Câu 1:
a) Tám mươi ba triệu hai trăm mười lăm nghìn một trăm linh bốn viết là:
A. 83 215 104 B. 803 215 104 C. 83 20015 104
b) Số 1 203 506 đọc là:
A. Một triệu hai trăm ba mươi nghìn năm trăm linh sáu
B. Một triệu hai trăm linh ba nghìn năm trăm linh sáu
C. Một hai không ba năm không sáu.
Câu 2:
a) Giá trị chữ số 7 trong số 9 784 306 là:
A . 7000000 B. 700 000 C. 70 000
b) Trung bình cộng của 25, 75 và 20 là:
A . 120 B. 60 C. 40
Câu 3:
a) Số lớn nhất trong các số: 76 483; 76 348; 76 834 là:
A. 76 483 B. 76 348 C. 76 834
b) Số bé nhất trong các số: 76 093; 76 123; 76 223 là:
A. 76 093 B. 76 123 C. 76 223
Câu 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
ngày = giờ thế kỉ 9 năm = năm
6 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 319 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì giữa học kỳ I năm học 2019-2020 môn Toán Lớp 4 - Trường TH&THCS Xã Ya Xiêr (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT SA THẦY
TRƯỜNG TH&THCS XÃ YA XIÊR
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2019-2020
MÔN: TOÁN-LỚP 4
Mạch kiến thức, kĩ năng
Câu số và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng cộng số câu
số điểm
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Số học
Câu số
1,2,3
5
7
8
3
3
Số điểm
3,0
2,0
2,0
1,0
3,0
5,0
Đại lượng và đo đại lượng:
Câu số
4
1
Số điểm
1,0
1,0
Yếu tố hình học:
Câu số
6
1
Số điểm
1,0
1,0
Tổng
Số câu
3
1
1
2
1
4
4
Số điểm
3,0
1,0
2,0
3,0
1,0
4,0
6,0
PHÒNG GD&ĐT SA THẦY
TRƯỜNG TH&THCS XÃ YA XIÊR
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2019-2020
MÔN: TOÁN-LỚP 4
Khoanh vào ý trả lời đúng (bài 1, 2 và 3) và hoàn thành các bài tập còn lại.
Câu 1:
a) Tám mươi ba triệu hai trăm mười lăm nghìn một trăm linh bốn viết là:
A. 83 215 104 B. 803 215 104 C. 83 20015 104
b) Số 1 203 506 đọc là:
A. Một triệu hai trăm ba mươi nghìn năm trăm linh sáu
B. Một triệu hai trăm linh ba nghìn năm trăm linh sáu
C. Một hai không ba năm không sáu.
Câu 2:
a) Giá trị chữ số 7 trong số 9 784 306 là:
A . 7000000 B. 700 000 C. 70 000
b) Trung bình cộng của 25, 75 và 20 là:
A . 120 B. 60 C. 40
Câu 3:
a) Số lớn nhất trong các số: 76 483; 76 348; 76 834 là:
A. 76 483 B. 76 348 C. 76 834
b) Số bé nhất trong các số: 76 093; 76 123; 76 223 là:
A. 76 093 B. 76 123 C. 76 223
Câu 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
ngày = giờ thế kỉ 9 năm = năm
Câu 5: Đặt tính rồi tính:
359 + 326 408 637 524 – 51 920
358 x 5 30 968 : 8
Câu 6: Tính chu vi của một hình chữ nhật có chiều dài bằng 3m, chiều rộng bằng 9dm. Câu 7: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 3440kg đường, ngày thứ hai bán được ít hơn ngày thứ nhất 880kg đường. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu tấn đường?
Câu 8: Tìm hai số tự nhiên, biết tổng của chúng bằng 105 và giữa chúng có 15 số tự nhiên.
PHÒNG GD&ĐT SA THẦY
TRƯỜNG TH VÀ THCS xã YA XIÊR
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2019-2020
MÔN: TOÁN-LỚP 4
Bài
Đáp án
Điểm và HD chấm
1
a) A. 83 215 104
b) B. Một triệu hai trăm linh ba nghìn năm trăm linh sáu
1 điểm
Mỗi ý chọn đúng được 0,5 điểm
2
a) B. 700 000
b) C. 40
1 điểm
Mỗi ý chọn đúng được 0,5 điểm
3
a) C. 76 834
b) A. 76 093
1 điểm
Mỗi ý chọn đúng được 0,5 điểm
4
ngày = 8 giờ thế kỉ 9 năm = 29năm
1 điểm
Mỗi ý điền đúng được 0,5 điểm
5
x
-
+
257 359 637 524 358 30 968 8
326 408 51 920 5 69 3871
583767 585604 1790 56
8
0
2 điểm
Đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm. Nếu HS không đặt tính mà ghi ngay kết quả thì không được điểm.
6
Đổi: 3m = 30dm
Chu vi của một hình chữ nhật là:
(30 + 9) x 2 = 78 (dm)
Đáp số: 78dm
1 điểm
Mỗi bước giải đúng được 0,25đ.
7
Bài giải:
Ngày thứ hai bán được số ki-lô-gam đường là:
3440 - 880 = 2560 (kg)
Cả hai ngày cửa hàng bán được số tấn đường là:
3440 + 2560 = 6000 (kg)
6000 kg = 6 tấn
Đáp số: 6 tấn
2 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
8
Vì giữa hai số cần tìm có 15 số tự nhiên nên hiệu của hai số này bằng 15.
Số lớn là: (105 + 15) : 2 = 60
Số bé là: 105 – 60 = 45
Đáp số: 60 và 45
1 điểm
Mỗi bước giải đúng được 0,25đ.
PHIẾU KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2019-2020
MÔN: TOÁN-LỚP 4
Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên học sinh: ..............................Lớp:....... Trường Tiểu học và THCS xã Ya Xiêr
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Khoanh vào ý trả lời đúng (bài 1, 2 và 3) và hoàn thành các bài tập còn lại.
Câu 1:
a) Tám mươi ba triệu hai trăm mười lăm nghìn một trăm linh bốn viết là:
A. 83 215 104 B. 803 215 104 C. 83 20015 104
b) Số 1 203 506 đọc là:
A. Một triệu hai trăm ba mươi nghìn năm trăm linh sáu
B. Một triệu hai trăm linh ba nghìn năm trăm linh sáu
C. Một hai không ba năm không sáu.
Câu 2:
a) Giá trị chữ số 7 trong số 9 784 306 là:
A . 7000 000 B. 700 000 C. 70 000
b) Trung bình cộng của 25, 75 và 20 là:
A . 120 B. 60 C. 40
Câu 3:
a) Số lớn nhất trong các số: 76 483; 76 348; 76 834 là:
A. 76 483 B. 76 348 C. 76 834
b) Số bé nhất trong các số: 76 093; 76 123; 76 223 là:
A. 76 093 B. 76 123 C. 76 223
Câu 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
ngày = .. giờ thế kỉ 9 năm = năm
Câu 5: Đặt tính rồi tính:
359 + 326 408 637 524 – 51 920 358 x 5 30 968 : 8
..
..
..
..
..
Câu 6: Tính chu vi của một hình chữ nhật có chiều dài bằng 3m, chiều rộng bằng 9dm.
Bài giải
..
..
..
..
Câu 7: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 3440kg đường, ngày thứ hai bán được ít hơn ngày thứ nhất 880kg đường. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu tấn đường?
Bài giải
..
..
..
..
..
.........................................................................................................................................................
Câu 8: Tìm hai số tự nhiên, biết tổng của chúng bằng 105 và giữa chúng có 15 số tự nhiên
..
..
..
..
.........................................................................................................................................................
File đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2020_mon_toan.docx