I. Mục Tiêu
- Qua bài học nhằm củng cố, hệ thống lại toàn bộ phần kiến thức cơ bản, trọng tâm của địa hình, lớp vỏ khí trên trái đất.
- Rèn luyện kỹ năng xác định các dạng địa hình trên bản đồ, phân biệt các hiện tượng khí tượng, các loại gió, các đới khí hậu trên trái đất.
- Giáo dục khả năng hệ thống khái quát kiến thức cho học sinh.
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1716 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 27 Ôn Tập : Chương 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày:
Giảng ngày:
Tiết 27 Ôn Tập : Chương II
I. Mục Tiêu
Qua bài học nhằm củng cố, hệ thống lại toàn bộ phần kiến thức cơ bản, trọng tâm của địa hình, lớp vỏ khí trên trái đất.
Rèn luyện kỹ năng xác định các dạng địa hình trên bản đồ, phân biệt các hiện tượng khí tượng, các loại gió, các đới khí hậu trên trái đất.
Giáo dục khả năng hệ thống khái quát kiến thức cho học sinh.
II. Phương tiện dạy học.
BĐ TN VN, tranh: Các đai khí áp, các loại gió, các đới khí hậu trên trái đất.
III. Phương pháp.
Vấn đáp + Thực hành.
IV. Hoạt động dạy học
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra : Lồng ghép vào bài học.
GTB:? Em nhắc lại nội dung chương trình mình đã học từ đầu kỳ II đến nay? Để hệ thống, củng cố lại những kiến thức trên -> Chúng ta sẽ xét trong ND bài hôm nay.
3. Tiến trình bài giảng.
Tgian
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
5’
Phần đầu chương II đã học ôn tập kỳ I.
Giờ này chỉ ôn tập : Các mỏ khoáng sản -> lớp vỏ khí.
? Thế nào là khoáng sản? VD? Ng/n hình thành các mỏ k/s.
1. Các mỏ khoáng sản.
2 loại:
+ Mỏ nội sinh.
+ Mỏ ngoại sinh.
30’
HS qs các tầng khí quyển.
? XĐ trên tranh các tầng của khí quyển? Tầng nào qtrọng nhất? Tại sao?
2. Lớp vỏ khí.
3 tầng:
+ Đối lưu sinh ra các hiện tượng khí tượng.
+ Bình lưu: Có tầng Ôzôn.
+ Các tầng cao kq’.
? Những yếu tố tự nhiện nào được giọi là hiện tượng khí tượng? Những yếu tố đó sinh ra những hiệ tượng gì?
? Phân biệt thời tiết và khí hậu?
+ GV kẻ bảng.
1. Nhiệt độ trên trái đất do đâu mà có? Nhiệt độ phân bố ntn trên trái đất?
2. Nguyên nhân sinh ra gió? XĐ trên tranh các loại gió chính trên địa cầu?
3. Tại sao gió bị lệch hướng?
4. Nguyên nhân nào sinh ra mưa? Lượng mưa phân bố ntn trên trái đất?
5. XĐ trên tranh các đới khí hậu trên trái đất?
- Học sinh hoạt động nhóm trong 3 phút: 5 nhóm mỗi nhóm 1 câu hỏi.
- Các nhóm cử đại diện báo cáo -> Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức ghi bảng.
Các hiện tượng khí hậu
2 đới lạnh
.......
1 Đới nóng
- Vị trí, đ2
2 đới ôn hoà
...........
Mưa
- k2 bão hoà-> gặp lạnh -> ngưng tụ: mây -> ngưng tụ tiếp->mưa.
- mưa n`: ven XĐ.
- mưa ít: ven 2 CT
Gió
Do k2 c/đ từ P cao -> P thấp.
3 loại:
Gió Tín phong.
Tây ôn đới
Đông cực
Nhiệt độ
Do AS mặt trời chiếu xuống trái đất luôn thay đổi: -trên b’, địa hình.
- Theo độ cao.
- Theo vĩ độ.
Khí hậu
Là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong thời gian dài.
Thời tiết
Là các htg khí tượng ở 1 địa phương xảy ra trong thời gian ngắn.
Các đới khí hậu trên trái đất
1đới nóng
Vị trí
Đặc điểm
2 đới lạnh
Vị trí
Đặc điểm
2 đới ôn hoà
Vị trí
Đặc điểm
(5’)4. Hoạt động nối tiếp.
Củng cố – kiểm tra.
- Điền trên sơ đồ trống: các mũi tên chỉ hướng gió Tín phong, Tây ôn đới.
- Điền trên sơ đồ trống: các đới KH trên trái đất.
b) Dặn dò – BT :
- Về ôn tập theo sơ đồ, vẽ lại các sơ đồ gió, các đới KH, -> giờ sau KT 45’.
5. Rút kinh nghiệm.
.................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .
File đính kèm:
- Giaoandia6_t27.doc