I. Mục tiêu :
- Hs biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi và ứng dụng .
- Bước đầu hs biết rằng Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống.
- Hs biết cần làm gì để học tốt môn hoá học ,hứng thú học tập , biết quan sát ,làm thí nghiệm
II. Phượng tiện dạy học :
Giáo án , sgk , tranh vẽ .
III. Tiến trình bài dạy :
123 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1024 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: mở đầu môn hoá học (lần thứ 20), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 5/9/2006
Tiết 1: mở đầu môn hoá học
I. Mục tiêu :
- Hs biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi và ứng dụng .
- Bước đầu hs biết rằng Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống.
- Hs biết cần làm gì để học tốt môn hoá học ,hứng thú học tập , biết quan sát ,làm thí nghiệm
II. Phượng tiện dạy học :
Giáo án , sgk , tranh vẽ .
III. Tiến trình bài dạy :
1. Mở bài :
Hoá học là gì ? hoá học có vai trò ntn trong cuộc sống của chúng ta ? phải làm gì để học tốt môn hoá học .
2. Phát triển bài :
Nội dung chính
Hoạt động của thầy và trò
I. Hoá học là gì ?
1. Thí nghiệm .
2. Quan sát .
3. Nhận xét .
Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi chất .
II. Hoá học có vai trò ntn trong cuộc sống chúng ta .
Hoá học có vai trò rất quan trọng đối với cuộc sống chúng ta .
III. Các em cần làm gì để có thể học tốt môn hoá học .
- Phải thu thập kiến thức , xử lí thông tin , vận dụng và ghi nhớ . Muốn vậy cần chủ động say mê, hứng thú học tập , làm thí nghiệm , quan sát, giải thích và đọc nhiều sách .
- Yêu cầu hs nghiên cứu nội dung thí nghiệm và quan sát tranh sgk .
- Gv biểu diễn thí nghiệm , lưu ý cho CuSO4 vào NaOH để hiện tượng quan sát được rõ hơn .
- Gv giới thiệu đó là môn hoá học mà chúng ta sẽ nghiên cứu .
? Vậy em có nhận xét gì về môn hoá học ?
- Hướng dẫn hs nghiên cưú và thảo luận theo nhóm 3 câu hỏi trong sgk .
- Giáo viên gọi đại diện các nhóm trả lời .
( nếu cần thì cho hs đọc nhận xét trong sgk)
? Vậy em có kết luận gì về vai trò của hoá học trong cuộc sống chúng ta ?
- Hướng dẫn hs nghiên cứu và thảo luận mục 1,2 sgk.và trả lời câu hỏi sau:
? Muốn học tốt bộ môn hoá học cần phải làm những gì ?và làm ntn?
IV. Củng cố : ? Hoá học là gì ? để học tốt môn hoá học cần phải làm gì ?
V. Dặn dò Làm bài tập và nghiên cứu trước bài sau
Ngày 7/9/2006
Chương I : chất . nguyên tử . phân tử
Tiết2+3 : chất
I. Mục tiêu :
- Hs phân biệt biệt được vật thể , vật liệu và chất . Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất .Các vật thể tự nhiên được hình thành từ các chất , còn các vật thể nhân tạo được làm ra từ các vật liệu mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất .
- Hs biết cách quan sát , làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của mỗi chất . Mỗi chất có tính chất vật lí và tính chất hoá học nhất định .
- Phân biệt được chất và hỗn hợp : Một chất chỉ khi không lẫn chất nào khác mới có tính chất nhất định , còn hỗn hợp do nhiều chất trộn lẫn thì không .
- Biết được nước tự nhiên là một hỗn hợp mà nước cất là chất tinh khiết .
- Biết dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các chât để có thể tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp .
II. Chuẩn bị đồ dùng :
Giáo án, sgk , bộ dụng cụ thí nghiệm như sgk .
III. Tiến trình bài giảng :
1. Mở bài :
Giới thiệu cho hs các mục kiến thức cần tìm hiểu trong chương I như sgk . ở bài mở đầu hs biết được môn hoá học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi của chất . Trong bài này chúng ta sẽ làm quen với chất , xem chất có ở đâu , có tính chất ntn?
2.Phát triển bài :
Nội dung chính
Hoạt động của thầy và trò
I. Chất có ở đâu.
Ơ đâu có vật thể ở đó có chất . Dù là vật thể tự nhiên hay vật thể nhân tạo đều được tạo ra từ một chất hay hỗn hợp chất .
II. Tính chất của mỗi chất .
1 . Mỗi chất có những tính chất nhất định .
Các em hãy kể tên một số vật cụ thể mà các em quan sát được quanh ta ?
Dựa vào nguồn gốc chế tạo ra vật liệu ấy người ta chia vật thể ra làm mấy loại ?
( 2 loại : tự nhiên , nhân tạo )
- Gv thông báo thành phần cấu tạo của một số vật thể tự nhiên
? Em hãy kể tên một số vật liệu ?
? Hãy kể tên một số vật thể được tạo ra từ vật liệu đó ?
? Hãy chỉ ra đâu là chất , đâu là hỗn hợp chất ?
? Vậy chất có ở đâu ?
- Từ các loại thuốc đến phân bón đều là chất hay hỗn hợp một số chất .
? Em hãy cho đặc điểm của đường ,nước , kim loại vàng ?
? Em có nhận xét gì ?
Nội dung chính
Hoạt động của thầy và trò
- Một chất chỉ khi không lẫn chất nào khác mới có tính chất nhất định .
- Tính chất của mỗi chất được phân thành :
+ Tính chất vật lí :
Trạng thái , màu , mùi , vị , nhiệt độ sôi , nhiệt độ nóng chảy , khối lượng riêng , tính dẫn nhiệt , tính dẫn điện ….
+ Tính chất hoá học :
Là khả năng biến đổi chất này thành chất khác : tính cháy , nổ , phân huỷ …
2. Biết được tính chất của chất giúp ta nhận biết được chất này với chất khác , biết sử dụng và ứng dụng trong cuộc sống .
III. Chất tinh khiết :
Hỗn hợp :
Hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau là hỗn hợp .
Chất tinh khiết :
Một chất khi không lẫn chất nào khác gọi là chất tinh khiết và nó có tính chất nhất định .
VD: Nước cất có :
Nhiệt độ sôi : 1000C , nhiệt độ nóng chảy : 00C , D = 1g/cm3 .
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp .
Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp .
? Nước ở các môi trường khác nhau có đặc điểm gì ? ( tính chất khác nhau ) vì sao?
( vì nó có lẫn thêm 1 số chất khác nữa)
? Vậy tính chất của các loại nước đấy có như nhau không ?
? Khi nào chất mới có tính chất nhất định ?
- Gv giới thiệu :
- ? Vậy tính chất của nó có còn giữ nguyên như chất ban đầu hay không ?
? Làm thế nào để nhận biết được tính chất của chất ?
( qua quan sát , dùng dụng cụ đo và làm thí nghiệm )
- Cho hs nghiên cứu sgk .
? Vậy hiểu được tính chất của chất có lợi ích gì khi ta sử dụng chất ?
? Hãy quan sát nước cất và nước khoáng xem chúng có t/c gì giống nhau ?
?Tại sao trong y tế người ta chỉ dùng nước cất mà không dùng nước khoáng ?
- Nước khoáng được gọi là hỗn hợp
Vậy em hiểu thế nào là hỗn hợp ?
? Hỗn hợp có tính chất nhất định không ?
vì sao ? ( Phụ thuộc vào thành phần các chất )
? Nước cất gọi là chất tinh khiết , vì sao ?
? Em có nhận xét gì về tính chất của chất tinh khiết ?
-Trong thực tế muốn có được nước cất phải chưng cất .trong cuộc sống em thấy có khi nào thu được nước cất không ? ( nước đọng trên nắp ấm đun nước )
-Hướng dẫn hs t/n tách muối và nước .
? Tại sao phải làm như vậy ?
IV. Củng cố : ? Hãy nhắc lại nội dung chính đã học trong bài ? Làm bài tập 1,2 sgk
V. Dặn dò : Làm bài tập và chuẩn bị cho tiết sau thực hành .
Ngày 18/9/2006
Tiết 4: bài thực hành 1
I . Mục tiêu :
– Hs làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm .
- Hs nắm được một số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm .
- Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất . Qua đó thấy được sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất .
- Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp .
II. Phương tiện dạy học .
Giáo án ,sgk,
ống nghiệm,kẹp ống nghiệm ,phễu thuỷ tinh ,cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh ,đèn cồn , giâý lọc , nhiệt kế , môi sắt và một số dụng cụ khác sử dụng trong làm thí nghiệm hoá học ,muối ăn .
III. Tiến trình bài giảng .
1. Mở bài :
Đây là bài thực hành hoá học đầu tiên vì vậy trước khi ta tiến hành một số thí nghiệm đơn giản , hãy nghiên cứu và tìm hiểu về một số qui tắc an toàn , cách sử dụng hoá chất và một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm .
2. Phát triển bài :
Nội dung chính
Hoạt động của thầy và trò
I. Một số qui tắc an toàn .
(sgk)
II. Cách sử dụng hoá chất .
1. Lọ hoá chất phải được đậy kín có nhãn mác .
2. Không dùng tay trực tiếp lấy hoá chất , không đỗ lẫn hoá chất vào nhau , hoá chất thừa sau làm thí nghiệm phải bỏ đi .
3. Không nếm thử hoá chất .
III . Một số dụng cụ thí nghiệm .
ống nghiệm , đèn cồn , bình kíp , bình cầu ,cặp gỗ , đũa thuỷ tinh …
IV. Tiến hành thí nghiệm .
1. Thí nghiệm 1:
Theo dõi sự nóng chảy của các chất parafin và lưu huỳnh .
Kết quả : Khi nước sôi : parafin nóng chảy ( nhiệt đo được ở nhiệt kế là 420C) còn S không nóng chảy khi nước sôi , phải đưa ống nghiệm lên đèn cồn đun thêm mới nóng chảy vì nhiệt độ nóng chảy = 1130C 2.
- GIới thiệu cho hs 4 qui tắc an toàn như sgk – yêu cầu hs đọc đi đọc lại cho kĩ .
- Đây là khâu rất quan trọng và dễ gây nguy hiểm vì vậy hs phải tuân theo nghiêm ngặt
- Gv hướng dẫn hs quan sát trong tranh kết hợp trên vật thật và giới thiệu cách sử dụng dụng cụ đó .
- Nếu có nhiệt kế yêu cầu hs làm thí nghiệm này .
Nội dung chính
Hoạt động của thầy và trò
2. Thí nghiệm 2:
Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát :
Hoà hỗn hợp vào nước đDùng phễu lọc tách được cát đđun trên ngọn lửa đèn cồn đnước bốc hơi đ còn muối ăn .
V. Bài tường trình :
Yêu cầu hs viết bài tường trình theo mẫu qui định
? Hãy nêu cách tách riêng cát và muối ăn ra khỏi hỗn hợp của chúng ?
- Chia hs làm 4 nhóm yêu cầu tiến hành thí nghiệm .
? Hiện tượng các em quan sát được là gì ?
? Em hãy giải thích kết quả thí nghiệm ?
Mẫu bài tường trình theo qui định :
Báo cáo kết quả thực hành bài số …
Thứ ngày tháng năm …
Họ và tên hs :
Tổ (nhóm ) :
Lớp :
TT
Tên thí nghiệm
Cách tiến hành thí nghiệm
Hiện tượng quan sát được
Giải thích kết quả thí nghiệm
Kết quả đánh giá của giáo viên :
Điểm thao tác t/n
(kĩ năng làm thí nghiệm)
Điểm kết quả thí nghiệm
Điểm ý thức thí nghiệm (tinh thần , thái độ)
Tổng điểm
Hiện tượng
Giải thích hiện tượng
Nhận xét của gv :
Xác nhận của g v
IV. Củng cố :
? Dựa vào tính chất nào có thể tiến hành t/n trên ?
V. Dặn dò :
Viết bài tường trình và đọc bài nguyên tử
Ngày 22/9/2006
Tiết 5 : nguyên tử
I. Mục tiêu :
- Hs biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ , trung hoà về điện và từ đó tạo ra mọi chất . Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi e mang điện tích âm .
Electron kí hiệu là e có điện tích âm nhỏ nhất ghi bằng dấu trừ .
- Hs biết được hạt nhân tạo bởi proton và nơtron , kí hiệu proton là :p mang điện tích (+) , còn nơtron kí hiệu là :n , không mang điện . Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân , khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử .
- Hs biết được trong nguyên tử :số e = số p . Electron luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp . Nhờ electron mà nguyên tử có thể liên kết được với nhau .
II. Chuẩn bị đồ dùng :
Gv : Sơ đồ minh hoạ 3 nguyên tử trong sgk
Hs : Xem lại phần : Sơ lược về cấu tạo nguyên tử ở môn Lí 7 .
III. Tiến trình bài dạy :
1. Mở bài :
Chúng ta biết rằng mọi vật thể tự nhiên cũng như vật thể nhân tạo đều được tạo ra từ chất này hay chất khác . Thế còn các chất được tạo ra từ đâu ? Câu hỏi đó được đặt ra cách đây mấy nghìn năm . Ngày nay khoa học đã có câu trả lời rõ ràng và chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài này .
2. Phát triển bài :
Nội dung chính
Hoạt động của thầy và trò
I . Nguyên tử là gì ?
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện ,nó gồm hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ được tạo bởi electron mang điện tích âm .
- Có trên một trăm loại nguyên tử .
- Cấu tạo nguyên tử gồm :
- Vỏ : e (-)
- Hạt nhân : nơtron :n
Proton :p (+)
Gv đặt câu hỏi để hs nhớ lại :
? Cái gì tạo nên vật thể ?
- Hướng dẫn hs tự nghiên cứu phần 1 mục 1 đọc thêm .
? Các chất từ đâu mà có ? Được tạo thành ntn ? Vậy nguyên tử là gì ?
? Có bao nhiêu loại nguyên tử ?
? Theo các em số chất nhiều hơn hay số loại nguyên tử nhiều hơn ?
- Gv treo tranh sơ đồ 3 nguyên tử và hướng dẫn hs tự nghiên cứu sgk để trả lời câu hỏi :
? Hãy nêu cấu tạo của nguyên tử ?
? Hãy nhớ lại lí7 và cho biết kí hiệu và điện tích của electron ?
? Em hiểu trung hoà về điện nghĩa là ntn ? ( Tổng điện tích âm của các e có trị số tuyệt đối = điện tích dương hạt nhân )
- Gv đưa ra một số sơ đồ nguyên tử .
? Hãy chỉ ra thành phần cấu tạo của các nguyên tử trên ?
Nội dung chính
Hoạt động của thầy và trò
II. Hạt nhân nguyên tử :
Cấu tạo bởi proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện .
Số p = sốe
P và n có cùng khối lượng , khối lượng của e rất bé .
Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử .
III. Lớp electron
Electron luôn chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp .
- Mỗi lớp có số e nhất định
- Cho hs nghiên cứu sgk .
? Hãy nêu cấu tạo hạt nhân nguyên tử ?
? Hãy cho biết kí hiệu , điện tích của proton và nơtron ?
- Nguyên tử trung hoà về điện mà nơtron không mang điện .
? Vậy em có nhận xét gì về số p và số e trong một nguyên tử ?
? Nhân xét về khối lượng của từng loại hạt ?
? Qua 2 phần kiến thức trên em có thể cho biết có những loại hạt nào cấu tạo nên một nguyên tử ?
( có 3 loại hạt : e,p,n )
- P và n có cùng khối lượng còn khối lượng của e rất bé .
? Vậy khối lượng của nguyên tử có thể coi là khối lượng của loại hạt nào ?
? Em có nhận xét gì về số p của các nguyên tử cùng loại ?
(có cùng số p )
? Từ chỗ biết số p trong hạt nhân đsố e trong nguyên tử . Để xem e sắp xếp ntn ?
- Hướng dẫn hs quan sát sơ đồ một số nguyên tử .
? Em có nhận xét gì về sự sắp xếp của electron ?
- Gv hướng dẫn hs xác định được số p ,số e , số lớp e , số e ngoài cùng như bảng sgk .
- Yêu cầu hs làm bài tập 5 –sgk ,từ đó hãy so sánh và nhân xét số e từng lớp ?
- Ngoài ra các e ở lớp ngoài cùng của các nguyên tử có thể liên kết được với nhau đsố chất nhiều hơn số nguyên tử .
IV. Củng cố :
Cho hs làm bài tập sau :
Điền tên hạt tạo thành nguyên tử vào các câu sau :
a. …và …có điện tích như nhau chỉ khác dấu
b. …và …có cùng khối lượng còn …có khối lượng rất bé không đáng kể .
c. Những nguyên tử cùng loại có cùng số …trong hạt nhân .
V. Dặn dò :
Làm bài tập sgk
Ngày26/9/2006
Tiết 6 : nguyên tố hoá học
I Mục tiêu :
- Nắm được nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân .
- Biết được kí hiệu hoá học được dùng để biểu diễn nguyên tố . Mỗi kí hiệu còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố
- Biết cách ghi và nhớ được kí hiệu của một nguyên tố thường gặp .
- Biết tỉ lệ thành phần khối lượng của các nguyên tố trong vỏ trái đất .
- Rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố .
II. Chuẩn bị đồ dùng :
Bảng một số nguyên tố hoá học .
III. Tiến trình bài dạy :
1. Mở bài
Các em thấy trên ống sữa bột có loại ghi : Hàm lượng canxi cao . Như vậy trong thành phần sữa có nguyên tố hoá học canxi , nguyên tố này chiếm hàm lượng cao . Vậy nguyên tố hoá học là gì ? Có bao nhiêu loại , bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu :
2 Phát triển bài :
Nội dung chính
Hoạt động của thầy và trò
I. Nguyên tố hoá học là gì ?
Định nghĩa :
Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân .
Số p đặc trưng cho nguyên tố hoá học
? Hãy nhắc lại định nghĩa nguyên tử ?
? Cái gì tạo nên chất ? ( n. tử )
VD: H2O được tạo nên từ những nguyên tử H và những nguyên tử O .
Nên đáng lẽ nói tập hợp những nguyên tử loại này , hay tập hợp những nguyên tử loại kia thì người ta gọi chung là nguyên tố hoá học .
? Vậy nguyên tố hoá học là gì ?
- Những nguyên tử nào có cùng số proton trong hạt nhân thì đều thuộc cùng một nguyên tố hoá học , còn số nơtron có thể khác nhau tạo nên các đồng vị sẽ học ở lớp trên .
VD: Bài tập :
Nguyên tử
Số p
Số n
Số e
n.tử 1
19
20
n.tử 2
20
20
n.tử 3
19
21
n.tử 4
17
18
n.tử 5
17
20
? Hãy xác định số e ?
? Những cặp nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hoá học ? (1-3) (4-5)
?Tra bảng (sgk trang 42) xác định tên nguyên tố đó?
? Vậy số p có ý nghĩa gì ?
Nội dung chính
Hoạt động của thầy và trò
2. Kí hiệu hoá học
Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bởi một kí hiệu hoá học
Có 2 cách biểu diễn nguyên tố hoá học .
Bằng 1 chữ cái in hoa
VD: O (oxi) , N (nitơ)
Bằng 1 chữ cái in hoa kèm 1 chữ cái in thường
VD: Ca (canxi) , Mg (magie)
* Lưu ý : Fe : chỉ 1 nguyên tử nguyên tố sắt
2Fe:chỉ 2 nguyên tử nguyên tố sắt
II. Có bao nhiêu nguyên tố hoá học .
Có khoảng 110 nguyên tố hoá học trong đó có 92 nguyên tố có trong tự nhiên
Trong vỏ trái đất : O : 49,4% ; Si : 25,8%
Al: 7,5% ; Fe: 4,7%
? Những nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học thì có đặc điểm gì ?
- Hướng dẫn hs xem bảng trang 42 sgk và về nhà học thuộc .
? Hãy cho biết mỗi nguyên tố được kí hiệu như thế nào ?
? Có mấy cách biểu diễn nguyên tố hoá học ?
? Hãy viết kí hiệu hoá học của 5 nguyên tố
? Mỗi kí hiệu hoá học chỉ mấy nguyên tử nguyên tố ? (1 n.tử ) ? Hãy nêu VD?
? Vậy viết 2 Fe có nghĩa là gì ?
- Kí hiệu hoá học thống nhất trên toàn thế giới .
- Gọi 1 hs đọc thông tin sgk .
- Giới thiệu cho hs biết thành phần của vỏ trái đất gồm : thạch quyển , khí quyển và thuỷ quyển .
- Giới thiệu cho hs biết tỉ lệ thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất ở hình 1.8 sgk .
? Hãy kể tên 4 nguyên tố có nhiều trong vỏ trái đất ?
IV. Củng cố :
1 Hãy cho biết câu nào đúng câu nào sai ?
a. Tất cả các nguyên tử có số nơtron bằng nhau thuộc cùng một nguyên tố hoá học ?
b. Tất cả những nguyên tử có cùng số proton như nhau đều thuộc cùng một nguyên tố hoá học
c. Trong hạt nhân nguyên tử : số p luôn bằng số n
d. Trong một nguyên tử số p luôn bằng số e . Vì vậy nguyên tử trung hoà về điện .
2. Hãy điền tên , kí hiệu hoá học vào các ô trống trong bảng sau :
Tên nguyên tố
KHHH
Tổng số hạt trong n. tử
Số p
Số e
Số n
34
12
15
16
18
6
16
16
V. Dặn dò :
Làm các bài tập trong sgk và sbt
Đọc phần lí thuyết mục II của bài .
Ngày 29/9/2006
Tiết 7: nguyên tố hoá học ( tiếp)
I. Mục tiêu :
- Hs hiểu được : nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC .
- Biết được mỗi đơn vị các bon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử các bon
- Biết mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt . Biết nguyên tử khối sẽ xác định được nguyên tố nào .
- Biết sử dụng bảng 1 để :
- Tìm kí hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố .
- Biết nguyên tử khối hoặc proton thì xác định được tên và kí hiệu hoá học .
- Rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu hoá học , làm bài tập xác định nguyên tố
II. Chuẩn bị đồ dùng :
Giáo án , sgk , bảng 1 – sgk trang 42 , phiếu học tập .
III. Tiến trình bài giảng :
1. Mở bài : Bằng cách kiểm tra bài cũ của hs :
? Nêu đ/ n nguyên tử , định nghĩa nguyên tố hoá học ?
- Làm bài tập 1,3 sgk
Các em đã biết được cấu tạo của nguyên tử , vậy khối lượng của nguyên tử được tính ntn? Bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu :
2. Phát triển bài :
Nội dung chính
Hoạt động của thầy và trò
III. Nguyên tử khối :
Qui ước : Lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử C làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị các bon , viết tắt là đvC .
Vì vậy : NTK của C = 12 đvC
NTK của H = 1 đvC
NTK của O = 16 đvC
- Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị các bon .
- Mỗi n.tử có 1 NTK riêng
VD: NTKcủa O = 16
- Nguyên tử có khối lượng vô cùng nhỏ bé , nếu tính bằng gam thì quá nhỏ , vì vậy để tiện người ta :
( mà mC = 1,9926 .10-23 g)
? Các giá trị khối lượng này cho biết điều gì ?
( sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử )
? Vậy các nguyên tử trên nguyên tử nào nặng nhất và nặng hơn các nguyên tử kia bao nhiêu lần )
? Vậy em hiểu nguyên tử khối là gì ?
- Khối lượng tính bằng đvC chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử và không phải là đại lượng đặc trưng cho 1 nguyên tử .
- Thường để tránh rườm rà người ta không ghi đơn vị là đvC .
- Vì vậy dựa vào nguyên tử khối ta có thể biết được đó là nguyên tố nào ?
IV. Củng cố :
1 Có mấy cách để xác định được đó là nguyên tố hoá học nào ?
( có 2 cách : - Dựa vào số hạt proton
- Dựa vào nguyên tử khối
? Tại sao không dựa vào số e ? ( vì số e có thể thay đổi nhảy sang liên kết với nguyên tử nguyên tố khác )
2. Nguyên tố của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử H . Hãy xác định :
R là nguyên tố nào ?
Số p và số e trong nguyên tử ?
( Tính NTK chứ không xác định được số p trước
NTK của R là : R = 14.1 = 14 đvC
R là Nitơ kí hiệu là N , số p = 7 , đsố e = 7
3. Nguyên tử của nguyên tố X có 16 proton trong hạt nhân . Xác định :
? tên và kí hiệu hoá học của X ?
? Số e trong nguyên tử của nguyên tố X ?
? Nguyên tử X nặng hơn bao nhiêu lần nguyên tử H và nguyên tử O ?
V. Hướng dẫn hoạt động ở nhà :
Làm bài tập sgk và sbt
Cho bảng sau , hãy vào các ô trống
Thứ tự
Tên n.tố
KHHH
Số p
Sốe
Sốn
Tổng số hạt
NTK
1
flo
10
2
19
20
3
12
36
4
3
4
Ngày 2/10/2006
Tiết 8 : đơn chất , hợp chất , phân tử
I. Mục tiêu :
- Hiểu được khái niệm đơn chất , hợp chất
- Phân biệt được kim loại và phi kim
- Biết được : Trong một mẫu chất nguyên tử không tách rời mà đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền nhau .
- Rèn luyện khả năng phân biệt được các loại chất .
- Hs rèn luyện về cách viết kí hiệu của các nguyên tố hoá học .
II. Chuẩn bị đồ dùng :
Gv : Tranh vẽ hình 1.10 , 1.11 , 1.12 , 1.13
Hs : Ôn lại các khái niệm về chất , hỗn hợp , nguyên tử , nguyên tố hoá học
III. Tiến trình bài dạy :
1 Kiểm tra bài cũ :
? Nguyên tử khối là gì ? biết nguyên tử R nặng hơn 4 lần so với nguyên tử N . Hãy xác định tên của nguyên tố R và kí hiệu hoá học ?
? Đơn vị các bon là gì ? Có trị số bằng bao nhiêu ? Một đơn vị các bon tương ứng với bao nhiêu gam ?
( Là đơn vị đo khối lượng nguyên tử , có trị số = 1/12 mC .
1 đvC = 1/12 .mC = 1/12 . 1,9926.10-23 = 1,6605.10-24g)
2. Phát triển bài :
Nội dung chính
Hoạt động của thầy và trò
I Đơn chất là gì ?
Là chất được tạo nên từ một nguyên tố hoá học .
VD: Đơn chất khí Oxi
* Phân loại : Đơn chất chia làm 2 loại :
-Đơn chất kim loại : Al, Fe , Cu , Au …
Đơn chất phi kim : O2, H2 , N2 , kim cương ..
-Cho hs tự nghiên cứu mục thông tin sgk .
? Hãy cho biết : Khí hiđro do nguyên tố nào tạo nên ? kim loại Natri do nguyên tố nào tạo nên ?
-Khí hiđro hay kim loại Natri là đơn chất . Vậy em hiểu đơn chất là gì ?
? Em có nhận xét gì về tên nguyên tố tạo nên đơn chất với tên đơn chất ?
( thường là giống nhau )
-Có một số rất ít nguyên tố tạo nên 2,3 chất khác nhau , các chất được tạo nên từ một nguyên tố gọi là dạng thù hình , lên lớp trên ta sẽ học .
* lưu ý cách gọi tên với một số nguyên tố tạo nhiều đơn chất .
VD: Không được gọi là đơn chất các bon mà phải gọi là đơn chất kim cương , hay đơn chất than chì cụ thể .
? Đơn chất được phân loại ntn?
-Đơn chất kim loại thường có ánh kim , dẫn điện dẫn nhiệt … còn đơn chất phi
Nội dung chính
Hoạt động của thầy và trò
2 Đặc điểm cấu tạo :
+ Đ/c kim loại : Các nguyên tử sắp xếp khít nhau theo một trật tự xác định .
+ Đ/c phi kim : Thường 1 cặp 2 n.tử lk với nhau .
II. Hợp chất :
1. Hợp chất là gì ?
Là chất được tạo nên từ 2 NTHH trở lên .
VD: H2O, CO2 , H2SO4 …
-Phân loại : Có 2 loại : - Hợp chất vô cơ
- Hợp chất hữu cơ
2. Đặc điểm cấu tạo :
Các n.tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo một tỉ lệ và thứ tự nhất định
kim không có tính chất đó .
-Hướng dẫn hs quan sát hình 1.10 và 1.11 mẫu đơn chất kim loại và đơn chất phi kim
? Hãy nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất kim loại và đơn chất phi kim ?
-Nước được tạo nên từ 2 NTHH là H và O .
-Axit sunfuric được tạo nên từ 3 NTHH là H,O,S .
-Nước và axit sunfuric đều là hợp chất . Vậy em hiểu hợp chất là gì ?
? Hợp chất được phân loại ntn?
-Hướng dẫn hs quan sát hình 1.12 và 1.13 sgk .
? Em có nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo của hợp chất ?
-Cứ 2 n.tử H lk với 1 n.tử O là mẫu nước , còn cứ 1 n.tử Na lk với 1 n.tử Cl là mẫu muối ăn .
IV. Củng cố :
? Có mấy loại chất,cho ví dụ ?
? Phân biệt đơn chất với hợp chất trong các chất sau :
Kim cương do nguyên tố C tạo nên .
Axit sunfuric do các nguyên tố H,O,S tạo nên .
Khí Nitơ do nguyên tố N tạo nên .
V. Dặn dò :
Làm bài tập sgk và học thuộc bài .
Ngày 9/10/2006
Tiết 9 : đơn chất và hợp chất , phân tử
I. Mục tiêu :
- Hs biết được phân tử là gì ?
- So sánh được khái niệm phân tử và nguyên tử .
- Biết được trạng thái của chất
- Biết tính thành thạo phân tử khối của một số chất .
- Biết dựa vào phân tử khối để so sánh xem phân tử chất này nhẹ hơn phân tử chât kia bao nhiêu lần .
- Tiếp tục củng cố để hiểu kĩ hơn về các khái niệm hoá học .
II. Chuẩn bị đồ dùng .
1 .Chuẩn bị của gv:
tranh vẽ như sgk , bảng phụ
2 . Chuẩn bị của hs :
Học thuộc bài tiết 8
III. TIến trình bài dạy :
1 . Kiểm tra bài cũ :
? Định nghĩa đơn chất và hợp chất , cho VD?
Gọi 2 hs làm bài tập 1,3 tiết 8
2. Phát triển bài :
Nội dung chính
Hoạt động của thầy và trò
I. Phân tử :
1. Định nghĩa :
Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử lk với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất .
-Với dơn chất kim loại không có phân tử vì nguyên tử là hạt hợp thành có vai trò như phân tử .
2. Phân tử khối :
Là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị các bon .
VD: PTK của O2là : 16.2 =32đvC
PTK của NaCl : 23+35,5 = 58,5
-Yêu cầu hs quan sát các tranh vẽ.11,1.12 , 1.13 – sgk .
? Hãy rút ra nhận xé
File đính kèm:
- Giao an hoa hoc 8(20).doc