Bài giảng Tiết 35 Tuần dạy: ôn tập

Ôn lại những khái niệm cơ bản, quan trong đã dược học trong học kỳ I

 - Biết được cấu tạo và đặc diểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử

 - Ôn lại các công thức quan trọng, giúp cho việc làm các bài toán hoá học ( VD công thức chuyển đổi giữa n, m, V )

- Ôn lại cách lập CTHH của một chất dựa vào :

+ Hoá trị

+ Thành phần % (về khối lượng của các nguyên tố )

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1152 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 35 Tuần dạy: ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: Tiết 35 Tuần dạy: 1. MỤC TIÊU: 1.1Kiến thức: - Ôn lại những khái niệm cơ bản, quan trong đã dược học trong học kỳ I - Biết được cấu tạo và đặc diểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử - Ôn lại các công thức quan trọng, giúp cho việc làm các bài toán hoá học ( VD công thức chuyển đổi giữa n, m, V…) - Ôn lại cách lập CTHH của một chất dựa vào : + Hoá trị + Thành phần % (về khối lượng của các nguyên tố ) + Tỉ khối của chất khí 1.2Kĩ năng: - Rèn luyện các kỷ năng cơ bản: - Lập CTHH của một chất - Tính hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất khí, khi biết hoá trị của nguyên tố kia - Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất vào các bài toán - Biết sử dụng công thức về tỉ khối của các chất khí - Biết làm các bài toán tính theo CTHH 1.3Thái độ: Giáo dục ý thức học tập có hệ thống, logíc 2.NỘI DUNG HỌC TẬP: Lập CTHH, chuyển đổi giữa m, n, V Tỉ khối của chất khí Tính theo PTHH 3.CHUẨN BỊ: 3.1GV: Bảng phụ ghi đề các bài luyện tập , phiếu học tập 3.2HS: Ôn các kiến thức , kỷ năng cơ bản, Bảng nhóm 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1Ổn định và kiểm diện: 8a1: 8a2: 4.2Kiểm tra miệng: Trong tiết ôn tập 4.3 Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: (10P) Củng cố lại các khái niệm ( HS hiểu được các khái niệm hóa học cơ bản) GV: Yêu cầu Hs nhắc lại các kiến thức cơ bản dưới dạng một số hệ thống câu hỏi:  Nguyên tử là gì? nguyên tử có cấu tạo như thế nào? ‚ Những loại hạt nào cấu tạo nên hạt nhân và đặc điểm của những loại hạt đó ? ƒ Hạt nào tạo nên lớp vỏ? Đặc điểm của loại hạt đó ? „ Nguyên tố hoá học là gì? … Đơn chất là gì? † Hợp chất là gì? ‡ Phân biệt chất tinh khiết và hổn hợp ? ˆ Phát biểu và giải thích định luật bảo toàn khối lượng ? ‰ Mol là gì ? thế nào là khối lượng mol? Š Các công thức chuyển đổi giữa m, n , V, S ? Hoạt động 2: (10p) Rèn kĩ năng giải bài tập cơ bản ( HS vận dụng một số kĩ năng cơ bản để làm bài tập) BT1: Lập CTHH của các hợp chất gồm: Kali và nhóm SO4 Nhôm và nhóm NO3 Sắt (III) và nhóm OH Bari và nhóm SO4 BT2:Tính hoá trị của Nitơ , sắt, lưu huỳnh, phốt pho, trong các CTHH sau: NH3 Fe2(SO4)3 SO3 P2O5 FeCl2 Fe2O3 BT3: Cân bằng các phương trình sau : a) Al + Cl2 ---.-> AlCl3 b) Fe2O3 + H2 4 Fe + H2O c) P + O2 4 P2O5 d) Al(OH)3 4 Al2O3 + H2O e) Na + NaOH 4 NaOH + H2 f)Al2O3+HNO34 Al(NO3)3 + H2O Hoạt động 4: (15P) Luyện tập ( HS vận dụng kiến thức để làm bài tập) GV: Gọi HS nhắc lại các bước thành phần % về khối lượng các nguyên tố trong hợp chất : HS: trả lời 3bước GV phát phiếu học tập BT1: Tính thành phần % về khối lượng các nguyên tố trong hợp chất K2CO3 - Em hãy cho biết khối lượng mol của chất đã cho ? - Tính TP % khối lượng các nguyên tố trong hợp chất? BT2: Có những khí sau: CH4, H2S Hãy cho biết các chất trên nặng hay nhẹ hơn khí ôxi bao nhiêu lần? Những khí trên nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? BT3: Tính khối lượng mol chất khí X . Biết khí X nặng gấp đôi khí Y. Khí Y so với tỉ khối không khí bằng 0,586 Gọi HS nhắc lại các công thức tính tỉ khối của chất khí ? BT4: Cho biết 11g CO2 a) có bao nhiêu mol phân tử CO2 ? b) Có bao nhiêu phân tử CO2? c) ở ĐKTC có thể tích bao nhiêu lít? Gọi HS nhắc lại các công thức chuyển đổi giữa m, n ,V, S BT5: Nhôm phản ứng với axit Sunfuric (H2SO4) tạo ra muối nhôm Sunfat Al2(SO4)3 và khí H2 a) Lập PT phản ứng ? b) Nếu dùng 54 g Al và 294 g H2SO4 và sau phản ứng thấy 6g khí H2 thoát ra. Thì khối lượng muối Al2(SO4)3 thu được sẽ là bao nhiêu? I.Ôn các khái niệm hoá học cơ bản:  Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện. - Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron, mang điện tích âm ‚ Hạt nhân tạo bởi hạt proton và hạt nơ tron - Prôton (p) : mang điện tích dương (+) - nơ tron (n) : không mang điện ƒ Lớp vỏ được tạo bởi một hay nhiều electron -electron (e) : mang điện tích âm (-) -Trong mỗi nguyên tử : Số p = số e „ Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân … Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 NTHH † Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên ‡ Chất tinh khiết là những chất không lẩn chất nào khác Hổn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau ˆ Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia - Sở dĩ khối lượng không đổi vì: số nguyên tử mỗi nguyên tố không đổi, khối lượng các nguyên tử không đổi ( chỉ liên kết giữa các nguyên tử thay đổi ) ‰ Mol là lượng chất có chứa 6 .1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó 6 .1023 gọi là số Avogadrô KH: N - Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng g của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó Š Công thức : V = n . 22,4l à n = m = n . M à n = S = n . N à n = ( N = 6 .1023 ) II. Rèn luyện một số kỹ năng cơ bản: Œ CTHH của hợp chất là: K2SO4 Al(NO3)3 Fe(OH)3 BaSO4  a) Trong NH3 hoá trị N là III b) Trong Fe2(SO4)3 hoá trị Fe là III Trong SO3 hoá trị S là VI Trong P2O5 hoá trị Plà V Trong FeCl2 hoá trị Fe là II Trong Fe2O3 hoá trị Fe là III t0 Ž a) 2Al + 3Cl2 à 3AlCl3 t0 b) Fe2O3 + 3H2 à 2Fe + 3H2O t0 c) 4P + 5O2 à 2P2O5 d) 2Al(OH)3 à Al2O3 + 3H2O e) 2Na +2 NaOH à 2NaOH + H2 f) Al2O3 + 6HNO3 à 2Al(NO3)3 + 3 H2O III . Luyện tập một số bài tập tính theo công thức hoá học : Giải Œ + MK2CO3= (39 .2 )+ 12 + (16 .3 ) = 138 (g) + Trong 1mol K2CO3 có :2mol nguyên tử K, 1mol nguyên tử C, 3 mol nguyên tử O + TP % các nguyên tố : % K = x 100% = 56,52 % % N = x 100% = 8,7% % O = 100% -(56,52% +8,7% ) = 34,78%  a) Ta có: dCH4 / O2 = = 0,5 lần Khí CH4 nhẹ hơn khí ôxi 0,5 lần dH2S / O2 = = 1, 0625 lần Khí H2S nặng hơn khí ôxi 1,0625 lần b) - dCH4/ KK = = 0,55 lần Khí CH4 nhẹ hơn không khí 0,55 lần - dH2S/ KK = = 1,175 lần Khí H2S nặng hơn không khí 1,175 lần Ž Ta có: dX/Y = = 2 à MX = 2 . MY (1) dY/KK = = 0,586 à MY = 0,586 . 29 = 34 (g) (2) Từ (1) và (2) ta có : MX = 2 . 34 = 68 (g)  a) số mol CO2 : nCO2 = = 0,25 (mol) b) Số phân tử CO2 : SCO2 = 0,25 . 6. 1023 ptử = 1,5 . 1023 ptử c) Thể tích CO2 ở ĐKTC : VCO2 = 0,25 . 22,4l = 5,6 (l)  a) PTHH : 2Al + 3H2SO4 à Al2(SO4)3 + 3 H2 b) Theo ĐLBTKL ta có : mAl + mH2SO4 = mAl2(SO4)3 + m H2 54 g 294 g ? 6g mAl2(SO4)3 = (54g + 294g ) - 6g = 342 (g) 4.4 Tổng kết: Đã củng cố từng phần 4.5Hướng dẩn học tập: - Xem kỷ các bài tập đã làm trong các tiết luyêẹn tập, ôn tập - Ôn tập các kiến thức đã củng cố trong từng tiết luyện tập để chuẩn bị thi học kỳ I 5.PHỤ LỤC:

File đính kèm:

  • doc35.doc
Giáo án liên quan