I- Mục tiêu
1. Phát triển thể chất
- Có ý thức tự phục vụ trong ăn uống, sinh hoạt, lao động. ngủ, vui chơi
- Ăn uống hợp lý, đúng giờ.
- Tập luyện và giữ gìn sức khoẻ.
- Trẻ biết phối hợp chân tay để thực hiện tốt các bài tập
2. Phát triển nhận thức
- Trẻ biết các phương tiện giao thông khác nhau: xe đạp , xe máy, tàu hoả .
- Biết các loại phương tiện đó thuộc loại giao thông nào: giao thông đường bộ, đường thuỷ, đường sắt, dường hàng không.
- Trẻ biết những đặc điểm rõ nét của các loại phương tiện giao thông: âm thanh, cách vận động, công dụng của chúng .
- Trẻ nhận biết được một số luật lệ giao thông đường bộ.
- Cần phải chấp hành luật lệ giao thông.
29 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1499 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Chủ đề 5: Phương tiện và luật lệ giao thông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề 5: Phương tiện và luật lệ giao thông.
Thời gian thực hiện từ: 07/12/09 đến 26/12/09
I- Mục tiêu
1. Phát triển thể chất
- Có ý thức tự phục vụ trong ăn uống, sinh hoạt, lao động. ngủ, vui chơi…
- Ăn uống hợp lý, đúng giờ.
- Tập luyện và giữ gìn sức khoẻ.
- Trẻ biết phối hợp chân tay để thực hiện tốt các bài tập
2. Phát triển nhận thức
- Trẻ biết các phương tiện giao thông khác nhau: xe đạp , xe máy, tàu hoả….
- Biết các loại phương tiện đó thuộc loại giao thông nào: giao thông đường bộ, đường thuỷ, đường sắt, dường hàng không..
- Trẻ biết những đặc điểm rõ nét của các loại phương tiện giao thông: âm thanh, cách vận động, công dụng của chúng….
- Trẻ nhận biết được một số luật lệ giao thông đường bộ.
- Cần phải chấp hành luật lệ giao thông.
3. Phát triển ngôn ngữ
- Trẻ biết bày tỏ nhu cầu, mong muốn của mình bằng ngôn ngữ.
- Biết đàm thoại cùng cô về nội dung của các bài hát, thơ, truyện.
- Biết nói lên những cảm điều trẻ quan sát được, biết nhận xét, trao đổi với người lớn.
- Hiểu được các câu đố về các loại phương tiện giao thông và trả lời rõ ràng, dứt khoát.
4. Phát triển thẩm mĩ.
- Biết biểu lộ xúc cảm trước sản phẩm tạo hình, âm nhạc của cô, của bạn và của bản thân.
- Trẻ yêu các tác phẩm nghệ thuật và biết biểu đạt cảm xúc đó của mình.
5. Phát triển tình cảm – kỹ năng xã hội .
- Trẻ có ý thức tôn trọng luật lệ và chấp hành luật lệ giao thông khi tham gia giao thông: không vượt đèn đỏ, đi bộ bên phải và đi trên vỉa hè…
- Có ý thức ban đầu sơ đẳng về giao thông.
- Quí trọng ngời điều khiển, phục vụ trên các phương tiện giao thông
II – Chuẩn bị.
Tranh ảnh về các loại phương tiện giao thông và một số biển báo đơn giản.
- Các câu hỏi đàm thoaị cùng trẻ.
Sân tập thể dục
Tâm thế thoải mái cho trẻ bước vào tuần học mới.
- Sách, vở, giấy vẽ, sáp màu, các câu hỏi đàm thoại cho trẻ….
III- Mạng nội dung.
GIAO THÔNG
.
Luật lệ giao thông
Phương tiện giao thông
- Tên gọi dặc diểm nổi bật: cấu tạo, màu sắc, âm thanh, tốc độ, nơi hoạt động.
- Công dụng của các phương tiện: vận chuyển người, hàng hoá; người điều khiển tài xế, lái tàu…
- Phan loại so sánh các nhóm phương tiện giao thông.
- Một số luật lệ giao thông đường bộ: đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên moto, xe máy, không vượt đèn đỏ…
- Cần chấp hành luệt lệ giao thông.
III- Mạng hoạt động
KPKH: - Làm quen đặc diểm các PTGT, công dụng và người điều khiển.
- Phân lại so sánh một số PTGT.
- Một số luật lệ giao thông đường bộ.
Nhận thức
Thể chất
LQVT: Đếm đến3, 4, 5,nhạn biết hơn kém trong phm vi 3,4,5.
Ngôn ngữ
Phương tiện và luật lệ giao thông
Thẩm mỹ
Tình cảm xã hội- kỹ năng xã hội
- Có ý thức tôn trọng luật lệ và chấp hành luật lệ giao thông khi tham gia giao thông: không vượt đèn đỏ, đi bộ bên phải và đi trên vỉa hè…
Dinh dưỡng: Tìm hiểu chế độ dinh dưỡng hàng ngày.
TD + VĐ:
Bật liên tục qua 3-4 vòng.
Làm máy bay, đoàn tàu.
Đi trên ghế băng đầu đội túi cát.
TCVĐ: + Về đúng nhà, Mèo và chim sẻ.
+ Rèn luyện các giác quan và các cơ chân, cơ tay.
LQVH:
+ Thuộc và đọc diễn cảm bài thơ : “Giúp bà”, “ Đàn kiến nó đi”
+ Nghe câu đố về các phương tiện, đường giao thông.
Tạo hình: + Vẽ ôtô, vẽ thuyền buồm, tô màu theo tranh.
Âm Nhạc: Hát các bài hát “Qua ngã tư dường phố” ,“Em đi chơi thuyền”, “Đèn xanh, đèn đỏ”…vận động nhịp nhàng và biểu lộ cảm xúc phù hợp với tính chất , giai điệu bài hát.
Kế hoạch hoạt động tuần 1
Chủ đề nhánh: Một số phương tiện giao thông.
I. Mục đích, yêu cầu
Trẻ hiểu rõ nét được đặc điểm của các phương tiện giao thông (cấu tạo, hình dáng, âm thanh), công dụng của chúng. (Xe đạp 2 bánh, chạy được do người đạp, xe máy, ô tô có động cơ, chạy bằng xăng).
Trẻ biết quan sát, so sánh, nhận xét được sự giống nhau và khác nhau giữa các loại phương tiện giao thông theo những dấu hiệu rõ nét (cấu tạo, tiếng kêu, hoạt động) và phân nhóm theo những dấu hiệu trên.
Trẻ biết và có ý thức thực hiện một số luật lệ giao thông.
Phát huy trí tưởng tượng và sáng tạo khi chơi góc.
Trẻ tập đều, đúng động tác.
II. Chuẩn bị
+ Địa điểm tập thể dục sáng bằng phẳng, sạch sẽ.
Xắc xô, trang phục trẻ gọn gàng, kiểm tra sức khoẻ cho trẻ trước khi tập.
+ Một số câu hỏi cùng trẻ trò chuyện
Đồ dùng đồ chơi góc xây dựng: Khối nhựa, cây xanh, gạch, cát, hàng rào, cổng,…
Đồ dùng đồ chơi góc toán: Tranh lô tô một số phương tiện giao thông.
Đồ dùng đồ chơi góc phân vai: Vòng thể dục, que chỉ đường,…
Đồ dùng đồ chơi góc tạo hình: Giấy màu, kéo, hồ dán,…
Đồ dùng đồ chơi góc sách truyện: Một số tranh ảnh về giao thông.
Bài hát về phương tiện giao thông: “ Qua ngã tư đường phố”, “ Đèn xanh, đèn đỏ”…
III. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Ghi chú
1, Trò chuyện
- Cô cùng trẻ trò chuyện, giúp trẻ kể tên được một số phương tiện giao thông mà trẻ biết.
- Hàng ngày ai đưa con tới lớp?
- Hai mẹ con đi bằng phương tiện gì?
- Còi xe máy kêu như thế nào?
- Cô cho trẻ xem tranh xe máy và nhận xét có đặc điểm gì?
- Bạn Nam tới lớp bằng xe gì?
- Xe đạp là phương tiện giao thông gì?
- Còn ai biết phương tiện gì nữa?
- Ngoài các phương tiện giao thông đường bộ ra còn phương tiện nào?
- Muốn tham gia được các phương tiện giao thông trên chúng ta phải học giỏi, rèn luyện sức khoẻ tốt qua hoạt động thể dục.
2, Thể dục buổi sáng:
*Khởi động:
- Cô cho trẻ xếp 3 hàng theo tổ.
- Sau đó cô cho lớp chuyển đội hình thành vòng tròn, khớp chân , tay, hông theo nhịp bài hát “Đoàn tàu nhỏ xíu”
*Trọng động:
- BTPTC:
+ Động tác 1,2,3:theo nhịp bài hát “Nắng sớm”
+ Động tác 4,5 :theo nhịp bài hát “Mẹ yêu không nào”
*Hồi tĩnh:
- Làm những chú chim bay xung quanh cô
3, Hoạt động góc
*/ Trò chuyện:
- Cho trẻ hát bài: “Em tập lái ô tô”.
- Bài hát nói về điều gì?
- Các con có thích làm chú lái ô tô không?
- Hôm nay các chú xây dựng sẽ làm gì? và xây như thế nào?
- Con rủ ai cùng chơi?
- Ai thích chơi ở góc phân vai?
- Nếu con chơi trò chơi lái xe con sẽ lái như thế nào?
- Ai thích chơi lô tô chọn tranh và phân loại phương tiện giao thông hãy vào góc học tập.
- Ai thích xem tranh ảnh, truyện về phương tiện giao thông hãy vào góc sách truyện.
- Ai khéo tay hãy vào góc tạo hình cắt, xé dán, vẽ các phương tiện giao thông.
- Ai hát hay, múa dẻo hãy vào góc nghệ thuật.
- Khi chơi các con phải làm gì? Chơi như thế nào?
*Trẻ lấy ký hiệu về góc chơi:
-Trẻ vào góc chơi.
- Cô bao quát, gợi mở giúp đỡ trẻ gặp lúng túng khi chơi.
- Hết giờ chơi cô bật nhạc nhẹ cho trẻ cất dọn đồ chơi.
- Mẹ con ạ
- Đi bằng xe máy ạ
- Bim bim ạ
- Trẻ nhận xét.
- Con và bố đi xe đạp ạ.
- Giao thông đường bộ.
- Ôtô, xích lô
- Trẻ kể
- Trẻ chú ý nghe
- Trẻ đi theo hiệu lệnh của cô.
- Trẻ tập cùng cô
- Trẻ làm cánh chim bay.
- Trẻ hát
- Lái ô tô
- Có ạ
- Xây bãi đỗ xe ô tô ạ
- Con rủ bạn chơi.
- Trẻ giơ tay
- Con lái xe cẩn thận ạ.
- Trẻ lắng nghe.
- Chuyển ký hiệu, chơi đoàn kết.
- Trẻ về góc chơi.
- Trẻ cất dọn đồ chơi gọn gàng.
Kế hoạch hoạt động ngày.
Thứ 2 ngày 7 tháng 12 năm 2009.
Hoạt động học: Bật liên tục qua 3,4 vòng.
i-Mục đích.
- Trẻ biết dùng lực của chân để bật liên tục qua 3- 4 vòng.
- Rèn luyện kĩ năng thể dục,biết chơi trò chơi.
- Giáo dục trẻ tính tích cực tham gia vào các hoạt động.
- Tất cả các trẻ đều thực hiện tốt bài tập.
- Trẻ biết đặc diểm của các phương tiện giao thông quen thuộc như: xe đạp, xe máy…
II- Chuẩn bị.
- Vòng tập thể dục.
- Sân tập sạch sẽ, đảm bảo an toàn cho trẻ.
- Trang phục gọn gàng, thoải mái.
- Kiểm tra sức khoẻ cho trẻ trước khi tập.
III- tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1, Hoạt động học
- Bật liên tục qua 3,4 vòng.
a, Khởi động: Trẻ đi theo nhạc hiệu chậm – nhanh thành vòng tròn kết hợp các kiểu đi rồi về hàng ngang theo tổ – dãn cách đều.
b, Trọng động:
* BTPTC.
+ Hô hấp: giả làm tiếng gà gáy.
+ Tay: 2 tay giang ngang gập sau gáy
+ Chân: Đứng co 1 chân
+ Bụng: Đứng cúi gập người phía trước.
+ Bật : Bật luân phiên.
*/ VĐCB: Bật liên tục qua 3,4 vòng.
- Trẻ đứng 2 hàng cách nhau 3-4m.
- Cô làm mẫu:
+ Lần 1: không phân tích động tác
+ Lần 2: kết hợp phân tích động tác:trẻ đứng vào vạch xuất phát, 2 tay chống vào hông khi có hiệu lệnh của cô trẻ dùng sức của chân bật thật mạnh qua các vòng cô đã để cạnh nhau rồi nhẹ nhàng đi về cuối hàng đứng.
- Cô gọi 2 trẻ lên làm mẫu
- Cả lớp thực hiện bài tập từ 2-3 lần.
- Cô chú ý sửa động tác cho trẻ, động viên trẻ bật mạnh và nhanh.
*Trò chơi vận động: Làm đoàn tàu, máy bay.
- Cô hướng dẫn cách chơi.
- Tổ chức trẻ chơi 2-3 lần.
c, Hồi tĩnh:
- Hát “Chim mẹ, chim con” làm những chú chim bay xung quanh cô.
2-Hoạt động ngoài trời.
a, HĐCMĐ: Quan sát xe đạp, xe máy
Xe gì hai bánh
Đạp chạy bon bon
Chuông kêu kính coong
Đứng yên thì đổ
- Cô cho trẻ quan sát xe đạp (thật).
- Ai có nhận xét gì về đặc điểm của xe?
- Xe đạp chạy bằng gì?
- Xe đạp chạy được ở đâu?
- Xe đạp có tác dụng gì?
- Chuông xe kêu như thế nào?
- Bim, bim xe gì đây?
- Xe máy có đặc điểm gì?
- Xe máy chạy bằng gì?
- Xe đạp, xe máy có đặc điểm giống nhau và khác nhau?
+ Giống nhau:
+ Khác nhau:
- Cô củng cố lại giáo dục trẻ luật lệ giao thông, đội mũ bảo hiểm.
b, TCVĐ: Bánh xe quay
- Cô giới thiệu tên trò chơi.
- Cô cùng trẻ đàm thoại về luật chơi, cách chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
c, Chơi tự do: Trẻ vào góc, cô bao quát chung.
3, Hoạt động chiều
a, Trò chơi: Ô tô về bến
- Cô giới thiệu tên trò chơi.
- Cô nhắc lại luật chơi, cách chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi
b, Xếp hình que, hột, hạt các hình để tạo thành đèn tín hiệu giao thông phương tiện giao thông.
- Chia trẻ thành nhiều nhóm.
- Cô bao quát đến từng nhóm hỏi xem cháu xếp hình gì? Xếp như thế nào?
- Cô giúp đỡ cháu còn yếu, lúng túng
c, Chơi tự chọn: Trẻ chơi tự do vào các góc chơi, cô bao quát chung.
- Trẻ đi theo hiệu lệnh của cô.
- Trẻ tập cùng cô.
- Trẻ đứng 2 hàng ngang.
- Trẻ quan sát cô làm mẫu.
- 2 cháu làm
- Lần lượt trẻ thực hiện
(2 – 3 lần)
- Trẻ chơi.
- Làm cánh chim bay.
- Xe đạp ạ
- Xe 2 bánh, tay lái, phanh, chuông, bàn đạp, yên xe, gác baga,..
- Dùng sức người để đạp.
- Chạy trên đường bộ
- Chở người, chở hàng
- Kính coong, kính coong.
- Xe máy ạ.
- Bánh xe, yên ngồi, tay lái, phanh, còi,…
- Chạy bằng xăng
- Đều đi trên đường bộ, có 2 bánh, phanh,…
- Xe máy chạy bằng xăng, xe đạp dùng chân đạp, xe máy đi nhanh hơn,..
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi 2 – 3 lần
- Trẻ chơi theo ý thích.
- Trẻ chơi 2 - 3 lần
- Trẻ chọn bạn cùng chơi.
- Trẻ nêu ý định của
Đánh giá hoạt động trong ngày:……………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Kế hoạch hoạt động tiếp theo:………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Kế hoạch hoạt động ngày.
Thứ 3 ngày 8 tháng 12 năm 2009.
Hoạt động học: Thơ: “Giúp bà”.
i-Mục đích.
- Trẻ hiểu nội dung bài thơ, đọc thơ diễn cảm, thông qua bài thơ trẻ biết giúp đỡ mọi người đặc biệt là những người già.
- Biết đàm thọại cùng cô theo nội dung bài thơ.
- Trẻ vui thích đén trường, hào hứng tham gia các trò chơi.
II- Chuẩn bị.
- Một số đồ chơi có nội dung chủ đề.
- Tranh minh hoạ bài thơ: Giúp bà
- Phấn, một số tranh có các dụng cụ lao động của các nghề.
III- Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1, Hoạt động học:
- Thơ: Giúp bà
a, HĐ1: Gây hứng thú.
- Hát: Cháu yêu bà.
- Bài hát nói về điều gì?
- Có 1 bài thơ nói về 1 bạn nhỏ còn biết giúp người già khi đi học về nữa đấy.
2, HĐ2: Dạy trẻ đọc thơ
- Cô giới thiệu tên bài thơ.
- Cô đọc lần 1:
+ Cô vừa đọc bài thơ gì? Bài thơ nói về điều gì?
- Cô đọc lần 2 , 3: Sử dụng tranh minh hoạ.
- Cô hướng dẫn trẻ đọc diễn cảm: Cho trẻ đọc theo cô 3 lần.
- Đàm thoại cùng trẻ.
+Trên đường đi học về bạn nhỏ đã nhìn thấy gì?
+ Bạn nhỏ đã làm gì và nói gì với bà?
+ Bạn nhỏ trong bài thơ là người như thế nào? Chúng ta phải học tập bạn ấy như thế nào?
+ Giá dục trẻ: phải biết giúp đỡ mọi người khi họ gắp khó khăn.
3. HĐ3: Trẻ đọc thơ.
- Cả lớp đọc thơ.
- Tổ, nhóm đọc thơ
- Cá nhân đọc.
( Cô chú ý sửa sai cho trẻ ).
4. HĐ4
- Cô đọc lại bài thơ lần cuối.
- Cô nhận xét và khen ngợi trẻ.
2, Hoạt động ngoài trời
a, HĐ1: Trò chơi: Ô tô về bến
- Cô giới thiệu tên trò chơi.
- Cô cùng trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi sau đó cho trẻ chơi:
b, HĐCMĐ: Vẽ tranh theo ý thích
- Cô cho trẻ hát bài: “ Lái ô tô”
- Cho trẻ kể tên một số phương tiện giao thông? Cho trẻ mô tả đặc điểm nổi bật của phương tiện.
- Cô cho trẻ vẽ phương tiện giao thông mình yêu thích, cô bao quát chung và gợi ý cho trẻ vẽ sáng tạo.
- Bày sản phẩm cùng nhận xét.
c, Chơi tự do: Trẻ vào góc chơi, cô bao quát lớp.
3, Hoạt động chiều:
a, Trò chơi: Tạo dáng
- Cô nêu tên trò chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi.
b, Ôn kiến thức cũ: Ôn bài thơ đã học
- Cả lớp đọc bài thơ: Em yêu nhà em
- Tổ đọc bài thơ: Chú giải phóng quân
- 1 nhóm đọc bài: Cô và mẹ
- Cháu đọc bài: Thăm nhà bà
- Cô uốn nắn trẻ khi đọc thể hiện tình cảm của bài thơ.
c, Chơi tự do: Trẻ tự lấy đồ chơi ra chơi, cô bao quát chung.
- Trẻ hát và trò chuyện cùng cô.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ trả lời.
.
- Trẻ lắng nghe và quan sát tranh.
- Trẻ đọc theo cô.
- Trẻ trả lời.
- Bạn đã dừng lại và dắt bà qua đường.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ đọc thơ.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ nhắc lại và chơi.
- Trẻ hát
- Máy bay, ô tô, xe máy, tàu hoả.
- Đầu xe là hình chữ nhật thẳng đứng, thùng xe là hình chữ nhật nằm ngang, bánh xe tròn.
- Trẻ vẽ phương tiện giao thông.
- Trẻ chơi theo ý thích.
- Trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi.
- Trẻ chơi 2 – 3 lần.
- Cả lớp đọc
- Trẻ đọc thơ.
- Trẻ tự chơi.
Đánh giá hoạt động trong ngày:……………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Kế hoạch hoạt động tiếp theo:………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Kế hoạch hoạt động ngày.
Thứ 4 ngày 9 tháng 12 năm 2009.
Hoạt động học: -Làm quen đặc điểm các PTGT, công dụng và
người điều khiển.
- Hát: Qua ngã tư đường phố.
i-Mục đích.
Trẻ biết được các đặc điểm nổi bật các phương tiện giao thông phổ biến.
Biết được công dụng, người điều khiển các PTGT đó.
Biết được nơi tham gia giao thông và phương tiện đó thuộc loại giao thông đường gì?
Trẻ hát, vận động múa nhịp nhàng theo bài hát.
II- Chuẩn bị.
Tranh vẽ một số PTGT.
Một số đồ chơi có nội dung theo chủ đề.
Đàn, xắc xô.
III- Tổ chức hoạt động.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1, Hoạt động học:
- Làm quen đặc điểm các PTGT, công dụng và người điều khiển.
- Hát: +Qua ngã tư đường phố
+ VĐ: theo tiết tấu..
+Nghe: Đường và chân.
1.1: Làm quen đặc điểm các PTGT, công dụng và người điều khiển
a, Gây hứng thú.
- Đọc câu đố về cá loại phương tiện giao thông.
b, Quan sát và đàm thoại.
* Cô cho trẻ quan sát bức tranh xe đạp:
+ Cô có bức tranh gì đây?
+ Ai có nhận xét gì về đặc điểm của xe?
+ Xe đạp chạy bằng gì?
+ Xe đạp chạy được ở đâu?
+ Xe đạp có tác dụng gì?
+ Chuông xe kêu như thế nào?
* Cô cho trẻ quan sát tranh xe máy:
+ Nêu đặc diểm của xe máy?
+Xe máy chạy ở đâu? Là phương tiện giao thông gì?
-+Tiếng kêu của xe máy như thế nào?
+ Xe có mấy bánh? Bánh xe hình gì?
+ Xe máy chạy bằng gì?
+Xe máy có tác dụng gì?
+ Người đi xe máy phải làm gì?
* Quan sát máy bay:
+ Máy bay là phương tiện giao thông ở đâu?
+ Máy bay bay ở đâu?
+ Máy bay có đặc điểm gì?
+ Máy bay bay được là nhờ có gì?
+ Máy bay để làm gì?
+ Ai là người điều khiển máy bay?
- Tương tự cô treo tranh tàu hoả, ô tô cho trẻ nhận xét.
c/ Trò chơi: Thi xem ai nhanh.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, giảng luật chơi, cách chơi.
- Phát tranh lô tô cho trẻ chơi.
- Cô nêu tên hoặc tiếng còi của phương tiện nào thi trẻ chọn nhanh và giơ lên
- Kết thúc: Cô giáo dục trẻ phải chấp hành luật lệ giao thông.
1.2, Âm nhạc:
- Hát : Qua ngã tư đường phố.
- VĐ: theo tiết tấu. - Nghe hát: Đường và chân
a, Gây hứng thú:
-Trò chuyện với trẻ khi tham gia giao thông và đi qua ngã tư đường phố.
b, Hát: Qua ngã tư đường phố.
- Cô giới thiệu tên bài hát.
- Cô hát 2 lần.
- Trẻ hát cùng cô 2-3 lần và sau đó cô đàm thoại với trẻ về nội dung bài hát:
+ Các bạn nhỏ trong bài hát đã chơi trò chơi gì?
+ Các bạn ấy đã đi đâu?
+ Chúng mình sẽ nhìn thấy gì khi đi qua ngã tư?
+Đèn đỏ chúng ta phải làm gì? Đèn xanh thì sao?
c, Vận động.
- Cô bật nhạc, trẻ hát đúng theo tiết tấu của bài hát.
+ Cả lớp hát và vận động theo tiết tấu của bài hát.
+ Vận động theo tổ nhóm.
+ Vận động theo cá nhân trẻ.
(Cô chú ý sửa sai cho những trẻ hát chưa đúng theo nhạc)
d, Nghe hát: Đường và chân.
- Cô giới thiệu bài hát.
- Cô hát lần 1 bằng lời.
- Cô hát lần 2: Kết hợp động tác minh hoạ
e, Trò chơi: Tiéng hát của ai?
- Cô nêu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, sau đó cho trẻ chơi.
2 -Hoạt động ngoài trời.
a, Trò chơi: Người tài xế giỏi
- Cô giới thiệu tên trò chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi.
b, HĐCMĐ: Tạo sản phẩm một số phương tiện giao thông từ hột hạt, sỏi.
- Cho trẻ kể tên một số phương tiện giao thông và mô tả đặc điểm nổi bật của phương tiện giao thông đó.
- Hôm nay cháu sẽ xếp phương tiện giao thông nào?
- Cô phát rổ đồ chơi cho trẻ xếp, cô bao quát và gợi ý cho trẻ xếp được nhiều phương tiện giao thông.
- Cô nhận xét.
c, Chơi tự do: Trẻ vào các góc chơi, cô bao quát lớp.
3, Hoạt động chiều:
a, Chơi trò chơi: Ô tô về bến
- Cô giới thiệu tên trò chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi
b, Ôn bài hát: Qua ngã tư đường phố.
- Cô cho trẻ hát lại 2-3 lần và cho trẻ biểu diễn.
c, Chơi tự do.
- Trẻ lắng nghe và giải câu đố.
- Trẻ quan sát tranh và đàm thoại cùng cô.
- Tranh vẽ xe đạp ạ.
- Xe 2 bánh, tay lái, phanh, chuông, bàn đạp, yên xe, gác baga,..
- Dùng sức người để đạp.
- Chạy trên đường bộ
- Chở người, chở hàng
- Kính coong, kính coong.
- Trẻ nêu.
- Chạy trên đường bộ ạ
- Bình bịch
- Có 2 bánh, hình tròn ạ.
- Chạy bằng xăng ạ
- Chở người, chở hàng.
- Đội mũ bảo hiểm và chấp hành luật lệ giao thông.
- Trên không
- Trên bầu trời ạ
- Trẻ nhận xét.
- Có dầu, xăng ạ.
- Chở người, hàng
- Chú phi công ạ.
- Trẻ quan sát tranh và nhận xét đặc điểm
- Trẻ chơi 2- 3 lần.
- Trẻ trò chuyện cùng cô.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ hát cùng cô.
- Giao thông.
_ Qua ngã tư đường phố.
- Đèn giao thông.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ vận đọng theo tổ nhóm, cá nhân.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ minh hoạ theo cô.
- Trẻ chơi trò chơi.
- Trẻ chơi trò chơi.
- Trẻ kể tên và nêu đặc điểm.
- Máy bay, ô tô.
- Trẻ xếp ngăn ngắn
- Trẻ chơi theo ý thích.
- Trẻ chơi 2 – 3 lần.
Đánh giá hoạt động trong ngày:……………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Kế hoạch hoạt động tiếp theo:………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Kế hoạch hoạt động ngày.
Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2009.
Hoạt động học: So sánh to- nhỏ của 2 đối tượng
-Mục đích.
- Trẻ phân biệt độ lớn của 2 đối tượng
- Phát triển khả năng quan sát so sánh.
- Trẻ nhớ tên và biểu diễn các bài hát.
I- Chuẩn bị.
- Một số đồ dùng đặt quanh lớp có độ lớn khác nhau.
- Một số đồ chơi có nội dung chủ đề.
- Cá bài hát đã học.
Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1, Hoạt động học:
-So sánh to nhỏ của 2 đối tượng.
a, Gây hứng thú.
- Chơi TC: bóng to, bóng nhỏ.
b, So sánh độ lớn của 2 đối tượng.
*/ Phần 1: Ôn tập nhận biết sự khác nhau rõ nét của 2 của 2 đối tượng.
- Cô cho trẻ nhận xét 2 chiếc thuyền mà cô gáp bằng giấy( màu xanh và đỏ).
- Trẻ quan sát va trả lời.
- Thuyền nào to hơn? thuyền nào nhỏ hơn?
- Cô cho trẻ lấy 2 khối tròn lên chơi: “ Thi xem ai nhanh”.
+ Giơ khối to - nhỏ theo hiệu lệnh của cô.
*/ Phần 2: So sánh thuyền to – thuyền nhỏ bằng cách đặt chồng chúng lên nhau.
- Cô cho trẻ chọn 2 chiếc thuyền bằng nhau.
+ Kiểm tra lại bằng cách đặt chúng chồng lên nhau. Nếu không có phần nào thừa ra là 2 chiếc thuyền to bằng nhau.
- Để 1 chiếc thuyền sang bên phải. Lấy chiếc thuyền còn lại ra so xem như thế nào?
+ Chiếc thuyền màu xanh và chiếc thuyền mùa đỏ này như thế nào với nhau?
+ Tại sao con biết chúng khác nhau?
*/ Phần 3: Luyện tập
- Cho trẻ tìm xung quanh lớp xem có đồ dùng, đồ chơi nào to hơn ( nhỏ hơn ) chiếc thuyền của mình.
- Trò chơi: Tìm nhà với tín hiệu “ về nhà có thuyền to hơn, thuyền không to bằng nhau” – “ to bằng nhau”.
2, Hoạt động ngoài trời.
. a, Trò chơi: Ô tô về bến
- Cô giới thiệu tên trò chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi.
b, HĐCMĐ: Quan sát tranh đoàn tàu và cùng nhận xét, đàm thoại.
- Cô có tranh gì đây?
- Còi tàu như thế nào?
- Đoàn tàu chạy ở đâu?
- Ai có nhận xét gì về đoàn tàu (2 – 3 cháu)?
- Đoàn tàu để làm gì?
- Đoàn tàu chạy bằng gì?
- Đoàn tàu chạy như thế nào? Chở được ít người hay nhiều người?
- Các con đã được đi tàu chưa?
- Giáo dục trẻ khi ngồi trên tàu không thò tay, thò đầu ra ngoài, biết kính trọng và yêu quý chú lái tàu.
c, Chơi tự do: Trẻ vào các góc chơi, cô bao quát chung.
3, Hoạt động chiều
a, Chơi trò chơi: Bánh xe quay
- Cô giới thiệu tên trò chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần.
b, Ôn bài hát đã học: Qua ngã tư đường phố.
- Cô cho cả lớp hát bài
- 1 tổ hát, 1 tổ vận động.
- Tốp, nhóm hát kết hợp vận động
- Cả lớp vận động theo bài hát.
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ.
c, Chơi tự do: Trẻ vào góc chơi, cô bao quát chung.
- Trẻ chơi.
- Trẻ quan sát.
- Thuyền xanh to hơn, thuyền đỏ nhỏ hơn.
- Trẻ chơi 4 – 5 lần.
- Trẻ chọn 2 chiếc thuyền.
- Trẻ đặt chồng 2 chiếc thuyền.
- Trẻ lấy 1 chiếc thuyền ra đặt chồng lên.
- Không bằng nhau ạ.
- Vì có 1 phần thừa ra.
- Trẻ tìm và đo xung quanh lớp.
- Trẻ chơi 2 – 3 lần. Sau mỗi lần đổi nhà.
- Trẻ chơi 2 – 3 lần.
- Tranh đoàn tàu ạ.
- Tu, tu,…
- Chạy trên đường sắt
- Có đầu tầu, ống khói, nhiều toa tàu nối đuôi nhau, cửa, bánh xe,
- Để chở người, hàng.
- Chạy bằng dầu.
- Chạy nhanh, chở được nhiều người và hàng.
- Con được đi rồi ạ.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi theo ý thích.
- Trẻ chơi.
- Cả lớp hát.
- Trẻ vận động.
- Trẻ chơi tự do.
Đánh giá hoạt động trong ngày:……………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Kế hoạch hoạt động tiếp theo:………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Kế hoạch hoạt động ngày.
Thứ 6 ngày 11 tháng 12 năm 2009.
Hoạt động học: Vẽ ôtô.
-Mục đích.
Trẻ biết kết hợp các nét vẽ để tạo thành ô tô, biết cách tô màu và bố cục bức tranh.
Trẻ biết dùng giấy để gấp thuyền, máy bay.
Trẻ hát đúng giai điệu và lời bài hát, vận động nhịp nhàng.
Trẻ biết cách chơi, chơi đúng luật.
Biết chơi đoàn kết với bạn, không tranh giành đồ chơi.
Tích hợp môn học: MTXQ, Toán, âm nhạc, văn học.
I- Chuẩn bị.
Vở tạo hình, bút màu, tranh gợi ý.
Bàn ghế ngồi
Giấy màu, hoạ báo, kéo.
Một số đồ dùng, đồ chơi có nội dung theo chủ đề.
Một số bài hát.
Giá đồ chơi.
iii-Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1, Hoạt động học:
- PTTM: Vẽ ôtô
a, Gây hứng thú.
- Cho trẻ hát bài: “Em tập lái ô tô”
- Bài hát nói về cái gì?
- Cho trẻ kể một số loại ô tô mà trẻ biết?
b, Quan sát và đàm thoại.
- Cô treo tranh gợi ý cho trẻ quan sát và nhận xét.Cô cho trẻ quan sát nhiều lại ôtô khác nhau.
+ Cô có tranh gì đây?
+ Ôtô có những đặc điểm như thế nào?
- Cô khái quát ý kiến trẻ và hướng dẫn trẻ vẽ:
+ Trước tiên chúng ta sẽ vẽ đầu ôto là 1 hình chữ nhật thẳng đứng, thùng xe là hình chữ nhật nằm ngang, bánh xe hình tròn.
- Cô hỏi ý định của trẻ? Cách vẽ như thế nào? Tô màu ra sao?
c,Trẻ thực hiện : Cô bao quát, giúp đỡ những trẻ còn lúng túng, gợi ý cho trẻ vẽ sáng tạo.
- Khi vẽ cô bật nhạc nhẹ nhàng bài “ Lái ô tô”.
d, Nhận xét sản phẩm.
- Cô nhận xét chung cả lớp.
- Cho 2 – 3 cháu nhận xét sản phẩm.
- Cô nhận xét 1 bức tranh động viên các cháu vẽ chưa hoàn chỉnh giờ sau cố gắng hơn.
2, Hoạt động ngoài trời
a, Trò chơi: Thuyền và bến.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, nhắc lại luật chơi, cách chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi.
b, HĐCMĐ:Gấp thuyền, máy bay.
- Cho cả lớp hát: “Em đi chơi thuyền”
- Thế lớp mình có muốn gấp được những chiếc thuyền không?
- Hôm nay cô cùng các con dùng bàn tay khéo léo của mình để gấp nhiều thuyền và máy bay nhé.
- Cô phát giấy cho trẻ gấp, cô hướng dẫn trẻ gấp từng động tác khuyến
File đính kèm:
- phuong tien va luat le giao thong.doc