Chuyên đề 24: độ tan và các phép lập luận tới độ tan cao cấp

1. Tính độ tan của muối ăn ở 20oC, biết rằng ở nhiệt độ đó 50 gam nước hòa tan tối đa 17,95 gam muối ăn

2. Có bao nhiêu gam muối ăn trong 5 kg dung dịch bão hòa muối ăn ở 20oC, biết độ tan của muối ăn ở nhiệt độ đó là 35, 9 gam .

3. Độ tan của A trong nước ở 10OC là 15 gam , ở 90OC là 50 gam. Hỏi làm lạnh 600 gam dung dịch bão hòa A ở 90OC xuống 10OC thì có bao nhiêu gam A kết tinh ?

 

docx2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3660 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề 24: độ tan và các phép lập luận tới độ tan cao cấp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ 24: ĐỘ TAN VÀ CÁC PHÉP LẬP LUẬN TỚI ĐỘ TAN CAO CẤP Bài tập Tính độ tan của muối ăn ở 20oC, biết rằng ở nhiệt độ đó 50 gam nước hòa tan tối đa 17,95 gam muối ăn Có bao nhiêu gam muối ăn trong 5 kg dung dịch bão hòa muối ăn ở 20oC, biết độ tan của muối ăn ở nhiệt độ đó là 35, 9 gam . Độ tan của A trong nước ở 10OC là 15 gam , ở 90OC là 50 gam. Hỏi làm lạnh 600 gam dung dịch bão hòa A ở 90OC xuống 10OC thì có bao nhiêu gam A kết tinh ? Có bao nhiêu gam tinh thể NaCl tách ra khi làm lạnh 1900 gam dung dịch NaCl bão hòa từ 90OC đến 0OC . Biết độ tan của NaCl ở 90OC là 50 gam và ở 0OC là 35 gam Xác định lượng AgNO3 tách ra khi làm lạnh 2500 g dung dịch AgNO3 bão hòa ở 60oC xuống còn 10oC . Cho biết độ tan của AgNO3 ở 60oC là 525 g và ở 10oC là 170 g . *.6. Cho 0,2 mol CuO tan hết trong dd axit sunfuric 20% đun nóng vừa đủ.Sau đó làm nguội dd đến 10oC.Tính lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dd, biết độ tan của CuSO4 ở 10oC là 17,4 gam. Giải CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O 0,2 0,2 0,2mol mCuSO4 =0,2.160 = 32 gam mdd sau = 0,2. 80 + = 114 gam mH2O =114- 32 = 82gam khi hạ nhiệt độ: CuSO4 + 5H2O CuSO4.5H2O gọi x là số mol CuSO4.5H2O tách ra sau khi hạ nhiệt độ. Khối lượng CuSO4 còn lại: 32 – 160x Khối lượng nước còn lại : 82- 90x Độ tan:17,4 = => x =0,1228 mol m CuSO4.5H2O tách ra = 0,1228.250 =30,7 gam. Bài tập Câu 7a.Cần lấy bao nhiêu CuSO4 hòa tan vào 400ml dd CuSO4 10% ( d = 1,1g/ml) để tạo thành dd C có nồng độ 29,8% b.Khi hạ nhiệt độ dd C xuống 12oC thì thấy có 60 gam muối CuSO4.5H2O kết tinh,tách ra khỏi dd.Tính độ tan của CuSO4 ở 12oC. đs: Câu 8.Xác định lượng FeSO4.7H2O tách ra khi làm lạnh 800 gam dd bão hòa FeSO4 từ 70oC xuống 20oC.Biết độ tan của FeSO4 lần lượt là 35,93gam và 21 gam. Đs:87,86gam Câu 9.Làm lạnh 1877 gam dd bão hòa CuSO4 từ 85oC xuông 25oC. Hỏi có bao niêu gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra. Biết độ tan của CuSO4 lần lượt là 87,7 g và 40 g. ĐS: 961,5 gam Câu 10.Dung dịch Al2(SO4)3 bão hòa ở 10oC có nồng độ 25,1 % Tính độ tan T của Al2(SO4)3 ở 10oC Lấy 1000 gam dd Al2(SO4)3 bão hòa trên làm bay hơi 100gam H2O.Phần dd còn lại đưa về 10oC thấy có a gam Al2(SO4)3.18H2O kết tinh. Tính a. ĐS: 33,5gam;95,8 gam Câu 11.Cần lấy bao nhiêu gam CuSO4 hòa tan vào 400 ml dd CuSO4 10% (d =1,1g/ml) để tạo thành dd C có nồng độ 28,8%. -khi hạ nhiệt độ dd C xuống 12oC thí thấy có 60 gam muối CuSO4.5H2O kết tinh, tách ra khỏi dung dịch.Tính độ tan của CuSO4 ở 12oC. ĐS: 60 gam; 17,52 gam. Câu 12.Cho 600 g dd CuSO4 10% bay hơi ở nhiệt độ 200C tới khi dd bay hơi hết 400g nước.Tính lượng CuSO4.5H2O tách ra, biết rằng dd bão hòa chứa 20% CuSO4 ở 200C. ĐS: 45,47gam Câu 13. ở 200C độ tan trong nước của Cu(NO3)2.6H2O là 125 gam,Tính khối lượng Cu(NO3)2.6H2O cần lấy để pha chế thành 450g dd Cu(NO3)2 dd bão hòa và tính nồng độ % của dd Cu(NO3)2 ở nhiệt độ đó. ĐS: 250g và 35,285%.

File đính kèm:

  • docxChuyên đề 24;Dộ tan và các phép lập luận tới độ tan cao cấp.docx