I/Mục tiêu:
Kiến thức :
- Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều.
- Viết được dạng phương trình của chuyển động thẳng đều.
Kỹ năng:
- Vận dụng được công thức tính đường đi và phương trình chuyển động để giải các bài tập về chuyển động thẳng đều.
- Vẽ được đồ thị tọa độ – thời gian của chuyển động thẳng đều.
- Thu thập thông tin từ đồ thị như : xác định được vị trí và thời điểm xuất phát, vị trí và thời điểm gặp nhau, thời gian chuyển động
- Nhận biết được một chuyển động thẳng đều trong thực tế.
Thái độ :
II/Phân phối thời gian : 45
III/ Thiết bị thí nghiệm :
III/Tiến trình:
Hoạt động 1:( 5) Kiểm tra bài củ
-Chất điểm là gì? Cho ví dụ?
- Nêu cách xác định vị trí của một vật trong không gian?
- Phân biệt hệ tọa độ và hệ quy chiếu? Phân biệt thời điểm với thời gian?
Hoạt động 2: ( 5 ) Ghi nhận các khái niệm: Tốc độ trung bình , chuyển động thẳng đều.
Tuần 2 Ngày soạn:10.09.07
Tiết 2 Ngày dạy:13.09.07
Bài 2 : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I/Mục tiêu:
Kiến thức :
- Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều.
- Viết được dạng phương trình của chuyển động thẳng đều.
Kỹ năng:
- Vận dụng được công thức tính đường đi và phương trình chuyển động để giải các bài tập về chuyển động thẳng đều.
- Vẽ được đồ thị tọa độ – thời gian của chuyển động thẳng đều.
- Thu thập thông tin từ đồ thị như : xác định được vị trí và thời điểm xuất phát, vị trí và thời điểm gặp nhau, thời gian chuyển động
- Nhận biết được một chuyển động thẳng đều trong thực tế.
Thái độ :
II/Phân phối thời gian : 45’
III/ Thiết bị thí nghiệm :
III/Tiến trình:
Hoạt động 1:( 5) Kiểm tra bài củ
-Chất điểm là gì? Cho ví dụ?
- Nêu cách xác định vị trí của một vật trong không gian?
- Phân biệt hệ tọa độ và hệ quy chiếu? Phân biệt thời điểm với thời gian?
Hoạt động 2: ( 5 ) Ghi nhận các khái niệm: Tốc độ trung bình , chuyển động thẳng đều.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Nội dung ghi bảng
- Xác định quãng đường đi được của chất điểm : s= x1 – x2.
- Nhắc lại công thức tính tốc độ trung bình.
- Nêu được ý nghĩa của vận tốc và tốc độ trung bình.
- Xác định được đơn vị của tốc độ trung bình: m/s hoặc km/h.
- Nêu được định nghĩa chuyển động thẳng đều.
- Mô tả sự thay đổi vị trí của một chất điểm, yêu cầu hs xác định quãng đường đi được của chất điểm.
- Yêu cầu HS nhắc lại và tính tốc độ trung bình.
- Nói rõ ý nghĩa của tốc độ trung bình với khái niệm vận tốc.
- Đơn vị của tốc độ trung bình?
- Gợi ý để hs xây dựng khái niệm chuyển động thẳng đều: thẳng? đều? Thẳng đều?
I/ Chuyển động thẳng đều:
1/Tốc độ trung bình:
- Tốc độ trung bình của một chuyển động cho biết mức độ nhanh , chậm của chuyển động.
vtb =
- Đơn vị đo tốc độ trung bình là : m/s hoặc km/h.
2/ Chuyển động thẳng đều: có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
Hoạt động 3: ( 25 )Xây dựng các công thức trong chuyển động thẳng đều.
- Đọc SGK , lập công thức xác đinh đường đi từ công thức tốc độ trung bình.
- Làm việc nhóm xây dựng phương trình vị trí của chất điểm.
- Yêu cầu xác định quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều.
- Nêu và phân tích bài toán xđ vị trí của một chất điểm trên một trục tọa độ chọn trước dẫn đến phương trình chuyển động.
3/ Quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều:
s = v * t
II/ Phương trình chuyển động của
chuyển động thẳng đều:
x = x0 + v * t
Hoạt động 4: Tìm hiểu về đồ thị tọa độ – thời gian.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Nội dung ghi bảng
- Làm việc nhóm để vẽ đồ thị tọa độ – thời gian .
- Nhận xét về dạng đồ thị của CĐTĐ.
- Yêu cầu lập bảng ( x , t ) và vẽ đồ thị.
- Cho hs thảo luận.
- Nhận xét kết quả từng nhóm.
IV/ Cũng cố và dặn dò : 10
Cũng cố :
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Nội dung ghi bảng
- Xác định thời điểm và vị trí gặp nhau của 2 chất điểm chuyển động trên cùng một hệ trục tọa độ.
- Vẽ hình .
- Hd viết pt tọa độ của 2 chất điểm trên cùng một hệ trục tọa độ và cùng một mốc thời gian.
- Nhấn mạnh khi 2 chất điểm gặp nhau thì x1 = x2 và 2 đồ thị giao nhau.
Dặn dò
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
- Câu hỏi và bài tập /15 SGK.
- Bài mới : CĐTBĐĐ.