A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
_ Hiểu được các khái niệm cơ bản: tính tương đối của chuyển động cơ, chất điểm, hệ quy chiếu, xác định vị trí của một chất điểm bằng tọa độ, xác định thời gian bằng đồng hồ, phân biệt khoảng thời gian bằng đồng hồ, phân biệt khoảng thời gian và thời điểm.
_ Hiểu rõ xác định vị trí của chất điểm và thời điểm tương ứng phải chọn hệ quy chiếu.
_ Nắm vững được cách xác định tọa độ và thời điểm tương ứng của một chất điểm trên hệ trục tọa độ.
2. Kỹ năng
_ Chon hệ quy chiếu, mô tả chuyển động.
_ Chọn mốc thời gian, xác định thời gian.
_ Phân biệt chuyển động cơ với các chuyển động khác.
42 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 548 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn Vật lý lớp 10 - Trường THPT Tháp Mười, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 1 CHUYỂN ĐỘNG CƠ: Lớp : Ngàydạy:
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
_ Hiểu được các khái niệm cơ bản: tính tương đối của chuyển động cơ, chất điểm, hệ quy chiếu, xác định vị trí của một chất điểm bằng tọa độ, xác định thời gian bằng đồng hồ, phân biệt khoảng thời gian bằng đồng hồ, phân biệt khoảng thời gian và thời điểm.
_ Hiểu rõ xác định vị trí của chất điểm và thời điểm tương ứng phải chọn hệ quy chiếu.
_ Nắm vững được cách xác định tọa độ và thời điểm tương ứng của một chất điểm trên hệ trục tọa độ.
2. Kỹ năng
_ Chon hệ quy chiếu, mô tả chuyển động.
_ Chọn mốc thời gian, xác định thời gian.
_ Phân biệt chuyển động cơ với các chuyển động khác.
3. Thái độ nhận thức
Học sinh biết được cách xác định vị trí của chuyển động trong thực te khi đi trên đường: xe, máy bay, quỹ đạo của hạt mưa
B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
_ Hình vẽ chiếc đu quay trên giấy to.
_ Một số câu hỏi cho học sinh thảo luận , soạn một số câu hỏi trắc nghiệm.
_ Có thể chuẩn bị những đoạn video, hình vẽ mô phỏng về các loại chuyển động.
2. Học sinh
Xem lại kiến thức về chuyển động cơ học ở lớp 8.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giảng dạy tài liệu mới
Tg
Nội Dung
HĐ của GV
HĐ của HS
4/
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
5/
5/
11/
3/
7/
3/
1. Chuyển động cơ học là gì ?
_Chuyển động cơ là sự dời chỗ của vật theo thời gian.
_Chuyển động cơ có tính tương đối
Để nghiên cứu chuyển động, trước hết cần chọn một vật làm vật mốc. Thông thường, ta lấy một vật gắn với Trái Đất làm vật mốc.
2. Chất điểm. Qũy đạo của chất điểm
_ Chất điểm là một vật có kích thước rất nhỏ có thể bỏ qua được so với phạm vi chuyển động.
_ Khi chuyển động, chất điểm vạch một đường trong không gian gọi là quỹ đạo.
3. Xác định vị trí của một chất điểm
_ Xét chuyển động của một ôtô chạy trên con đường thẳng.
_ Muốn xác định vị trí của ôtô tại điểm M, ta chọn một điểm O trên đường làm mốc và gắn vào nó một hệ tọa độ. Vị trí của điểm M được xác định bằng các tọa độ của nó trong hệ tọa độ nói trên. Chọn trục Ox trùng với đường thẳng quỹ đạo. Khi đó, vị trí của ôtô tại điểm M được xác định bằng tọa độ x= của điểm M.(Hình 1.4).Như vậy:
Để xác định vị trí của một chất điểm người ta chọn một vật mốc, gắn vào đó một hệ tọa độ, vị trí của chất điểm được xác định bằng tọa độ của nó trong hệ tọa độ này.
4.Xác định thời gian
Khi vật chuyển động, vị trí của nó thay đổi theo thời gian. Muốn xác định chuyển động ta cần phải đo thời gian. Để xác định thời gian gian người ta dùng đồng hồ. Đơn vị đo thời gian trong hệ SI là giây (s). Ngoài ra còn dùng phút, giờ
5. Hệ quy chiếu
Một vật mốc gắn với một hệ tọa độ và một gốc thời gian cùng với một đồng hồ hợp thành một hệ quy chiếu.
Hệ quy chiếu = Hệ tọa độ gắn với vật mốc + đồng hồ và gốc thời gian
6. Chuyển động tịnh tiến
Khi vật chuyển động tịnh tiến, mọi điểm của nó có quỹ đạo giống hệt nhau, có thể chồng khít lên nhau được.
-Y/c HS xem tranh SGK Hình 1.1;1.2 trả lời chuyển động cơ? Vật mốc ? Ví dụ.
-Tại sao chuyển động có tính tương đối?Ví du.ï
-Y/c HS trả câu C1 ; ví dụ một vật được coi là chất điểm.
-Chất điểm ?
-Y/c HS xem tranh Hình 1.3 trả lời quỹ đạo ?
- Mô tả chuyển động ôtô trên đường thẳng.
- Gợi ý: trục tọa độ, điểm mốc, vị trí của vật tại những thời điểm khác nhau.
- Biễu diễn Hình 1.4 để xác định vị trí của M.
-Tọa độ x=?
- Biễu diễn hình 1.5 trên trục tọa độ.
- Gợi ý cho HS trả lời câu hỏi C2.
- Giới thiệu cách đo thời gian.
- Đơn vị thời gian .
- Gợi ý cách chọn mốc thời gian.
- Gợi ý trả lời C3.
- Hướng dẫn HS cách xác định sự chuyển động của vật (chất điểm).
-Gợi ý : chọn trục tọa độ, điểm (vật) mốc, trục tọa độ, mốc thời gian.
- Gợi ý dựa vào Hình 1.6 chuyển động của khoang ngồi đu quay là c/đ tịnh tiến.
-Xem tranh SGK
Hình 1.1; 1.2 trả lời chuyển động cơ ? Vật mốc ? Ví dụ.
-Cho ví dụ vật chuyển động có tính tương đối.
-Trả lời C1 ; lấy ví dụ 1 vật được coi là chất điểm
-Đ/N chất điểm
-Xem tranh Hình 1.3 trả lời quỹ đạo.
-Quan sát Hình 1.4 trả lời câu hỏi muốn xác định vị trí của một vật ở một thời điểm ta cần chọn những yếu tố nào, nêu cách x/đ vị trí đó.
-Vẽ Hình 1.4. Nêu cách xác định vị trí của M.
- x=
- Quan sát hình 1.5 và vẽ hình.
- Trả lời câu hỏi C2.
- Đo thời gian dùng đồng hồ như thế nào?
-Nêu đơn vị thời gian ?
- Cách chọn mốc thời gian như thế nào ?
- Trả lời C3.
-Cách xác định sự chuyển động của vật (chất điểm ) trong không gian.
-Biểu diễn chọn trục tọa độ, vật mốc, gốc thời gian trên hình vẽ.
-Quan sát Hình 1.6 trả lời C4. Lấy một số ví dụ vật c/đ tịnh tiến.
5/
Vận dụng, củng cố
-Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm, cá nhân .Đánh giá tiết học.
-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm,các khái niệm .
2/
Hướng dẫn về nhà
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Y/c HS chuẩn bị cho tiết học sau.
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những chuẩn bị cho tiết học sau.
TIẾT 2: VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
Lớp: Ngày dạy:
A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Hiểu rõ các khái niệm độ dời, phân biệt độ dời và quãng đường, phân biệt vận tốc và độ dời, vectơ vận tốc trung bình, vectơ vận tốc tức thời.
2. Kỹ năng
Phân biệt, so sánh các khái niệm
3. Thái độ
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Tranh vẽ Hình 2.2 và các câu hỏi trắc nghiệm.
2. Học sinh
Các khái niệm chuyển động thẳng đều, vận tốc chuyển động thẳng đều.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
T/g
Nội Dung
HĐ của GV
HĐ của HS
5
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Đặt câu hỏi cho học sinh.
Học sinh trả lời
9
4
15
1.Độ dời
- Xét một chất điểm chuyển động theo quỹ đạo bất kì.
-Tại t1 ® M1 ; t2 ® M2. Trong khoảng Dt= t2 –t1, chất điểm dời từ M1 đến M2. Vectơ gọi là vectơ độ dời.
b) Độ dời trong chuyển động thẳng
Trong chuyển động thẳng vectơ độ dời:
Dx=x2 -x1
x1,x2 lần lượt là tọa độ của chất điểm ở vị trí 1 và 2.
Độ dời= Độ biến thiên tọa độ=Tọa độ lúc cuối -Tọa độ
lúc đầu
2. Độ dời và quãng đường đi
- Khi chất điểm chuyển động, quãng đường nó có thể không trùng với độ dời của nó.
- Nếu chất điểm chuyển động theo một chiều và lấy chiều nó làm chiều dương của trục tọa độ thì độ dời trùng với quãng đường đi được.
3. Vận tốc trung bình
Vectơ vận tốc trung bình
của chất điểm trong khoảng thời gian Dt=t2 – t1
Trong chuyển động thẳng vectơ vận tốc trung bình có giá trị đại số:
Độ dời
Vận tốc trung bình
Thời gian thực hiện độ dời
=
Quãng đường đi được
Vận tốc trung bình
Khoảng thời gian đi
=
-Y/c Hs xem Hình 2.1 và biễu diễn bằng hình vẽ chuyển động của một chất điểm theo quỹ đạo bất kỳ.
-Y/c HS trả lời C2.
-Gợi ý: đưa ra công thức 2.1
-Y/c HS xem hình Hình 2.2 . Xác định độ dời
-Gợi ý và giải thích biểu thức tính độ dời. Lấy ví dụ minh họa
-Y/c HS trả lời C2 phân biệt độ dời và quãng đường đi được.
-Gợi ý cho HS phân biệt giữa độ dời và quãng đường đi được.
-Y/c HS trả lời C4
- Gợi ý cho HS thành lập công thức 2.2.
-Y/c HS trả lời C5 và gợi ý HS thành lập công thức 2.3
-Quan sát và vẽ Hình 2.1, mô tả chuyển động của chất điểm và trả lời C1
-Trả lời C2.
- Đọc sgk đưa ra công thức 2.1
-Quan sát Hình
2.2. Xác định độ dời ?
- Viết biểu thức tính độ dời. Aùp dụng số liệu tính độ dời.
-Trả lời C2. Lấy ví dụ và phân biệt độ dời và quãng đường đi được.
-Trả lời C4
-Thành lập công thức 2.2
và 2.3.
-Trả lời C5 và thành lập công thức 2.3
Vận dụng, củng cố
-Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm, cá nhân .Đánh giá tiết học.
-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm,các khái niệm .
Hướng dẫn về nhà
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Y/c HS chuẩn bị cho tiết học sau.
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những chuẩn bị cho tiết học sau
TIẾT 3: VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG.
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (TIẾP THEO)
Lớp: Ngày dạy:
A.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Nắm được khái niệm vận tốc tức thời, chuyển động thẳng đều. Hiểu được phương trình chuyển động mô tả đầy đủ các đặc tính của chuyển động
- Thiết lập phương trình chuyển động thẳng đều.
- Biết cách vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian, vận tốc theo thời gian và từ đồ thị có thể xác định được các đặc trưng động học của chuyển động.
2. Kỹ năng
- Lập phương trình chuyển động.
- Vẽ đồ thị và khai thác đồ thị. Vận dụng công thức vào giải bài tập.
B CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Một ống thủy tinh dài đựng nước với bọt không khí.
- Chuẩn bị thí nghiệm về chuyển động thẳng và chuyển động thẳng đều.
2. Học sinh
Các đặc trưng của đại lượng vectơ
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
T/g
Nội Dung
HĐ của GV
HĐ của HS
10
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Đặt câu hỏi cho học sinh.
Học sinh trả lời
13
10
5
4. Vận tốc tức thời
-Xét vận tốc trung bình của một chất điểm chuyển động thẳng trong khoảng thời gian từ t đến t + Dt (Hình 2.5).
-Vectơ vận tốc tức thời tại thời điểm t
Dt rất nhỏ
-Giá trị đại số của vectơ vận tốc tức thời tại thời điểm t.
(khi Dt rất nhỏ)
Vận tốc tức thời v tại thời điểm t đặc trưng cho chiều và độ nhanh chậm của chuyển động tại điểm đó.
-Khi Dt rất nhỏ thì độ dời bằng quãng đường đi được:
Tức là độ lớn của vận tốc tức thời luôn luôn bằng tốc độ tức thời.
5. Chuyển động thẳng đều
a. Định nghĩa
Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng, trong đó chất điểm có vận tốc tức thời không đổi.
b. Phương trình chuyển động thẳng đều
- Gọi x0 là tọa độ của chất điểm ở thời điểm ban đầu t0=0
x là tọa độ tại thời điểm t. Vận tốc của chất điểm:
=hằng số
(2.8)
Công thức (2.8) gọi là phương trình chuyển động của chất điểm chuyển động thẳng đều
6. Đồ thị
a) Đồ thị tọa độ
Đồ thị tọa độ là đường biểu diễn xiên góc xuất phát từ điểm (x0,0). Độ dốc của đường thẳng là
tg a =
Trong chuyển động thẳng đều, hệ số góc của đường biểu diễn tọa độ theo thời gian có giá trị bằng vận tốc.
- Khi n > 0, tg a > 0, đường biểu diễn đi lên phía trên ( Hình 2.8)
- Khi n < 0, tg a, đường biểu diễn đi xuống phía dưới (Hình 2.8).
b) Đồ thị vận tốc
Trong chuyển động thẳng đều , vận tốc không đổi. Đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian là một đường thẳng song song với trục thời gian.( Hình 2.9)
- Y/c HS quan sát Hình 2.4 và cho biết số chỉ trên tốc kế xe chỉ đại lượng nào .
- Biễu diễn Hình 2.5 và gợi ý cho HS xác định vận tốc trung bình.
- Nêu câu hỏi. HS thảo luận nhóm.
- Làm thí nghiệm kiểm chứng Hình 2.7 và khẳng định kết quả.
- Gợi ý HS lấy ví dụ so sánh độ lớn vận tốc tức thời và tốc độ tức thời.
- Lấy ví dụ nhắc lại cho HS chuyển động thẳng đều.
- Gợi ý HS thiết lập phương trình chuyển động thẳng đều và viết công thức (2.7) và (2.8).
-Y/c HS quan sát Hình 2.8.
- Biểu diễn đồ thị và gợi ý HS thành lập công thức 2.9.
- Gợi ý HS nêu ý nghĩa của hệ số góc.
- Cho HS thảo luận nhóm nhận xét đồ thị Hình 2.8
- Y/c HS quan sát Hình 2.9 và nhận xét đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian
-Quan sát Hình 2.4 trả lời câu hỏi số chỉ trên tốc của xe chỉ đại lượng nào ?
- Vẽ Hình 2.5 và xác định vận tốc trung bình.
-Vận tốc trung bình trong chuyển động thẳng đều ?
- So sánh vận tốc trung bình và vận tốc tức thời.
- Quan sát GV làm thí nghiệm và thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên, khẳng định kết quả.
- Lấy ví dụ so sánh độ lớn vận tốc tức thời và tốc độ tức thời.
- Nhắc lại chuyển động thẳng đều.
- Thiết lập phương trình chuyển động thẳng đều và viết công thức (2.7) và (2.8).
- Quan sát Hình 2.8 và thành lập công thức 2.9.
- Từ đồ thị xác định độ dốc đường thẳng biểu diễn
-Nêu ý nghĩa của hệ số góc.
- Nhận xét đồ thị Hình 2.8.
- Quan sát Hình 2.9 và nhận xét đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian.
- Trả lời C6.
5
Vận dụng, củng cố
-Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm, cá nhân .Đánh giá tiết học.
-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm,các khái niệm .
2
Hướng dẫn về nhà
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Y/c HS chuẩn bị cho tiết học sau.
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những chuẩn bị cho tiết học sau
TIẾT 4: KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
Lớp: Ngày dạy:
A.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Nắm vững mục đích của việc khảo sát một chuyển động thẳng: Tìm hiểu tính nhanh, chậm của chuyển động biểu hiện ở biểu thức vận tốc theo thời gian.
- Hiểu được: muốn đo vận tốc phải xác định được tọa độ ở các thời điểm khác nhau và biết sử dụng dụng cụ đo thời gian.
2. Kỹ năng
- Biết xử lí các kết quả đo bằng cách lập bảng vận dụng các công thức tính thích hợp để tìm các đại lượng mong muốn như vận tốc tức thời tại một điểm.
- Biết cách vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian.
- Biết khai thác đồ thị.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn bị bộ thí nghiệm cần rung: kiểm tra bút, mực, làm trước một số lần.
- Chuẩn bị một số băng giấy trắng, thước vẽ đồ thị.
2. Học sinh
- Học kĩ bài trước.
- Chuẩn bị giấy kẻ ô li, thước kẻ để vẽ đồ thị.
C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
T/g
Nội Dung
HĐ của GV
HĐ của HS
3
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Đặt câu hỏi cho học sinh.
Học sinh trả lời
5
1. Các dụng cụ thí nghiệm
1. Xe lăn
2. Máng nghiêng
3.Băng giấy luồn qua các khe của bộ rung, một đầu gắn vào xe, một đầu thả lỏng.
4. Bộ cần rung dùng để xác định thời gian. Khoảng thời gian giữa hai dấu chấm mực liên tiếp nhau trên băng giấy bằng chu kì cần rung, tức là bằng 0,02s.
-Giới thiệu cho HS dụng cụ thí nghiệm .
-Hướng dẫn cách lắp ráp, bố trí thí nghiệm
-Hướng dẫn
thao tác mẫu: sử dụng băng giấy.
-Giải thích nguyên tắc đo thời gian.
-Kiểm tra dụng cụ thí nghiệm.
(xe lăn, máng nghiêng, băng giấy, cần rung)
-Tìm hiểu dụng cụ đo: tính năng, cơ chế hoạt động, độ chính xác.
-Lắp ráp bố trí thí nghiệm.
-Tìm hiểu nguyên tắc đo thời gian bằng cần rung
18
2
10
2.Tiến hành thí nghiệm
Cho xe chạy và cho bộ rung hoạt động đồng thời. Xe chạy kéo theo băng giấy và cứ sau 0,02s đầu bút ở bộ rung lại ghi một chấm nhỏ trên băng giấy. Khoảng cách giữa hai chấm liên tiếp trên băng là độ dời của xe sau những khoảng thời gian đều đặn 0,02s.
3. Kết quả đo (Bảng 1)
4.Xử lí kết quả đo
a) Vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian
Đồ thị là một đường cong (Hình 3.2). Điều đó chứng tỏ chuyển động của xe trên máng nghiêng là không đều.
b) Tính vận tốc trung bình trong khoảng thời gian 0,1s liên tiếp từ t=0
c)Tính vận tốc tức thời
5. Kết luận chung
-Làm mẫu
-Quan sát học sinh làm thí nghiệm .
-Điều chỉnh những sai lệch của thí nghiệm.
-Thu nhập kết quả đo bảng 1: tọa độ theo thời gian
-Hướng dẫn cách vẽ đồ thị: Biểu diễn bảng 1,2.
-Quan sát HS tính toán, vẽ đồ thị .
-Căn cứ vào kết quả gợi HS rút ra .
-Cho cần rung hoạt động đồng thời cho xe chạy kéo theo băng giấy.
-Lặp lại thí nghiệm vài lần.
-Quan sát, thu nhập kết quả trên băng giấy.
-Lập bảng số liệu
-Cần kt máng nghiêng, chất liệu băng giấy, bút chấm điểm.
-Vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian H 3.2
-Tính vận tốc trung bình trong các khoảng 0,1s (5 khoảng liên tiếp)®lập bảng 3. Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian H 3.3
-Nhận xét kết quả: biết được tọa độ tại mọi thời điểm thì biết được các đặc trưng khác của chuyển động.
5
Vận dụng, củng cố
-Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm, cá nhân .Đánh giá tiết học.
-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm,các khái niệm .
2
Hướng dẫn về nhà
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Y/c HS chuẩn bị cho tiết học sau.
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những chuẩn bị cho tiết học sau
TIẾT 5: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
Lớp: Ngày dạy:
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được gi a tốc là một đại đặc trưng cho sự biến đổi nhanh, chậm của vận tốc.
- Nắm vững các định nghĩa gia tốc trung bình, gia tốc tức thời.
- Hiểu được định nghĩa về chuyển động thẳng biến đổi đều, từ đó rút ra được công thức tính vận tốc theo thời gian.
2. Kỹ năng
- Biết cách vẽ đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian.
- Biết cách giải bài toán đơn giản liên quan đến gia tốc.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Các câu hỏi, ví dụ về chuyển động thẳng đều và chuyển động biến đổi đều.
_ Biên soạn câu hỏi 1-4 SGK dưới dạng trắc nghiệm.
2. Học sinh
Các đặc điểm về chuyển động thẳng đều, cách vẽ đồ thị.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
T/g
Nội Dung
HĐ của GV
HĐ của HS
3
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Đặt câu hỏi cho học sinh.
Học sinh trả lời
5
5
5
5
7
8
1.Gia tốc trong chuyển động thẳng
Đại lượng vật lí đặc trưng cho độ biến đổi nhanh chậm của vận tốc gọi là gia tốc.
a) Gia tốc trung bình
Giá trị đại số cuả gia tốc trung bình :
Đơn vị của atb là m/s2.
b) Gia tốc tức thời
Giátrị đại số của vectơ gia tốc.
2. Chuyển động thẳng biến đổi đều
a) Ví dụ chuyển động thẳng biến đổi đều
b)Định nghĩa
Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng trong đó gia tốc tức thời không đổi.
3. Sự biến đổi của vận tốc theo thời gian
là công thức vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều .
a)chuyển động nhanh dần đều
> 0
b)chuyển động chậm dần đều
< 0
c)Đồ thị vận tốc theo thời gian
Trong chuyển động biến đổi đều, hệ số góc của đường biểu diễn vận tốc theo thời gian bằng gia tốc của chuyển động.
-Đặt câu hỏi cho học sinh. Lấy ví dụ gợi ý cho HS xây dựng khái niệm gia tốc.
-Y/c HS quan sát Hình 4.1.Trả lời câu hỏi.
-Nêu câu hỏi
-Gợi ý HS trả lời
-Gợi ý cho HS cách so sánh sự biến đổi vận tốc.
-Gợi ý HS thiết lập biểu thức (4.2)
-Giải thích ý nghĩa gia tốc.
-Nhận xét ví dụ của HS về chuyển động thẳng biến đổi đều .
-Giải thích ý nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều.
-Gợi ý cho HS thiết lập công thức (4.5).
-Y/c HS quan sát Hình 4.3 .
- Gợi ý cho HS hiểu ý nghĩa của chuyển động nhanh dần đều và chậm dần đều.
-Y/c HS trả lời C1.
-Gợi ý HS so sánh các đồ thị.
-Gợi ý cho HS tính hệ số góc của đường biểu diễn vận tốc theo thời gian, từ đó nêu ý nghĩa của nó.
-Lấy ví dụ các vật chuyển động vận tốc nhanh chậm khác nhau, xây dựng khái niệm gia tốc.
-Quan sát Hình 4.1, trả lời câu hỏi.
-Lấy ví dụ về chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian? Làm thế nào để so sánh sự biến đổi vận tốc của các chuyển động này.
-Hiểu được ý nghĩa gia tốc.
-Lấy ví dụ về chuyển động thẳng biến đổi đều.
-Hiểu được ý nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều.
-Thiết lập công thức (4.5).
-Quan sát Hình 4.3 .
-Hiểu được ý nghĩa của chuyển động thẳng nhanh dần đều và chậm dần đều.
-Trả lời C1.
-So sánh các đồ thị
-Tính hệ số góc của đường biểu diễn vận tốc theo thời gian, từ đó nêu ý nghĩa của nó.
5
Vận dụng, củng cố
-Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm, cá nhân .Đánh giá tiết học.
-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm,các khái niệm .
2
Hướng dẫn về nhà
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Y/c HS chuẩn bị cho tiết học sau.
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những chuẩn bị cho tiết học sau
Tiết 6: PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG
THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
Lớp: Ngày dạy:
A.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Hiểu được phương trình chuyển động là công thức biểu diễn tọa độ của một chất điểm theo thời gian.
- Biết thiết lập phương trình chuyển động từ công thức vận tốc bằng phép tính đại số và nhờ đồ thị vận tốc .
- Nắm vững các công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc.
- Hiểu rõ đồ thị của phương trình chuyển động biến đổi đều là một phần cảu parabol.
- Biết áp dụng các công thức tọa độ, vận tốc để giải các bài toán chuyển động của một chất điểm, của hai chất điểm chuyển động cùng chiều hoặc ngược chiều.
2.Kỹ năng
- Vẽ đồ thị của phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Giải bài toán về chuyển động của một chất điểm, của hai chất điểm chuyển động cùng chiều hoặc ngược chiều.
2. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Các câu hỏi, ví dụ về chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Biên soạn câu hỏi 1-2 SGK dưới dạng trắc nghiệm.
2. Học sinh
Công thức vận tốc trong chuyển động biến đổi đều, cách vẽ đồ thị.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
T/g
Nội Dung
HĐ của GV
HĐ của HS
7
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Đặt câu hỏi cho học sinh.
Học sinh trả lời
10
10
5
1.Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều
a) Thiết lập phương trình
. Hình 5.1
là phương trình chuyển động của chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều.
b) Đồ thị tọa độ của chuyển động thẳng biến đổi đều
Hình 5.2
c) Cách tính độ dời trong chuyển động thẳng biến đổi đều bằng đồ thị vận tốc theo thời gian. Hình 5.3
2. Công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc.
- Cho HS đọc phần 1.a SGK, yêu cầu HS chứng minh công thức 5.3.
-Nêu câu C1, hướng dẫn cách tính độ dời.
-Gợi ý cho HS thiết lập công thức 5.3.
-Y/c HS vẽ đồ thị.
-Hướng dẫn cách vẽ.
-Nhận xét dạng đồ thị
-Hướng dẫn HS công thức độ dời dựa vào Hình 5.3
-Hướng dẫn HS
từ công thức 5.1 và 5.3 thành lập công thức 5.4
-Đọc phần 1.a SGK. Trả lời C1.
-Xem đồ thị H.5.1, tính độ dời của chuyển động thẳng biến đổi đều.
-Nhận biết tọa độ là một hàm bậc hai của thời gian.
-Vẽ đồ thị với
t > 0 (trường hợp =0) Hình 5.2 SGK.
-Tính độ dời của chuyển động thẳng biến đổi đều Hình 5.3.
-Đọc phần 2 SGK. Từ công thức 5.1 và 5.3 thành lập công thức 5.4
5
Vận dụng, củng cố
-Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm, cá nhân .Đánh giá tiết học.
-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm,các khái niệm .
2
Hướng dẫn về nhà
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Y/c HS chuẩn bị cho tiết học sau.
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những chuẩn bị cho tiết học sau
TIẾT 7: BÀI TẬP
Lớp: Ngày dạy:
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về biểu thức của tọa độ, của vận tốc.
-Vận dụng biểu thức của tọa độ, của vận tốc để giải bài tập và vẽ đồ thị.
2. Kỹ năng
_ Biết cách phân tích bài toán và vẽ đồ thị
_ Rèn luyện tư duy logic toán học.
B.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Phân tích bài toán và hướng giải bài tập.
- Chuẩn bị một số kiến thức để giải đáp thắc mắc của HS.
2.Học sinh
- Đọc trước SGK. Nắm vững công thức giải bài tập.
- Giải bài tập 1,2,3 trang 10; Từ 1 đến 8 trang 16-17.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
T/g
Nội Dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Đặt câu hỏi cho học sinh.
Học sinh trả lời
5
5
5
5
5
5
10
File đính kèm:
- giao an vat ly 10nc(1).doc