn .- Đọc và trả lời câu hỏi phần Đọc – hiểu văn bản để hiểu tác phẩm.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀCHÚC THẦY CÔ SỨC KHỎE.CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI.
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_108_lien_ket_cau_va_lien_ket_do.ppt