Giáo án Công nghệ 7 - Chương trình học cả năm

A. Phần chuẩn bị

 I. Mục tiêu bài học

 1. Kiến thức, kĩ năng tư duy

 - Giúp hs hiểu được vai trò, n. vụ của trồng trọt

 - K/ n đất trồng và t/ phần của đất trồng

 - Biết 1 số biện pháp nhằm tăng S và tăng năng suất cây trồng

 - Phân biệt được các t/p của đất trồng

 2. Thái độ.

 - Hs hứng thú học tập bộ môn, coi trọng sản xuất & có ý thức giữ gìn tài nguyên đất

 II. Chuẩn bị

 1. Thầy

 - N/c nội dung, tham khảo tài liệu, sưu tầm tranh ảnh. Tranh vẽ h. 2a, h. 2b

 2. Trò

 - Sgk, vở ghi. N/c trước bài

B. Phần lên lớp

 I. Kiểm tra( Gv giới thiệu môn học và yêu cầu của bộ môn)

 II. Tiến trình bài giảng

 1. Vào bài:

 - Nước ta là 1 nước nông nghiệp với 76% dân số sống ở nông thôn. 70% lao động nông nghiệp & ktế nông thôn, vì vậy nông nghiệp đóng vai trò hết sức quan trọng trong nền ktế quốc dân (Nông nghiệp gồm 2 ngành trồng trọt và chăn nuôi ). Ta lần lượt n/c tiết 1

 - Bài học hôm nay các em cần nắm vững 1 số mục tiêu sau (Sgk- Bài 1, 2 )

 

doc101 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 30/06/2022 | Lượt xem: 181 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 7 - Chương trình học cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 7/ 9/ 2007 Ngày dạy 7A: 7B: Phần I: trồng trọt Chương I: Đại cương về kĩ thuật trồng trọt Tiết 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt. Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng A. Phần chuẩn bị I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng tư duy - Giúp hs hiểu được vai trò, n. vụ của trồng trọt - K/ n đất trồng và t/ phần của đất trồng - Biết 1 số biện pháp nhằm tăng S và tăng năng suất cây trồng - Phân biệt được các t/p của đất trồng 2. Thái độ. - Hs hứng thú học tập bộ môn, coi trọng sản xuất & có ý thức giữ gìn tài nguyên đất II. Chuẩn bị 1. Thầy - N/c nội dung, tham khảo tài liệu, sưu tầm tranh ảnh. Tranh vẽ h. 2a, h. 2b 2. Trò - Sgk, vở ghi. N/c trước bài B. Phần lên lớp I. Kiểm tra( Gv giới thiệu môn học và yêu cầu của bộ môn) II. Tiến trình bài giảng 1. Vào bài: - Nước ta là 1 nước nông nghiệp với 76% dân số sống ở nông thôn. 70% lao động nông nghiệp & ktế nông thôn, vì vậy nông nghiệp đóng vai trò hết sức quan trọng trong nền ktế quốc dân (Nông nghiệp gồm 2 ngành trồng trọt và chăn nuôi ). Ta lần lượt n/c tiết 1 - Bài học hôm nay các em cần nắm vững 1 số mục tiêu sau (Sgk- Bài 1, 2 ) 2. Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt GV: Yêu cầu hs thảo luận: Qsát h. 1- trang 5, cho biết trồng trọt cung cấp cho ta những gì? ? Thế nào là cây lương thực? Thực phẩm? Cây nguyên liệu... Liên hệ thực tế địa phương? Tình hình xuất khẩu nông sản của nước ta HS: Thảo luận => Báo cáo bổ sung GV: ? Dựa vào vai trò của trồng trọt hãy xác định trong 6 p. án Sgk đưa ra những p. án nào là nhiệm vụ của trồng trọt HS: Thảo luận => Báo cáo bổ sung GV: Kết luận đáp án đúng là 1, 2, 4, 6. nếu hs chọn nhầm đáp án 3, 5 thì giáo viên phải phân tích. ? Để thực hiện những nhiệm vụ trên cần sử dụng những biện pháp gì? Nêu mục đích của từng biện pháp? GV: Gợi ý: biện pháp kĩ thuật tiên tiến là gì? - Đó là sử dụng giống mới có năng suất cao, bón phân đầy đủ, phòng trừ sâu bệnh kịp thời. ? Các biện pháp trên đều nhằm mục đích gì - Sản xuất ra nhiều nông sản phục vụ nhu cầu đsống của nhân dân và XK ? Nhiệm vụ trồng trọt ở địa phương chúng ta là gì - SX lương thực, rau đậu, cây đặc sản, cây ăn quả. * Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm và vai trò của đất trồng ? Đất được hình thành ntn? Tại sao nói đá là mẹ đẻ của đất trồng? HS: N/c thông tin sgk cho biết lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng hay không, tại sao? ? Đất trồng khác đá ntn - Đất trồng có độ phì nhiêu cao - Đất trồng có vai trò gì đối với cây trồng HS: Dựa vào h. 2- sgk. Phân tích và nêu được vai trò của đất trồng ? Cây trồng còn sống được trong môi trường nào khác. * Hoạt động 3: Tìm hiểu về thành phần của đất trồng GV: Yêu cầu hs qsát sơ đồ 1- sgk, xác định thành phần của đất trồng. N/c thông tin sgk phần 2, xác định vai trò của từng thành phần và điền vào bảng mẫu. HS: Báo cáo và nhận xét, bổ sung GV: Kết luận => I. Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt 1. Vai trò - Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. Nguyên liệu cho sản xuất Cnghiệp. Thức ăn cho vật nuôi và nông sản xuất khẩu... 2. Nhiệm vụ - Sản xuất nhiều lương thực, thực phẩm để đảm bảo đủ ăn và dự trữ -Trồng nhiều cây ăn quả, cây công nghiệp và cây đặc sản để c2 nguyên liệu cho các nhà máy SXCN và xuất khẩu 3. Biện pháp thực hiện nhiệm vụ - Khai hoang, lấn biển để tăng S đất canh tác - Tăng vụ để tăng lượng nông sản - áp dụng biện pháp kĩ thuật tiên tiến để tăng năng suất cây trồng II. Khái niệm về đất trồng 1. Khái niệm - Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất. Trên đó TV có khả năng sinh sống và SX ra sản phẩm 2. Vai trò của đất trồng - C2 nước, chất d2, O2 và giúp cây đứng vững III. Thành phần của đất trồng Gồm 3 phần: Rắn, lỏng, khí Phần rắn: C2 dinh dưỡng cho cây (chất vô cơ và hữu cơ ) Phần khí: cung cấp Oxi cho cây hô hấp Phần lỏng: Cung cấp nước cho cây và hoà tan dinh dưỡng 3. Củng cố - Gọi 2 hs đọc phần ghi nhớ * Kiểm tra: ? Trồng trọt có vai trò gì trong đsống và trong nền kinh tế quốc dân ? Thành phần hữu cơ của đất được hình thành ntn? Thế nào là đất trồng tốt ? III. Hướng dẫn học bài - Học phần ghi nhớ, biết vận dụng kiến thức vào việc trồng trọt của gia đình - N/c trước bài 3, tìm hiểu 1 số tính chất của đất trồng. Kẻ phiếu học tập theo mẫu trang 9. Ngày soạn: 9/ 9/ 2007. Ngày dạy: 7A: ................... 7B: ................... Tiết 2: một số tính chất của đất trồng A. Phần chuẩn bị I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng tư duy - Hs nắm được thành phần cơ giới của đất, hiểu độ phì nhiêu của đất là gì. - Phân biệt được đất chua, kiềm và trung tính dựa vào độ pH. Khả năng giữ nước và dinh dưỡng của đất phụ thuộc vào yếu tố nào. 2. Thái độ - Hs có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất II. Chuẩn bị 1. Thầy - N/cứu bài giảng, sưu tầm tranh ảnh có liên quan 2. Trò - N/cứu bài, kẻ phiếu học tập theo mẫu tr 9 B.Phần lên lớp I. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu vai trò của đất trồng đối với thực vật và đời sống con người. Đáp án: - Đất trồng là m/ trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng và oxi cho cây. Ngoài ra còn giúp cây đứng vững trên đất. - Đối với con người: Nhờ có đất trồng con người đã sx ra lương thực, thực phẩm để nuôi sống con người, làm thức ăn cho vật nuôi, ng/ liệu cho sx công nghiệp và xk nông sản... II. Tiến trình bài giảng 1. Vào bài Gv giới thiệu mục tiêu bài học - Những ảnh hưởng của đất đối với n/ suất, chất lượng nông sản. - Đa số cây trồng p/ triển trên đất. Thành phần và tính chất của đất a/ hưởng đến n/suất và chất lượng nông sản, do đó muốn s/ dụng đất hợp lí cần phải biết được các đ2 và tính chất của đất. 2. Nội dung. * Hoạt động 1: Làm rõ k/n thành phần cơ giới của đất HS: N/cứu thông tin sgk cho biết phần rắn của đất gồm những thành phần nào? t/phần nào chiếm tỉ lệ lớn? + vô cơ: từ 92 -> 98 % + hữu cơ từ 8 -> 2% ?Phần vô cơ gồm những hạt mang đ2 ntn HS: - Hạt cát: 0, 05 --> 2mm - Li mon (bột, bụi ): 0, 002 mm - Hạt sét: < 0, 002 mm GV: Tỉ lệ % của các hạt khoáng này trong đất đã tạo nên t/ phần cơ giới của đất ? N/ cứu ð cho biết: T/ phần cơ giới là gì? Căn cứ vào Tp cơ giới người ta chia đất thành mấy loại? Đó là những loại nào? (3 loại ) GV: Ngoài ra còn có những loại đất trung gian: + Đất cát pha + Đất thịt nhẹ Đất sét có tỉ lệ hạt sét cao -> giữ nước tốt, nhưng thiếu không khí Đất cát có tỉ lệ hạt cát lớn: Nhiều không khí nhưng giữ nước kém Đất thịt: Tỉ lệ limon nhiều -> thích hợp với cây trồng (có t/ phần cơ giới trung bình ) * Hoạt động 2: Phân biệt độ chua, độ kiềm của đất HS: Thảo luận nhóm 3’ với nội dung sau: ? Xác định độ chua, độ kiềm của đất nhằm mục đích gì ? Xác định pH của từng loại đất (3 loại ) - Các nhóm báo cáo - Nhận xét, bổ sung ? Xác định dựa vào đâu? Nhằm mục đích gì? GV: Từ việc xác định đất thuộc loại nào ta sẽ có kế hoạch sử dụng, cải tạo hợp lí: như bón vôi... * Hoạt động 3: Tìm hiểu khả năng giữ nước và dinh dưỡng của đất HS: N/cứu ð giải thích được vì sao đất có khả năng giữ được nước và dinh dưỡng GV: Bổ sung: Đất chứa nhiều hạt cát giữ nước, dinh dưỡng tốt và chứa nhiều mùn * Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm độ phì nhiêu của đất ? Đất thiếu nước, dinh dưỡng cây trồng sẽ phát triển ntn và ngược lại ? Nước và dinh dưỡng có phải là 2 yếu tố của độ phì nhiêu GV: Đất phì nhiêu phải không có chất độc hại cho sinh trưởng, phát triển của cây ? N/ cứu thông tin sgk cho biết ngoài độ phì của đất nếu muốn cây trồng có năng suất cao cần đảm bảo những yếu tố nào - Thời tiết thuận lợi, giống tốt và chăm sóc tốt I. Thành phần cơ giới của đất - Là tỉ lệ % của các hạt khoáng (hạt cát, hạt limon, hạt sét ) trong đất - Căn cứ vào t/ phần cơ giới người ta chia thành 3 loại đất chính + Đất cát + Đất thịt + Đất sét II. Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất - Độ chua, độ kiềm của đất được xác định bằng độ pH có giá trị giao động từ 0 -> 14 + Độ pH < 6, 5: Đất chua + Độ pH > 7, 5: Đất kiềm + Độ pH = 6, 6 ->7, 5: Đất trung tính III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất - Nhờ vào các hạt cát, limon, sét và chất mùn IV. Độ phì nhiêu của đất - Là khả năng của đất có thể cho cây trồng có năng suất cao, không chứa chất độc hại với cây 3. Củng cố - HS đọc phần ghi nhớ - Tp cơ giới của đất được xác định ntn? Các loại đất chua, kiềm khác nhau ntn? - Chúng ta phải làm gì để tăng độ phì nhiêu của đất? III. Hướng dẫn học bài - Trả lời câu hỏi cuối bài - Làm các bài tập trong Vbt - N/ cứu trước nội dung bài 6. Tìm hiểu các biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phg Ngày soạn: 10/ 9/ 2007 Ngày dạy 7A: 7B: Tiết 3: Biện pháp sử dụng – cải tạo và bảo vệ đất A. Phần chuẩn bị I. Mục tiêu bài dạy 1. Kiến thức, kĩ năng, tư duy - Hs hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lí - Các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất * Kĩ năng (Vận dụng vào thực tế ) - Hs biết quan sát, phân tích về cách cải tạo, sử dụng đất 2. Thái độ - Hs có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất II. Chuẩn bị 1. Thầy: - N/ cứu nội dung, tài liệu, sưu tầm tranh ảnh 2. Trò: - N/ cứu bài, sưu tầm tranh ảnh B. Phần lên lớp I. Kiểm tra bài cũ (5’ ) Hỏi: Người ta xác định độ chua, độ kiềm của đất ntn? Nhằm mục đích gì? Đáp án: - Xác định dựa vào độ pH: + Độ pH < 6, 5: đất chua + Độ Ph = 6.6 -> 7,5 : đất trung tính + độ pH > 7,5 : đất kiềm - Mục đích: Có kế hoạch sử dụng và cải tạo đất cũng như bố trí cây trồng hợp lí sao cho phù hợp với từng loại đất. II. Tiến trình bài giảng 1. Vào bài GV: Đất là nguồn tài nguyên quí của quốc gia, là cơ sở của sx nông lâm nghiệp. Tài nguyên đất chỉ có hạn trong khi dân số ngày càng tăng. Do đó chúng ta cần phải biết cách sử dụng, cải tạo cũng như bảo vệ đất. Vậy sử dụng ntn là hợp lí, có những biện pháp nào để cải tạo và bảo vệ đất? Ta cùng n/ cứu... - Bài học hôm nay chúng tam cần nắm được 2 mục tiêu cơ bản ( sgk) 2. Nội dung * HĐ 1: Tìm hiểu vấn đề tại sao phải sử dụng đất 1 cách hợp lí GV: Yêu cầu hs n/ cứu € cho biết vì sao? HS; Vì nhu cầu lương thực, thực phẩm tăng. Mà S đất lại có hạn nên........ GV: Theo em có những biện pháp sử dụng đất nào là hợp lí, giải thích tại sao? ẹ: Có 4 biện pháp trong sgk, hãy cho biết mục đích của từng biện pháp HS: Thảo luận tìm ra mục đích của từng biện pháp Thâm canh tăng vụ, không bỏ đất hoang => Tăng lượng sản phẩm Chọn cây trồng phù hợp với đất => cây sinh trưởng tốt Vừa sử dụng, vừa cải tạo => Sớm có thu hoạch, tăng độ phì nhiêu của đất ? Mục đích chung của các biện pháp trên * HĐ 2: Giới thiệu một số biện pháp cải tạo và bảo vệ đất ẹ: N/ cứu ð cho biết ở nước ta có những loại đất nào cần được cải tạo? Tại sao? HS: Trừ đất phù sa thuộc hệ thống sông hồng, sông Thái Bình, sông Cửu Long có độ phì nhiêu cao còn lại hầu hết các loại đất cần được cải tạo do tính chất xấu GV: Đất xám bạc màu, chua, nghèo dinh dưỡng Đất mặn: Nồng độ muối tan cao Đất phèn: Chứa nhiều muối phèn SO4, đất chua HS: Thảo luận 5’ với những nội dung sau: - Qsát hình 3, 4, 5- trang 14, ghi nội dung trả lời vào bảng mẫu- tr 15 - Mục đích của những biện pháp đó là gì? - Biện pháp đó dùng cho loại đất nào? I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lí (15’ ) - Vì nhu cầu về lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà S đất lại có hạn - Một số biện pháp sd đất hợp lí + Thâm canh tăng vụ + Không bỏ đất hoang + Chọn cây trồng phù hợp với đất + Vừa sử dụng vừa cải tạo đất - Mục đích: Giúp cây sinh trưởng, phát triển tôt, cho năng suất cao, sớm có thu hoạch II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất (15’) Biện pháp cải tạo Cày sâu bừa kĩ, bón phân hữu cơ Làm ruộng bậc thang Trồng xen cây nông, lâm nghiệp giữa các băng cây phân xanh Thuỷ lợi, rửa mặn, xổ phèn Bón phân Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thường xuyên thay nước 7. Bón vôi Mục đích - Tăng bề dày lớp đất trồng - Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế xói mòn, rửa trôi - Tăng độ che phủ đất, hạn chế xói mòn, rửa trôi - Thau chua, rửa mặn, xổ phèn - Bổ sung dinh dưỡng + Cày nông: K0 xới lớp đất phèn ở dưới lên + Bừa sục: Hoà tan fèn trong nước + Giữ nước liên tục: Để tạo môi trường yếm khí không cho H2SO4 tạo ra + Thay nước: Tháo fèn - Khử chua áp dụng cho loại đất - Có tầng đất mỏng, nghèo dinh dưỡng - Dốc và các vùng đồi núi khác - Dốc và các vùng khác - Đất mặn, đất phèn - Các loại đất - Đất fèn - Đất chua - Các nhóm báo cáo kết quả, so sánh với đáp án GV: Gợi ý những biện pháp chủ yếu được dùng để cải tạo đất là gì? ? Liên hệ địa phương em HS: Canh tác: Trồng xen cây, làm ruộng bậc thang; Bón phân - Những biện pháp thường dùng là + Canh tác + Thuỷ lợi + Bón phân 3. Củng cố (5’ ) - Hs đọc phần ghi nhớ ? Vì sao fải cải tạo đất? Những bp cải tạo, bvệ chủ yếu? (tuỳ thuộc vào từng loại đất & đ. hình ) III. Hướng dẫn học bài (5’ ) - Làm bài 2 trong PHT vào Vbt - N/ c trước nội dung bài 7 ( tác dụng của phân bón trong trồng trọt ) Ngày soạn: 28/ 9/ 2007 Dạy 7A 7B Tiết 4 Tác dụng của phân bón trong trồng trọt A. Phần chuẩn bị I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ nănng tư duy - HS biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất và đối với cây trồng - Phân biệt được một số loại phân bón thường dùng 2. Thái độ - HS có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ: Thân, cành, lá và cây hoang dại để làm phân bón II. Chuẩn bị 1. Thầy - Nghiên cứu nội dung, tìm hiểu các biện pháp bón phân - sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến bài học B. Phần lên lớp I. Kiểm tra bài cũ (5’) Hỏi: Tại sao phải sử dụng đất trồng một cách hợp lí? Những biện pháp nào thường được áp dụng để cải tạo và bảo vệ đất? Đáp án: - Phải sử dụng đất trồng một cách hợp lí vì diện tích đất trồng có hạn - Những biện pháp thường sử dụng để cải tạo và bảo vệ đất là: + Canh tác (càybừa, làm ruộng bậc thang, trồng xen cây... ) + Thuỷ lợi (bừa sục, giữ nước, thay nước thường xuyên để thau chua, rửa mặn, xổ phèn ) + Bón phân: Để bổ sung dinh dưỡng II. Tiến trình bài giảng 1. Vào bài : GV giới thiệu bài học: Một trong ssố những biện pháp cải tạo và bảo vệ đất là bón phân. nhằm mục đích bổ sung dinh dưỡng cho cây trồng, cho đất. Ngay từ xưa cha ông ta đã đã nói: (Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống). Câu tục ngữ đã nói lên TQT của phân bón trong trồng trọt. Vậy phân bón có tác dụng ntn? Ta cùng n/ c... 2. Nội dung * HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm về phân bón HS n/ cứu thông tin sgk nêu được khái niệm về phân bón? ? Trong phân bón có chứa những chất nào? Có mấy nhóm phân bón chính? ? dựa vào sơ đồ 2 sgk cho biết trong mỗi nhóm gồm những loại nào GV yêu cầu hs dựa vào sơ đồ 2 hãy sắp xếp 12 loại phân bón trong sgk trang 16 vào các nhóm tổng hợp? Nhóm phân bón Loại phân bón Phân hữu cơ a, b, e, g, k, l, m Phân hoá học c, d, h, n Phân vi sinh i HS các nhóm báo cáo bổ sung * HĐ 2: Tìm hiểu tác dụng của phân bón GV yêu cầu hs quan sát H6 và trả lời câu hỏi sau: ? phân bón có ảnh hưởng ntn đến năng suất và chất lượng sản phẩm HS thảo luận -> báo cáo bổ sung - Tác dụng: Tăng độ phì nhiêu Tăng n/ s cây trồng Tăng chất lượng sản phẩm( hàm lượng Pr cao ) ? Phân bón tác động trực tiếp hay gián tiếp đến n/s và chất lượng sp? ? Khi bón phân cần chú ý điều gì? Tại sao? HS phải nêu được: - Tránh bón không đúng loại, bón quá liều lượng và không cân đối giữa các loại phân sẽ ảnh hưởng xấu đến n/ s cây trồng I. Phân bón là gì? (15’) - Phân bón là thức ăn của cây trồng chứa nhièu chất dinh dưỡng : đạm, lân, kali và các nguyên tố vi lượng cần thiết cho cây - Có 3 nhóm phân bón + phân hữu cơ + Phân hoá học + Phân vi sinh II. Tác dụng của phân bón (15’) - Tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất cây trồng và chất lượng sản phẩm 3. Củng cố (5’ ) - Tổng kết bài: Hs đọc phần ghi nhớ và mục có thể em chưa biết - GV nhấn mạnh: phân bón là những sp tự nhiên hoặc được chế biến khác nhau Được bón vào đất hoặc phun lên lá với mục đích nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm (là yếu tố chính tăng năng suất ) III. Hướng dẫn học bài (5’ ) - Trả lời câu hỏi, n/ cứu bài 8 sgk - Chuẩn bị mẫu vật thực hành bài 8: Mỗi nhóm 1 ít than củi, 1 thìa nhỏ, diêm, nước, kẹp gắp than, đèn cồn. ----------------------------------------------------- Ngày soạn: 30/ 9/ 2007 Dạy 7A: 7B: Tiết 5: Thực hành Nhận biết một số loại phân bón hoá học thông thường A. Phần chuẩn bị I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, tư duy - Giúp hs phân biệt được 1 số loại phân bón thường dùng - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích và ý thức bảo đảm an toàn lao động, bảo vệ môi trương 2. Thái độ - Hs có hứng thú học tập, có khả năng vận dụng kiến thức học tập vào thực tiễn sản xuất, đời sống II. Chuẩn bị 1. Thầy - N/ cứu, thao tác thí nghiệm - Dụng cụ: 4 ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gắp than,than, 3 mẫu phân bón (Đạm, lân, kali ), vôi bột, nước sạch, thìa múc hoá chất 2. Trò - N/ cứu bài 7 + 8 – sgk B. Phần lên lớp I. Kiểm tra bài cũ (5’) Hỏi: Có mấy nhóm phân bón chính, là những nhóm nào? Kể tên những loại phân bón thuộc loại phân bón hoá học? Đáp án: Có 3 nhóm phân bón chính: - Phân hữu cơ - Phân hoá học - Phân vi sinh Nhóm phân bón hoá học gồm các loại sau: Phân đạm, phân lân, phân ka li, phân đa nguyên tố, phân vi lượng II. Tiến trình bài giảng 1. Giới thiệu bài(2’) - GV nêu mục tiêu của bài: Sau khi làm thí nghiệm hs phải phân biệt được các loại phân bón thường dùng trong SXNN dựa vào độ tan, màu sắc - Nêu qui tắc an toàn và vệ sinh môi trường - giới thiệu qui trình thực hành 2. Tổ chức thực hành(3’) - GV : Kiểm tra dụng cụ của hs: Than củi, kẹp gắp than, thìa,diêm - Phát dụng cụ+ mẫu phân bón cho các nhóm. Có đánh số thứ tự từ 1-> 4( 1- đạm, 2- lân, 3- ka li, 4- Vôi) * Thực hiện qui trình Bước 1: GV Thao tác mẫu(10’) TN 1: Phân biệt nhóm phân bón hoà tan và nhóm ít hoặc không tan GV: Lấy mỗi loại phân bón 1 thìa thuỷ tinh cho lần lượt vào 4 ống nghiệm Đổ chừng 1 ml nước vào và lắc đều khoảng 1 phút HS: Quan sát, sau 1’ nhận xét mức độ hoà tan và phân loại thành 2 nhóm + Nhóm phân bón hoà tan: Đạm, ka li + Nhóm không tan, ít tan: Lân, vôi TN 2: Phân biệt nhóm phân bón hoà tan GV: đốt than nóng đỏ trên ngọn lửa đèn cồn sau đó rắc một ít phân bón khô lên cục than HS: Nhận xét về mùi của 2 mẫu phân. Dựa vào thông tin sgk hãy kết luận GV: Bổ sung cách nhận biết bằng màu sắc: + Phân đạm: màu trắng + Ka li : màu đỏ Khi đốt: Phân đạm có mùi khai, phân ka li không có mùi TN 3: Phân biệt nhóm phân ít tan, không tan HS nghiên cứu thông tin sgk cho biết màu sắc của phân lân khác vôi ntn? ? Hãy phân biệt phân lân và vôi + Phân lân: có màu nâu hoặc xám trắng giống xi măng + Vôi bột: Màu trắng, dạng bột Bước 2: Các nhóm thao tác, Gv quan sát nhắc nhở(15’) GV: Yêu cầu các nhóm tổng hợp kết quả theo mẫu Mẫu phân Có hoà tan hay không Khi đốt có mùi không Màu sắc Loại phân gì? 1 Có tan Có mùi khai Trắng, kết tinh Đạm 2 ít tan Xám trắng, nâu Lân 3 Có tan Không Đỏ Ka li 4 Không tan Bột trắng Vôi 3. đánh giá kết quả(5’) - HS thu dọn dụng cụ, vệ sinh lớp - Từng bạn hoàn thành bảng kết quả vào vở bài tập theo mẫu - Gv: Đưa ra đáp án -> hs tự đánh giá kết quả + Cho điểm những nhóm có kết quả chính xác + Nhắc nhở những nhóm có kq chưa chính xác - GV nhận xét, đánh giá kết quả của giờ thực hành + Sự chuẩn bị của hs +Thực hiện qui trình, công tác giữ gìn vệ sinh môi trường + Kết quả thực hành III. Hướng dẫn học bài(5’) - Nghiên cứu bài 9: Cách sử dụng và bảo quản 1 số loại phân bón thông thường. - Tìm hiểu thực tế việc sử dụng và bảo quản các loại phân bón ở địa phương và gia đình? - Các cá nhân hoàn thành tường trình bài thực hành theo mẫu. STT Tên thí nghiệm Các bước tiến hành Hiện tượng Kết luận 1 2 3 Ngày soạn 14/ 10/ 2007 Ngày dạy 7A: 7B: Tiết 6 Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường A. Phần chuẩn bị I. Mục tiêu bài dạy 1. kiến thức, kĩ năng tư duy - HS hiểu được các cách bón phân hợp lí, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường - Rèn cho hs kĩ năng quan sát và phân tích 2. Thái độ - Giúp cho hs có ý thức tiết kiệm và ý thức bảo vệ môi trường khi sử dụng phân bón II. Chuẩn bị 1. Thầy: - Nghiên cứu nội dung - Tranh vẽ phóng to H7, 8, 9, 10 sgk tr 21 2. Trò: - Học bài cũ, xem trước bài mới, tìm hiểu thực tế cách sử dụng và bảo vệ phân bón ở gia đình và địa phương? - ý nghĩa của các biện pháp đó B. Phần lên lớp I. Kiểm tra bài cũ (5’) Hỏi: Hãy kể tên các nhóm phân bón chính? Và cho biết tác dụng của phân bón đối với cây trồng và đất? Đáp án: - Có 3 nhóm phân bón chính: + Nhóm phân hữu cơ + Nhóm phân hoá học + Nhóm phân vi sinh - Phân bón có tác dụng làm tăng độ phì nhiêu cho đất, tăng năng suất và chất lượng sản phẩm cây trồng II. Tiến trình bài giảng 1. Vào bài: GV giới thiệu bài: Ta đã biết 1 số loai phân bón thông thường được dùng trong sản xuất nông nghiệp hiện nay. Song, để nâng cao chất lượng sản phẩm, năng suất cây trồng ta cần phải biết cách sử dụng phân bón một cách hợp lí sao cho vừa đáp ứng được yêu cầu trên, vừa tiết kiệm được phân bón ? Hãy nêu những yêu cầu của bài học hôm nay - HS: nêu 3 yêu cầu của bài 2. Nội dung: * HĐ 1: Giới thiệu một số cách bón phân HS: N/ cứu thông tin sgk tr 20 trả lời các câu hỏi sau ? Căn cứ vào thời kì sinh trưởng và phát triển của cây có mấy cách bón phân ? Căn cứ vào hình thức bón có mấy cách bón phân HS: Báo cáo, bổ sung GV: Yêu cầu hs quan sát H7,8,9,10,và n/ cứu thông tin sgk hoàn thành bài tập trong sgk? - Đáp án: + Theo hàng: Ưu điểm:1,9 ; nhược điểm: 3 + Theo hốc: Ưu điểm: 1, 9 ; nhược điểm: 3 + Bón vãi: Ưu điểm: 6, 9 ; nhược điểm: 4 + Phun lên lá: ưu điểm 1, 2, 5 ; nhược điểm 8 * HĐ 2: Giơi thiệu một số cách sử dụng các loại phân bón thông thường GV: Phân tích, giảng giải cho hs thấy: Khi bón vào đất dinh dưỡng trong phân phải được chuyển hoá thành chất hoà tan cây mới sử dụng được. Vậy với những loại phân bón có thành phần phức tạp, khó hoà tan thì cần phải bón vào đất trước khi gieo trồng để đủ thời gian phân huỷ và chuyển thành dạng hoà tan ? Căn cứ vào đặc điểm của các loại phân hãy nêu cách sử dụng theo bảng mẫu sgk * HĐ 3: Giới thiệu cách bảo quản các loại phân bón thông thường HS: N/ cứu thông tin trả lời câu hỏi sau ? Tại sao không nên để lẫn lộn các loai phân hoá học với nhau - HS phải nêu được : + Vì như vậy sẽ dễ xảy ra các phản ứng hoá học làm giảm chất lượng của phân bón ? Tại sao phải dùng bùn ao ủ kín đống phân chuồng hoặc phân bắc - HS phải nêu được: Làm như vậy để cho các VSV có khả năng phân giải không hoạt động, hạn chế N bị bay hơi và còn góp phần vào việc giữ vệ sinh môi trường I. Cách bón phân (10’) 1. Căn cứ vào thời kì có hai cách bón - Bón lót: Bón trước khi gieo trồng - Bón thúc: Bón trong thời gian sinh trưởng của cây 2. Căn cứ vào hình thức bón có 4 cách bón - Bón theo hàng - Bón theo hốc - Bón vãi - Bón phun lên lá II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường (10’) 1. Phân hữu cơ: Bón lót 2. Phân đạm, ka li và phân hỗn hợp: Bón thúc ( Nừu bón lót chỉ nên bón một lượng nhỏ) 3. Phân lân: Bón lót III. Bảo quản các loại phân bón thông thường (10’) 1. Phân hoá học - Phải gói kín, để nơi khô ráo, thoáng mát. Không để lẫn lộn cá loai phân với nhau 2. Phân chuồng - Phải ủ kín một thời gian 3. Củng cố (8’) - Tổng kết nội dung cơ bản của bài học, đọc phần ghi nhớ - GV nêu những câu hỏi cuối bài để kiểm tra hs ? Phân đạm, phân ka li thường sử dụng để bón thúc vì sao ( Vì d2 cao, dễ hoà tan) ? Tại sao phân lân và phân hữu cơ thường sử dụng bón lót ( Vì d2 ở dạng khó hoà tan) ? Theo em sử dụng phân bón đúng cách, đúng lúc, đúng liều lượng sẽ có tác dụng ntn GV: Giúp hs nhận thấy cần biết sử dụng phân bón hợp lí sẽ tiết kiệm được tiền của và còn góp phần bảo vệ môi trường, bảo về nguồn nước ... III. Hướng dẫn học bài (2’) - Trả lời những câu hỏi cuối bài - Nghiên cứu trước bài vai trò của giống, phương pháp chọn tạo giống cây trồng - Tìm hiểu thực tế ở địa phương ................................................................................................................ Ngày soan: 29/ 10/ 2007 Ngày dạy 7A: 7B: Tiết 7 Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng A. Phần chuẩn bị I. Mục tiêu bài dạy 1. kiến thức, kĩ năng tư duy - Giúp HS hiểu vai trò của giống cây trồng và phương pháp chọn tạo giống cây trồng - Phân biệt được tiêu chí của giống tốt là giống cho n/ s ổn định 2. Thái độ - Phân biệt được tiêu chí của giống tốt từ đó có ý thức quí trọng, biết bảo vệ giống cây trồng quí hiếm trong SXNN II. Chuẩn bị 1. Thầy: N/ c bài, hình vẽ 11, 12, 13, 14 sgk 2. Trò: n/ c bài, sưu tầm tranh ảnh (nếu có) B. Phần lên lớp I. Kiểm tra bài cũ(5’) Hỏi: Theo em bón phân đúng lúc, đúng cách có tác dụng ntn trong sản xuất nông nghiệp? Đáp

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_7_chuong_trinh_hoc_ca_nam.doc