Giáo án bài thực hành số 1 điều chế hidro clorua và thử tính tan của nó thử tính chất của axit clohidric và muối clorua

 

A- Mục tiêu bài học

I- Phần lý thuyết.

1. Nhắc lại được những tính chất của axit clohidric

+ Làm đổi màu quỳ.

+ Tác dụng với kim loại đứng trước H2

+ Tác dụng với các bazơ, oxit bazơ.

+ Tác dụng với các muối.

2. HS nêu lai quy trình sản suất HCl theo phương pháp sunfat.

 

doc27 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2536 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án bài thực hành số 1 điều chế hidro clorua và thử tính tan của nó thử tính chất của axit clohidric và muối clorua, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 ĐIỀU CHẾ HIDRO CLORUA VÀ THỬ TÍNH TAN CỦA NÓ THỬ TÍNH CHẤT CỦA AXIT CLOHIDRIC VÀ MUỐI CLORUA Chương trình SGK lớp 10 Người hướng dẫn: Cô Đỗ Thị Ngọc Trang Nguời soạn: Đặng Thị Minh Thu A- Mục tiêu bài học Phần lý thuyết. Nhắc lại được những tính chất của axit clohidric + Làm đổi màu quỳ. + Tác dụng với kim loại đứng trước H2 + Tác dụng với các bazơ, oxit bazơ. + Tác dụng với các muối. HS nêu lai quy trình sản suất HCl theo phương pháp sunfat. Phần thực hành. Rèn kỹ năng thao tác làm thí nghiệm. Rèn khả năng quan sát, nhận xét hiện tượng và giải thích hiện tượng. Ôn tập lại cách viết phương trình phản ứng. Chuẩn bị bài thực hành. 1.Dụng cụ thí nghiệm: 5 bộ dụng cụ thí nghiệm mỗi bộ gồm: + 10 ống nghiệm + 1 kẹp gỗ + Đũa thủy tinh 2. Hóa chất. + Dung dịch Axit clohidric loãng. + Dung dịch bạc nitrat + dung dịch natri clorua + Dung dịch natri hidroxit. + Zn. Cu, vỏ trứng, quì tím Quy trình bài thực hành. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 Chuẩn bị bài thực hành: Phần Lý thuyết : Tính chất chung của dd axit HCl: - - - - III- Phần thực hành TN1: HCl làm đổi màu quỳ Quy trình: lấy 1 giọt dd HCl vào 1 ống nghiệm,sau đó cho 1 mẩu quỳ tím vào ống nghiệm. Hiện tượng: quỳ tím chuyển sang màu đỏ Giải thích TN0: dd HCl có tính axit TN2:HCl tác dụng với Zn, Cu Quy trình: vào 1 ống nghiệm, mẩu Cu vào 1 ống nghiệm khác. Nhỏ 2-3 giọt dd HCl vào 2 ống nghiệm đó. Hiện tượng: Ống đựng Zn thấy sủi bọt khí điều đó chứng tỏ Zn đã phản ứng với HCl. ống đựng Cu không có hiện tượng gì chứng tỏ HCl không phản ứng với Cu. Giải thích: Zn phản ứng với HCl giải phóng ra khí H2, Cu là kim loại đứng sau H nên không thể phản ứng với HCl Zn+ HCl → ZnCl2 + H2 TN3. HCl tác dụng với vỏ trứng( tác dụng với muối) Quy trình: cho 1 mẩu vỏ trứng vào ống nghiệm Nhỏ 2-3 giọt dd HCl vào ống nghiệm. Hiện tượng: Vỏ trứng tan ra và dd sủi bọt khí Giải thích : Vỏ trứng được tạo bởi muối CaCO3 khi đó HCl sẽ phản ứng với CaCO3 tạo ra muối và giải phóng khí CO2 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O TN4: HCl tác dụng với muối AgNO3 Quy trình: cho 2-3 giọt dd AgNO3 vào ống nghiệm. Sau đó nhỏ 2-3 giọt HCl vào ống ngiệm. Hiện tượng: Dung dịch từ trong suốt chuyển sang vẩn đục có kêt tủa. Giải thích: là HCl phản ứng với AgNO3 AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 GV: Nêu 1 số quy tắc làm Tno: - Cách lấy hóa chất - Cách làm thí nghiệm GV: yêu cầu HS nhắc lại những tính chất đặc trưng của HCl GV: làm minh họa TN1,2, 3, 4 GV: Yêu cầu mỗi tổ phải ghi hiện tượng ngay khi làm TNo, cuối giờ phải viết lại tường trình. GV: Yêu cầu 4 tổ nhận 4 bộ dụng cụ về làm 4 thí nghiệm GV: yêu cầu HS nhắc lại những tính chất đặc trưng của HCl GV: Quan sát HS làm TN1 và đặt các câu hỏi: + quỳ tím đổi như thế nào? + giải thích tại sao quỳ lại đổi màu + nhận xét tính axit của dd HCl GV: quan sát HS làm TN3 và đặt câu hỏi: + so sánh hiện tượng ở ống nghiệm có Zn và ống nghiệm có Cu, giải thích sự khác nhau + Phản ứng giữa Zn và HCl thuộc loại phản ứng nào? GV:đặt cấu hỏi: + thành phần chính của vở trứng là chất gì? + hiện tượng thí nghiệm như thế nào? + khí gì được giải phóng ra? + phương trình phản ứng? GV: + sự thay đổi màu sắc trong dung dịch ? + chất kết tủa màu trắng là chất gì? + phương trình phản ứng? + yêu cầu HS nhắc lại Đk của phản ứng trao đổi HS: Làm TNo Ghi chép lại hiện tượng Hoàn thành tường trình. HS:4 tổ lên nhận dụng cụ thí nghiệm HS: quỳ tím chuyển sang màu đỏ, vì dd axit có tính axit, so sánh với bảng màu pH thì thấy rằng dd HCl có tính axit tương đối mạnh HS: Hiện tượng: Ống đựng Zn thấy sủi bọt khí điều đó chứng tỏ Zn đã phản ứng với HCl. ống đựng Cu không có hiện tượng gì chứng tỏ HCl không phản ứng với Cu. Giải thích: Zn phản ứng với HCl giải phóng ra khí H2, Cu là kim loại đứng sau H nên không thể phản ứng với HCl Zn+ HCl→ ZnCl2 + H2 HS: Hiện tượng: Vỏ trứng tan ra và dd sủi bọt khí Giải thích : Vỏ trứng được tạo bởi muối CaCO3 khi đó HCl sẽ phản ứng với CaCO3 tạo ra muối và giải phóng khí CO2 2HCl+CaCO3→ CaCl2+CO2 + H2O HS: Hiện tượng: Dung dịch từ trong suốt chuyển sang vẩn đục có kêt tủa. Giải thích: là HCl phản ứng với AgNO3 tạo ra kết tủa trắng AgCl AgNO3+HCl→ AgCl + HNO3 BÀI TƯỜNG TRÌNH SỐ 1 BÀI THỰC HÀNH VỀ HIDRO CLORUA Họ và tên: ………………………………………… Điểm: Lớp: ………………………………………………. Thí nghiệm 1: dd HCl làm đổi màu chỉ thị Quy trình tiến hành:……………………………………… …………………………………………………………………………… Hiện tượng: …………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. Giải thích có viết PTPƯ:............................................................................................. ……………………………………………………………………………………… Thí nghiệm 2: HCl tác dụng với Zn, Cu Quy trình tiến hành:………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Hiện tượng:…………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Giải thích có viết PTPƯ……………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thí nghiệm 3: HCl tác dụng với vỏ trứng Quy trình tiến hành:………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Hiện tượng: ………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Giải thích có viết PTPƯ…………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thí nghiệm 4: HCl tác dụng với muối AgNO3 Quy trình tiến hành:………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Hiện tượng:………………………………………………………………................ ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Giải thích có viết PTPƯ…………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Nhận xét của giáo viên hướng dẫn GIÁO ÁN DẠY TIẾT 49: OXI Chương trình SGK lớp 10 Giáo viên hướng dẫn: Cô Đỗ thị Ngọc Trang Người soạn: Đặng Thị Minh Thu I.Mục Tiêu bài học Nội dung bài học Mục tiêu bài học Oxi Cấu tạo Tính chất vậy lý Tính chất hóa học Điều chế và ứng dụng MTB1 Học sinh vẽ được công thức cấu tạo của O2. Kể tên được 4 tính chất vật lý của O2 và tên của 2 dạng thù hình của oxi. Kể tên đuợc 3 tính chất hóa học của oxi và viết 3 phương trình phản ứng minh họa MTB2 HS giải thích được tính oxi hóa mạnh của O2 dựa vào công thức cấu tạo. HS nêu đuợc hiện tượng của 2 thí nghiệm đốt cháy S cà đốt cháy Fe. Hoàn thành được các sơ đồ phản ứng oxi hóa khử. Ozôn I.Cấu tạo II. Tính chất hóa họa III. Vấn đề thủng tầng ozôn MTB1 HS vẽ được công thức cấu tạo của O3. Nêu được tính chất đặc trưng của ozon là tính oxi hóa mạnh Nêu được khái niệm tầng ôzôn và hiện tượng thủng tầng ozôn MTB2 Chứng minh tính oxi hóa mạnh của ozon bằng 2 phương trình phản ứng. So sánh tính oxi hóa của O2 và O3. Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử Đề xuất được biện pháp bảo vệ tầng ozôn II. Chuẩn bị bài giảng: Máy chiếu; giáo án điện tử: cồn; đèn cồn; diêm; đũa thủy tinh III. Tiến trình dạy học Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng nêu vị trí, ký hiệu, cấu hình electron của oxi 1 HS hoàn thành các phương trình phản ứng: O2 + Fe → O2+ S → O2 + CH4 → Yêu cầu cả lớp làm bài tập: hãy sắp xếp các axít sau theo chiều tăng dần tính axit: 1. H2Se, H2Te, H2S 2. H2SeO3. H2SO3, H2SO3 3. H2SO4. H2TeO4. H2SeO4 2. Phần bài mới NỘI DUNG GHI BẢNG NỘI DUNG TRÊN MÁY HOẠT ĐỘNG GV- HS Oxi I. Cấu tạo phân tử: O = O II. Tính chất vật lý Ở đkt: Độ tan : Đồng vị: 8O16, 8O17, 8O18 Dạng thù hình: 2 dạng thù hình là O2 và O3 O2 lỏng có 2 dạng thù hình: oxi(O2) và ozôn(O3) III. Tính chất hóa học. O2 có tính oxi hóa mạnh: O2 + 2.2e → 2O-2 Thể hiện ở 3 phản ứng: 1.Tác dụng với kim loại (trừ Ag,Au,Pt) O2 + Kim lọai → Oxit kim loại Thí nghiệm: oxi tác dụng với Fe Hiện tượng: - dây phanh bốc cháy khi cho vào bình đựng oxi dây phanh bốc cháy dữ dôi và các hạt sắt từ oxit bắn vào thành bình. Nhiệt tỏa ra làm cho đầu thanh sắt nóng chảy thành giọt tròn. Viết Ptpư: 4Fe + 3O2 to Fe3O4 2. Tác dụng với phi kim ( trừ halogen) O2 + phi kim → oxit axit Hoặc oxit không tạo muối Thí nghiệm: đốt chất S trên ngọn lửa đèn cồn Hiện tượng: S nóng chảy ngoài không khí Đưa vào bình đựng oxi cho ngon lửa xanh sáng. PTPƯ: S + 1/2O2 to SO2 3. Tác dụng với các hợp chất khác Thí nghiệm: đốt cồn C2H5OH +3O2→ 2CO2 +H2O NO + O2 → NO2 Không màu màu nâu Hiện tượng: IV.Điều chế và ứng dụng 1. Điều chế: 3 phương pháp a.Trong phòng thí nghiệm sử dụng các chất giàu oxi: KmnO4, KClO3, H2O2 b. Trong công nghiệp - Điện phân nước: - Chưng cất không khí: c..trong tự nhiên: 2. Vai trò và ứng dụng của O2 Bài Oxi I.Cấu tạo II.Tính chất vậy lý III.Tính chất hóa học IV. Điều chế và ứng dụng Slide 2 I. Cấu tạo phân tử 1s2 2s2 2p4 Cấu tạo của oxi: O = O Slide 3 II. Tính chất vật lý Trạng thái: là chất khí ở đkt Màu sắc: không màu Mùi vị: không mùi, không vị Độ tan: tan ít trong nước. 1l nước hòa tan được 31ml O2. Slide 4 III. Tính chất hóa học O2 có tính oxi hóa mạnh: O2 + 2.2e →2O-2 Thể hiện ở 3 phản ứng: + Oxi tác dụng với kim loại + Oxi tác dụng với phi kim + Oxi tác dụng với các hợp chất khác Slide 5 1.Tác dụng với kim loại: Thí nghiệm: oxi tác dụng với Fe Hình ảnh thí nghiệm Phương trình phản ứng Slide 6 Tác dụng với phi kim Thí nghiệm: đốt cháy S Hình ảnh thí nghiệm Phương trình phản ứng Slide 7 3.Tác dụng với hợp chất khác C2H5OH +3O2 → 2CO2 + H2O NO + O2 → NO2 Không màu màu nâu Hiện tượng Slide 8: IV. Điều chế và ứng dụng Điều chế Trong phòng thí nghiệm Trong công nghiệp Trong tự nhiên Slide 9 Trong phòng thí nghiệm H2O2 = H20 + O2 2KCLO3 to, MnO2 2KCl + 3O2 KMnO4 to K2MnO4 +MnO2 +O2 Slide 10 Trong công nghiệp - Điện phân nước: H2O đp H2+O2 - Chưng cất phân đoận không khí: c.Trong tự nhiên 6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 3n O2 Slide 10, 11 2. Vai trò và ứng dụng của oxi GV: Giới thiệu bài ngày hôm nay của chúng ta gồm 2 phần, phần 1 là oxi phần 2 là Ozôn, trước hết chúng ta tìm hiều về oxi GV: yêu cầu HS nhắc lại cấu hình của O nguyên tử. HS : Nhắc lại cấu hình của Oxi GV: kết luận 2 nguyên tử O sẽ liên kết với nhau để tạo ra phân tử O GV: yêu cầu HS nhắc lại tính chất vật lý của Oxi HS: Oxi là chất khí ở đkt không màu không mùi không vị, ít tan trong nước GV: tổng kết lại và chiếu tổng kết trên máy GV: yêu cầu HS nhắc lại tính chất đặc trưng của oxi. HS: oxi thể hiện tính oxi hóa mạnh, O2 dẽ dàng nhận thêm 2e để trở thành O-2. GV: cho công thức chung oxi tác dung với kim loại tạo ra Oxit kim loại, sau đó Gv chiếu thí nghiệm minh họa và yêu cầu HS quan sát cho nhận xét: + Hiện tượng + viết phương trình phản ứng + Giải thích HS: nêu hiện tượng và viết ptpu GV: cho công thức chung oxi tác dung với kim loại tạo ra Oxit kim loại, sau đó Gv chiếu thí nghiệm minh họa và yêu cầu HS quan sát cho nhận xét: + Hiện tượng + viết phương trình phản ứng + Giải thích HS: nêu hiện tượng và viết ptpu Gv: làm thí nghiệm đốt đèn cồn GV: yêu cầu Hs quan sát và cho biết hiện tượng GV: yêu cầu HS viết PTPU HS: cho biết hiện tượng Và cân bằng phản ứng, gv phải nhấn mạnh cho HS thấy sự thay đổi số oxi hóa của O2 GV: chốt lại : trong cả 3 tính chất trên O2 đều thể hiện tính oxi hóa O2 + 2.2e → 2O-2 GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng và cân bằng HS: cân bằng phương trình phản ứng H2O2 = H20 + O2 2KCLO3 to, MnO2 2KCl + 3O2 KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 +O2 Gv (thuyết trình) Gv có thể đặt câu hởi là thành phần của không khí gồm những chất nào?nhiệt độ sôi của cá chất đó có gì giông và khác nhau? Sau khi HS trả lời xong Gv có thể đưa ra nguyên tắc chưng cất phân đoạn không khí. GV có thể để HS thảo luận sau đó Gv tổng kết lại trên máy B.Dạng thù hình của oxi: Ozôn (O3) I. Cấu tạo phân tử: O O O II. Tính chất hóa học: O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2 Nguyên nhân: O3 ko bền O2 + O Tính oxi hóa mạnh củaO3 là do có O nguyên tử Ứng dụng: VD1: Tác dụng với kim loại kể cả Ag O3+ Ag VD2: Tác dụng với dung dịch KI O3+ KI + H2O III. Vấn đề thủng tầng ozon Slide 12: B.Ozôn I. Cấu tạo phân tử: O O O - O3 là chất khí, màu xanh nhạt, mùi xốc - O3 tan nhiều trong nước hơn O2 vì phân tử O3 phân cực: Slide 13: II.Tính chất hóa học VD1: Tác dụng với kim loại: O3+ Ag to thường Ag2O + O2 O2 + Ag to thường không phản ứng VD2: Tác dụng với dung dịch KI O3 + KI + H2O I2 + 2KOH+ O2 0 -2 O3 + 2e O2 + O -2 0 I -2e I2 Slide 14 III. Vấn đề thủng tầng ozôn Tầng ozôn: là tấm màn chắn các tia tử ngoại của mặt trời có hại cho sự sống trên trái đất, tầng ozôn nằm cách trái đất khoảng 20- 30 km Hiện tượng thủng tầng ozôn là hiện tuợng hàm lượng ozon suy giảm Hậu quả; ung thu da, phá hủy cây cối, động vật Nguyên nhân: do trong không khí có chứa các chất làm lạnh có trong tủ lạnh, các khí nhà kính Khắc phục: giảm hàm lượng khí CF2Cl2 và khí thải công nghiệp Gv: giới thiệu cho Hs biết: GV: O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2 vì O3 dẽ phân hủy tạo ra O nguyên tử, GV yêu cầu HS nhận xét tính chất này giống với hợp chất nào đã được học ở phần Halogen. HS: O3 giống với HClO vì đều phân hủy tạo ra O nguyên tử vì vậy O3 cũng có tính khử trùng và có tính oxi hóa mạnh hơn O2 GV: để chứng minh tính chất oxi hóa mạnh hơn của O3 chúng ta sẽ lần lượt xét từng phản ứng sau: GV chiếu 2 phản ứng chứng minh tính oxi hóa của ozôn mạnh hơn oxi. Cần phải nhấn mạnh rằng O3 có thể tác dụng được với Ag ở ngay điều kiện thường HS: Cân bằng phương trình phản ứng và cho biết sự thay đổi số oxi hóa của O3 GV: có lúc nào các em tự thắc mắc là tại sao trong cuộc sống hiện nay thiên tai hạn hán rất nhiều, bênh ung thư lại phát triển? Nguyên nhân là do đâu? GV cho HS thảo luận? HS: thảo luận xung quanh vấn đề 1. Thế nào tầng ozôn? Hiện tượng thủng tầng ozôn? Hậu qủa của hiện tượng này? Nguyên nhân? Cách khắc phục? GV: Tổng kết phần thảo luận và sau đó chiếu phần tổng kêt trên máy. GV chốt lại những vấn đề chính : Tính oxi hóa của O2 và 3 phản ứng chứng minh 3 phương pháp điều chế O2 Tính oxi hóa mạnh của O3 giải thích So sánh tính Oxi hóa của O2 và O3 viết 2 phương trình phản ứng chứng minh Nhận xét của giáo viên hướng dẫn GIÁO ÁN DẠY TIẾT 50: LƯU HUỲNH Chương trình SGK lớp 10 Người hướng dẫn: Cô Đỗ Thị Ngọc Trang Người dạy: Đặng Minh Thu I.Mục tiêu bài học I. Tính chất vật lý MTB1 HS nêu được 4 tính chất vật lý của S: + Trạng thái, ,màu sắc + Độ tan + Độ dẫn điện, dẫn nhiệt + Tsôi, T nóng chảy II.Tính chất hóa học MTB1 kể tên được ít nhất 4 số oxi hóa của S. HS nêu được 2 tính chất đặc trưng của S: tính oxi hóa và tính khử viết được 2 phương trình phản ứng minh họa. 3. HS viết đuợc 3 phản ứng minh họa cho tính oxi hóa của S: + tác dụng với kim loại + tác dụng với H2 + tác dụng với C 4. HS viết được 4 phương trình phản ứng minh họa cho tính khử caủa S: + Tác dụng với O2 + tác dụng với H2SO4 + Tác dụng với HNO3 + Tác dụng với F2 MTB2 HS giải thích được tính oxi hóa và tính khử của S dựa vào cấu hình electron của S Chứng minh tính oxi hóa của S kém hơn O2 dựa vào độ âm điện và viết 3 phuwong trình phản ứng Hoàn thành được các chuỗi phản ứng liên quan đến S III. Trạng thái tự nhiên MTB1 HS kể tên được 3 nguồn cung cấp S: + Trong nước biển + Trong quặng + Trong động vật Kể tên đựợc 3 ứng dụng quan trọng của S trong đơid sống: điều chế axit H2SO4, lưu hóa cao su, thuốc súng, diêm tiêu. MTB2 Sưu tầm và phân loại những ứng dụng của S trong các vật dung hàng ngày để hoàn thành phiếu học tập II. chuần bị bài giảng: Dụng cụ thí nghiệm: + 2 bình nón dựng O2 nguyên chất được bịt kín bằng nút cao su + 1 ống nghiệm + muôi sắt + quỳ tím + thìa lấy hóa chất + kịp gỗ, đèn cồn Hóa chất : O2 nguyên chất, S bột, dây đồng, diêm tiêu Chuẩn bị làm 2 thí nghiệm: đốt S trong không khí, S tác dụng với dây đồng III. Tiến trình giờ dạy kiểm tra bài cũ: GV: gọi 2 HS lên bảng làm 2 bài tập Bài 1: Nhận biết các lọ bị mất nhẵn đựng các khí sau: O2, Cl2, HCl, NH3, N2 Bài 2: hoàn thành chuỗi phản ứng sau: KCO3 O2 CO2 CaCO3 CaCl2 Ca(NO3)2 O2 Bài 3( cả lớp cùng làm): khi bị nhiệt phân những chất nào sau đây sẽ giải phóng ra Oxi:KClO3, KMnO4, CuO, AgNO3, CaCO3 Nội dung bài mới Nội dung bài giảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Tính chất vật lý - lưu huỳnh là chất rắn, màu vàng, giòn - không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hưu cơ như rượu và benzen…. - dẫn điên. Dẫn nhiệt kém - Tsôi = 444,6oC, Tnóng chảy= 112. 8oC GV: cho HS quan sát S bột yêu câu HS cho nhận xet về trạng thái màu sắc của S HS: lưu huỳnh là chất rắn, màu vàng, giòn II. Tính chất hóa học I.Tính Oxi hóa 1. Tác dụng với kim loai( trừ Ag, Au, Pt) - Kim koại kiềm và kiềm thổ và Hg tác dụng với S ở ngay nhiệt độ thường tạo ra muối sunfua. VD: Na+ S to thường Na2S Ca+ S to thường CaS Ha+ S to thường HgS Phản ứng 3 dùng để khử vết Hg rơi vãi - kim loại khác tác dụng với S cần phải đun nóng: 2Al +3 S to Al2S3 Cu+ S to CuS Thí nghiệm: S tác dụng với Cu 2.Tác dụng với H2 S+ H2 H2S Mùi trứng thối 3. tác dụng với C S + C CS2 Cácbon sunfua II. Thể hiện tính khử ( khi S tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như O2 , H2SO4, HNO3, F2_) S - 4e S+4 Hoặc S- 6e S+6 S+ O2 to SO2 S+ H2SO4 SO2+ H2O S+ HNO3 H2SO4+ NO2+ H20 S+ F2 SF6 Thí nghiệm: đốt S trong O2 nguyên chất GV: yêu cầu HS cho biết các số oxi hóa của S Và yêu cầu HS dự đoán tính chất của S GV: S thể hiện cả tính oxi hóa và tính khử: - S thể hiện tính Oxi hóa khi S tác dụng với các chất khử mạnh như kim loại và H2 S+ 2e→S-2 - S thể hiện tính khử khi S tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như là O2 H2SO4 , HNO3 , F2 GV: giảng phần lý thuyết chung sau đó GV làm thí nghiệm đốt dây dồng trong hơi S GV: yêu cầu HS quan sát cho biết hiện tượng TN0: lấy 2 muôi S rắn cho vào 1 ống nghiệm, đun nóng trên ngon lửa đèn cồn cho S nóng chảy rồi chuyển thành dạng hơi S, sau đó cho lá đồng vào ống nghiệm GV: yêu cầu HS nói hiện tượng và giải thích GV yêu cầu HS viết và cân bằng phản ứn, xác định số oxi hóa GV: cần phải nhấn mạnh sự thay đổi số oxi hóa của S và khẳng định tính oxi hóa của S GV gọi 2 HS lên viết 4 phương trình phản ứng Gv: cần nhấn mạnh cho HS thấy sự thay đổi số oxi hóa của S từ số oxi hóa 0 lên số oxi hóa +4, +6 và S thể hiện tính khử GV: làm thí nghiệm đốt S trong O2 nguyên chất: Lấy 1 thìa S rắn đốt trên ngon lửa đèn cồn ở ngoài không khí, sau đó cho vào bình đựng O2 nguyên chất. Gv yêu cầu Hs quan sát cho biết hiện tượng và giải thích HS: S có các số oxi hóa như sau: -2, -1. 0,+4. +6 HS: lá đồng ban đầu có màu đỏ S rắn khi bị đốt sẽ chuyển dần sang dạng S nóng chảy và dạng S hơi Khi cho lá đồng vào S sẽ tác dụng với Cu làm cho lá đồng chuyển sang màu đen Giải thích: Cu+ S→ CuS Có màu đen HS: lên cân bằng phương trình phản ứng cho biết sự thay đổi số oxi hóa S+ O2 SO2 S+ H2SO4 SO2+ H2O S+ HNO3 H2SO4+ NO2+ H20 S+ F2 SF6 HS: S rắn khi bị đôt nóng sẽ nóng chảy rồi cháy ngoài không khí cho ngọn lửa màu xanh nhạt, khi cho vào bình oxi thì phản ứng xảy ra mãnh liệt hơn,và ngọn lửa có màu xanh đạm hơn S+ O2 to SO2 III. Trạng thái tự nhiên GV : yêu cầu HS đọc sách giáo khoa và nêu các dạng tồn tại của S GV giới thiệu ứng dụng của S Để sản xuất điều chế axit H2SO4, lưu hóa cao su, thuốc súng, diêm tiêu. HS: nêu được S tồn tại trong nước biển, trong quặng. trong động vật và thực vật 3. Giáo viên củng cố bài : - Gv đánh dấu những phần quan trọng bằng phấn màu, gv nhấn mạnh : + S thể hiện cả tính khử và tính oxi hóa + Tính oxi hóa thể hiện khi tác dụng với kim loại và H2 + Tính khử thể hiện khi tác dụng với O2, H2SO4, HNO3, F2_ + so sánh tính oxi hóa của S với O2 4. Giáo viên giao bài tập về nhà: bài tập 3, 4, 5 SGK GIÁO ÁN DẠY CHƯƠNG V: OXI- LƯU HUỲNH VÀ LÝ THUYẾT VỀ PHẢN ỨNG PHẢN ỨNG HÓA HỌC TIẾT 48: PHÂN NHÓM CHÍNH NHÓM VI Chương trình SGK lớp 10 Người hướng dẫn: Cô Đỗ Thị Ngọc Trang Người Soạn: Đặng Thị Minh Thu I- Mục tiêu bài học Nội dung bài học Mục tiêu bài học Đặc điểm chung của nhóm VIA MTB1 HS kể tên được 5 nguyên tố thuộc phân nhóm chính nhóm VI HS viết lại cấu hình electron chung ucả các nguyên tố nhóm VIA Kể tên được 5 số oxi hóa của Oxi, Lưu huỳnh Hs gọi được tên 4 hợp chất H2X của oxi, lưu huỳnh, selen, telu HS viết được công thức oxit chung của S, Se, Te MTB2 Dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của 4 nguyên tố dựa vào cấu hình elechtron và độ âm điện Giải thích được tại sao S, Se, Te lại có thêm số oxi hóa +4, +6 dựa vào cấu hình electron Sắp xếp các axit H2O, H2S, H2Se, H2Te; H2SO3,H2SeO3, H2TeO3; H2SO4,H2SeO4,H2TeO4 theo chiều tăng dần tính axit và giải thích sự sắp xếp đó xác định số oxi hóa của O, S, Se,Te trong các hợp chất Hoàn thành các chuỗi phản ứng liên quan đến O, S II. Chuẩn bị bài giảng Chuần bị bảng hệ thống tuần hoàn Chuẩn bị sơ đồ các trạng thái sắp xếp các electron vào các aobitan Chuẩn bị bài trắc nghiệm nhanh gồm 10 câu hỏi III. Tiến trình giờ dạy Kiểm tra bài cũ Nội dung bài mới NỘI DUNG BÀI GIẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Đặc điểm chung Đặc trưng Oxi Lưu huỳnh selen telu Ký hiệu O S Se Te STT 8 Cấu hình e 2s22p4 3s23p4 4s24p4 5s25p4 Độ âm điện 4,44 3,58 2,55 2,1 Tính chất vật lý Khí ko màu, ko mùi, ko vị Chất rắn, màu vàng Chất rắn, màu đỏ xám Vẻ sáng kim loại, màu trắng lục 1.Cấu hình electron chung ở lớp ngoài cùng Cấu hình electron chung: ns2np4 →số e lớp ngoài cùng đều là 6e → số e độc thân đều là 2 e *Tính chất chung Thể hiện tính oxi hóa: R+2e →R-2 Từ O → S → Se→ Te Tính oxi hóa giảm dần Từ S đến Te thì chúng thể hiện cả tính oxi hóa và tính khử: VD: S + 2e S-2 S thể hiện tính oxi hóa S+ 4e S+4 S+ 6e S+6 thể hiện tính khử VD: S+O2 Fe + O2 S + H2 2. Số oxi hóa - Với Oxi: có số oxi hóa -2 trong hầu hết các hợp chất trừ: -1 +2 +1 H2O2 , OF2, O2F2 Với S, Se, Te: + có số oxi hóa -2, -1 trong các hợp với H2 và kim loại VD: FeS-2, H2S-2 + có số oxi hóa +4, +6 trong các hợp chất với Oxi, với Flo VD: SO2, SO3, SF6 + có oxi hóa +1, +2 trong 1 số trường hợp đặc biệt VD: +1S2O, +2SO 3.Hợp chất khí với Hidro: H2R H2+R to H2R - khi hòa tan các khí H2R vào nước ta được dung dịch axit và tính axit tăng từ H2O đến H2Te H2O H2S H2Se H2Te tính axit tăng dần 4. Oxit - Từ S đến Te tạo ra 2 loại oxit: RO2 và RO3 Khi hòa tan 2 oxit vào nước ta được 2 loại axit: H2SO3, H2SO4 RO2 + H2O H2RO3 RO3 + H2O H2RO4 - H2SO3 H2SeO3 H2TeO3 tính axit giảm dần - H2SO4 H2SeO4 H2TeO4 tính axit giảm dần GV: giới thiệu phân nhóm chính nhóm VI gồm 5 nguyên tố là Oxi, lưu huỳnh, selen, telu, và polodi, nguyên tố Po là nguyên tố phóng xạ nên chúng ta không xét đến, bây giừo chúng ta sẽ cùng nhau lập bảng đặc điểm chung của nhóm VIA. GV: gọi HS đứng lên cho biết lần lượt về ký hiệu, SST, cấu hình electron và độ âm điện của O, S, Se, Te GV: yêu cầu HS quan sát cấu hình electron của 4 nguyên tố và cho biết: + cấu hình e chung + số e lớp ngoài cùng + số e độc thân GV: Từ cấu hình e chung của các nguyên tố nhóm VIA chúng ta thấy rằng: do còn thiếu 2 electron thì lớp ngoài cùng của các nguyên tố mới đạt trạng thái bền vững của khí hiếm gần nó nhất nên các nguyên tố nhóm VIA dẽ dàng nhận thêm 2e, lúc này chúng thể hiện tính oxi hóa tương đối mạnh. GV:Từ S đến Te do cấu hình đã có phân lớp nd nên ở trạng thái kích thích các e se nhảy sang phân lớp d nên các nguyên tố tù S đên Te vừa có thể nhận thêm 2e thể hiện tính oxi hóa, vừa có thể cho đi 4e hoặc 6e thể hiện tính khử. GV: lấy 3 phương trình phản ứng gọi HS lên viết PTPƯ và xác định số oxi hóa của O, S GV: đưa các số oxi hóa cua rO, S, Se, Te trong các trường hợp sau đó GV đưa ra VD yêu cầu HS xác định số oxi hóa của các nguyên tố GV: đưa công thức chung, sau đó GV gọi HS viết công thức hợp chất với Hidro của O,S,Se,Te và gọi tên GV: giới thiệu công thức chung của 2 loại oxit Giới thiệu 2 loại axit và chiều giảm tính axit GV yêu cầu HS giải thích ch

File đính kèm:

  • docBai thuc hanh dieu che Hidroclorua va thu tinh tan cua no.doc
Giáo án liên quan