Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 28: Luyện tập chung trang 149 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ái Mộ B

 1: Viết tỷ số của a và b, biết:

a) a= 3 b) a= 5m c) a= 12kg d) a= 6l

 b= 4 b= 7m b= 3kg b= 8l

3: Hai số có tổng bằng 1080. Tìm hai số đó, biết rằng gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai.

 Bài giải

 Gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng

 số thứ hai.

 Ta có sơ đồ:

 Số thứ nhất:

 Số thứ hai :

 Tổng số phần bằng nhau là:

 1 + 7 = 8 ( phần)

 Số thứ nhất là:

 1080 : 8 = 135

 Số thứ hai là:

 1080 – 135 = 945

 Đáp số: Số thứ nhất : 135

 Số thứ hai : 945

 

ppt11 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 594 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 28: Luyện tập chung trang 149 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ái Mộ B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔVỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 4 Trường Tiểu học Ái Mộ B Toán 4: Luyện tập chung (trang 149) Luyện tập chung 1: Viết tỷ số của a và b, biết:a) a= 3 b) a= 5m c) a= 12kg d) a= 6l b= 4 b= 7m b= 3kg b= 8l3 45 712 36 8Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:Tổng hai số7212045Tỉ số của hai sốSố béSố lớn1 51 72 31210515271860 3: Hai số có tổng bằng 1080. Tìm hai số đó, biết rằng gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai. Bài giải Bài 3: Hai số có tổng bằng 1080. Tìm hai số đó, biết rằng gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai. Bài giải Gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai. Ta có sơ đồ: Số thứ nhất: Số thứ hai : Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 7 = 8 ( phần) Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là: 1080 – 135 = 945 Đáp số: Số thứ nhất : 135 Số thứ hai : 9451 7?û?û1080 Bài giải Bài 4: Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 125m, chiều rộng bằng chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó.2 3 Bài giải Theo bài ra, ta có sơ đồà:Chiều rộng:Chiều dài: ?m?m125m Bài 4: Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 125m, chiều rộng bằng chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó.2 3Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 ( phần)Chiều rộng hình chữ nhật là: 125 : 5 x 2 = 50 ( m)Chiều dài hình chữ nhật là: 125 – 50 = 75 (m) Đáp số: Chiều rộng: 50m Chiều dài : 75m Bài 5: Một hình chữ nhật có chu vi là 64m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 8m. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó. Bài giải Bài 5: Một hình chữ nhật có chu vi là 64m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 8m. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó. Bài giảiNửa chu vi hình chữ nhật là: 64 : 2 = 32(m)Ta có sơ đồ:Chiều rộng : Chiều dài: Chiều dài hình chữ nhật là: ( 32 + 8) : 2 = 20(m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 20 – 8 = 12(m) Đáp số: Chiều dài: 20m Chiều rộng: 12m 8m ?m 32m ?mKính chúc quý thầy, cô mạnh khỏe.Chúc các em chăm ngoan, học giỏi.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_4_tuan_28_luyen_tap_chung_trang_149_nam_h.ppt
Giáo án liên quan