Đề kiểm tra 45 phút Học kì 1 Sinh học Lớp 9 (Có đáp án)

Câu 1 (64 điểm):

 a. Ưu thế lai là gì? (16 điểm)

 b. Cho 2 ví dụ về hiện tượng ưu thế lai? (48 điểm)

Câu 2 (48 điểm):

 a. Hiện tượng thoái hoá là gì? (16 điểm)

 b. Nêu nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá? (32 điểm)

Câu 3 (43 điểm):

 a. Môi trường sống của sinh vật là gì? (22 điểm)

 b. Kể tên các loại môi trường sống? (21 điểm)

Câu 4 (42 điểm):

Nhân tố độ ẩm ảnh hưởng như thế nào đến đời sống của sinh vật?

Câu 5 (51 điểm):

 a. Nêu khái niệm hệ sinh thái? (17 điểm)

 b. Một hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm những thành phần nào? (34 điểm)

Câu 6 (52 điểm):

 Một quần xã gồm các sinh vật sau: Gà, Dê, Hổ, Cây cỏ, Cáo, Vi sinh vật

 Hãy thiết lập 2 chuỗi thức ăn hoàn chỉnh từ các sinh vật trên?

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 236 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 45 phút Học kì 1 Sinh học Lớp 9 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ II MÔN: SINH HỌC LỚP 9 I. Mục tiêu của đề kiểm tra: - Đo mức độ tư duy, nhận thức của học sinh trong các phần: Ứng dụng di truyền học, sinh vật và môi trường, hệ sinh thái trong chương trình sinh học Lớp 9 - Đo đối tượng học sinh khá Mức độ kiểm tra: 300 điểm II. Hình thức kiểm tra: Tự luận III. Ma trận: Tên chủ đề Nhận biết ( Mức độ 1) Thông hiểu (Mức độ 2) Vận dụng thấp (Mức độ 3) Vận dụng cao (Mức độ 4) Tổng 1. Ứng dụng DTH - Nêu được hiện tượng ưu thế lai - Nêu được hiện tượng thoái hoá - Giải thích được nguyên nhân hiện tượng thoái hoá - Lấy được ví dụ minh hoạ cho hiện tượng ưu thế lai 7 phần Số tiết cần KT: 02 37 % = 112 điểm Số câu: 2 29 % = 32 điểm Số câu: 1 29% = 32 điểm Số câu : 1 42% = 48 điểm Số câu 0% = 0 điểm 2. Sinh vật và môi trường - Nêu được khái niệm môi trường. - Kể tên được các loại môi trường - Trình bày được sự ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật 4 phần Số tiết cần KT: 02 28 % = 85 điểm Số câu: 2 50% = 43 điểm Số câu: 1 50% = 43 điểm Số câu: 0 0% = 0 điểm Số câu: 0 0% = 0 điểm 3. Hệ sinh thái - Nêu được được khái niệm hệ sinh thái - Kể được các thành phần của hệ sinh thái - Thiết lập được chuỗi thức ăn hoàn chỉnh 6 phần Số tiết cần KT : 02 34.3% = 103 điểm Số câu: 1 16.7% = 17 điểm Số câu: 1 33.3% = 34 điểm Số câu: 1 50% = 52 điểm Số câu: 0 0% = 0 điểm Tổng số : 15 100% = 300 điểm Số phần: 5 x 1 = 5 Số câu: 3 30.6% = 92 điểm Số phần: 3 x 2 = 6 Số câu: 2 36.3% = 109 điểm Số phần: 2 x 3 = 6 Số câu: 2 33.1% = 99 điểm Số phần: 0 Số câu: 0 0% = 0 điểm 17 phần IV. Câu hỏi đề kiểm tra Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ II Môn: Sinh học - Lớp: 9 (Thời gian kiểm tra: 45 phút ) Câu 1 (64 điểm): a. Ưu thế lai là gì? (16 điểm) b. Cho 2 ví dụ về hiện tượng ưu thế lai? (48 điểm) Câu 2 (48 điểm): a. Hiện tượng thoái hoá là gì? (16 điểm) b. Nêu nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá? (32 điểm) Câu 3 (43 điểm): a. Môi trường sống của sinh vật là gì? (22 điểm) b. Kể tên các loại môi trường sống? (21 điểm) Câu 4 (42 điểm): Nhân tố độ ẩm ảnh hưởng như thế nào đến đời sống của sinh vật? Câu 5 (51 điểm): a. Nêu khái niệm hệ sinh thái? (17 điểm) b. Một hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm những thành phần nào? (34 điểm) Câu 6 (52 điểm): Một quần xã gồm các sinh vật sau: Gà, Dê, Hổ, Cây cỏ, Cáo, Vi sinh vật Hãy thiết lập 2 chuỗi thức ăn hoàn chỉnh từ các sinh vật trên? V. Biểu điểm: Câu 1: (64 điểm) Nội dung Điểm a) - Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh, chống chịu tốt, có các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố mẹ 16 điểm b) - Ví dụ: + Lợn Đại Bạch x Lợn Ỉ cho con lai F có ưu thế lai + Gà Rốt x Gà Ri cho con lai F có ưu thế lai 24 điểm 24 điểm Câu 2: (48 điểm) a) - Thoái hoá giống là hiện tượng giống có sức sống giảm dần biểu hiện ở các đặc điểm: sinh trưởng phát triển chậm, chống chịu kém, năng xuất thấp, nhiều cây bị chết; vật nuôi: sức đẻ giảm, có hiện tượng quái thai dị hình ... 16 điểm b) - Nguyên nhân: + Do tự thụ phấn hoặc do giao phối gần dẫn đến tỉ lệ dị hợp giảm, tỉ lệ đồng hợp tăng, các gen lặn có hại khi bộc lộ ở trạng thái đồng hợp được biểu hiện thành kiểu hình làm cho giống thoái hoá + Do tác động cơ giới trong khii thu hoạch, vận chuyển, bảo quản làm lẫn giống 22 điểm 10 điểm Câu 3: (43 điểm) a) - Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng 22 điểm b) - Có 4 loại môi trường sống của sinh vật: + Môi trường nước + Môi trường trên mặt đất - không khí + Môi trường trong đất + Môi trường sinh vật 1 điểm 5 điểm 5 điểm 5 điểm 5 điểm Câu 4: (42 điểm) - Độ ẩm của không khí có ảnh hưởng nhiều đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật - Tuỳ theo nhu cầu về nước và độ ẩm của không khí mà có những nhóm sinh vật: + Thực vật ưa ẩm và chịu hạn + Động vật ưa ẩm và ưa khô 20 điểm 22 điểm Câu 5: (51 điểm) a) Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã (sinh cảnh). Hệ sinh thái là 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định 17 điểm b) Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu sau: - Các thành phần vô sinh: Đất, đá, nước, thảm mục ... - Sinh vật sản xuất: Thực vật - Sinh vật tiêu thụ: Động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt - Sinh vật phân giải: Vi khuẩn, nấm .... 2 điểm 8 điểm 8 điểm 8 điểm 8 điểm Câu 6: (52 điểm) - Cây cỏ Gà Cáo Vi sinh vật - Cây cỏ Dê Hổ Vi sinh vật 26 điểm 26 điểm Sau khi chấm điểm quy về thang điểm 10

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_45_phut_hoc_ki_1_sinh_hoc_lop_9_co_dap_an.doc
Giáo án liên quan