I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Học sinh biết được nguồn gốc, tính chất các loại sợi thiên nhiên, sợi hoá học, vải sợi pha.
2. Kỹ năng: Phân biệt được một số loại vải thông dụng có nguồn gốc do đâu.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên
- Bảng phụ: sđ quy trình sản xuất vải nhân tạo, sợi tổng hợp.
- Nhóm, phát vấn, đàm thoại nêu vấn đề
2.Học sinh
Mẫu vật: vải vụn các loại.
II. Tổ chức dạy và học:
1. Ổn định tổ chức
172 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/06/2022 | Lượt xem: 370 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình cả năm - Lê Thị Thu Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/08/2011
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Tiến độ
Ghi chú
6A
Tiết 1:
Bài mở đầu
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
2.Kỹ năng : Nắm được nội dung mục tiêu của chương trình sách giáo khoa công nghệ 6 (phân môn KTGĐ) những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập.
3. Thái độ: Học sinh có hứng thú học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên
- Bảng tóm tắt nội dung, chương trình môn công nghệ 6, bảng phụ
- Nhóm, phát vấn, đàm thoại nêu vấn đề
2.Học sinh: SGK
III- Tổ chức dạy và học:
1. ổn định tổ chức
Hoạt động của GV & HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu môn (2’)
G: Bộ môn công nghệ 6 bao gồm 4 chương.
Yêu cầu học tập bộ môn: Có đủ SGK, phương tiện, dụng cụ thực hành.
H: Nghe, ghi.
Chương I: May mặc trong gia đình.
Chương II: Trang trí nhà ở.
Chương III: Nấu ăn trong gia đình.
Chương IV: Thu chi trong gia đình
Hoạt động 2: Bài mới
Hoạt động 2.1 (10’)
G: Yêu cầu học sinh tìm hiểu gia đình là gì?
H: Gia đình là nền tảng của xã hội ở đó có nhiều thế hệ được sinh ra và lớn lên.
Gia đình là gì? (SGK – 3)
+ Các thế hệ sống trong gia đình
+ Quan hệ của các thành viên sống trong gia đình
+ Nhu cầu về vật chất, tinh thần..
(?) Kể tên các thành viên trong gia đình em.
H1,2: Nêu các thành viên của gia đình học sinh.
(?) Trách nhiệm của từng thành viên trong gia đình
+ Tạo nguồn thu nhập.
+ Chi tiêu nội trợ hợp lý.
+ Bố làm gì? Trách nhiệm.
+ Mẹ làm gì? Trách nhiệm.
(?) Bản thân em là học sinh thì có trách nhiệm như thế nào?
H: Là con ngoan, hiếu thảo với cha mẹ
Học sinh ngoan, không mắc tệ nạn xã hội, lấy việc học làm đầu.
G: Phân tích cho học sinh thấy được từng thành viên trong gia đình có những vai trò chủ yếu. Mối quan hệ giữ các thành viên trong gia đình.
G: Kết luận các công việc của thành viên trong gia đình đều thuộc lĩnh vực gọi là kinh tế gia đình.
I/ Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
Vai trò của gia đình
Gia đình là tế bào của xã hội
Gia đình là nền tảng tạo nên sự ổn định của xã hội
Vai trò của kinh tế gia đình
Kinh tế gia đình (KTGĐ).
+ Tạo thu nhập.
+ Sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả.
Hoạt động 2.2 (15’)
G: Yêu cầu nghiên cứu tài liệu (SGK) rồi trả lời một số câu hỏi.
(?): Khi học xong phân môn KTGĐ cần nắm được gì?
Kiến thức nào?
H: Kiến thức cơ bản về một số lĩnh vực
Về đời sống: ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở, thu chi.
Kỹ năng cần áp dụng?
Nâng cao chất lượng cuộc sống trong trang phục ăn mặc, nấu ăn, trang trí nhà ở, chi tiêu tiết kiệm.
Thái độ học tập, làm việc có khoa học?
Có thói quen vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
G: Phương pháp học tập bộ môn: Chủ động tham gia hoạt động để nắm được kiến thức, tìm hiểu hình vẽ câu hỏi, bài thực hành.
II. Mục tiêu của chương trình KTGĐ
( Phân môn KTGĐ)
a/ Kiến thức
b/ Về kỹ năng:
c/ Thái độ:
III.Phương pháp học tập
Hoạt động 3: Củng cố (3-5’)
(?) Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
(?) Học sinh cần làm gì để góp phần giữ gìn hành phúc gia đình
(?) Liên hệ ở địa phương em xem có gia đình nào làm kinh tế gia đình giỏi? Bằng con đường nào?
IV. Hướng dẫn về nhà(2-3’)
- Học thuộc vai trò của gia đình. Đọc trước bài 1
- Mục tiêu chương trình
- Chuẩn bị một số mẫu vật bằng vải ghim
==============****=============
Ngày soạn: 14/08/2011
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Tiến độ
Ghi chú
6A
Tiết 2:
Bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Học sinh biết được nguồn gốc, tính chất các loại sợi thiên nhiên, sợi hoá học, vải sợi pha.
2. Kỹ năng: Phân biệt được một số loại vải thông dụng có nguồn gốc do đâu.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên
- Bảng phụ: sđ quy trình sản xuất vải nhân tạo, sợi tổng hợp.
- Nhóm, phát vấn, đàm thoại nêu vấn đề
2.Học sinh
Mẫu vật: vải vụn các loại.
II. Tổ chức dạy và học:
1. ổn định tổ chức
Hoạt động của GV & HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(3-5’)
1.Để góp phân nâng cao cuộc sống gia đình ngày càng tăng, em cần phải làm những công việc gì ?
2. Nêu phương pháp học tập đổi mới của môn học công nghệ 6
Hoạt động 2: Bài mới
GV: giới thiệu bài như SGK
Hoạt động 2.1 Tìm hiểu vải sợi thiên nhiên.(16-17’)
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần 1 ( SGK) cho biết nguồn gốc vải sợi thiên nhiên
(?): vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ đâu
HS: hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi
GV: Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ 1.1 a,b và hoàn thành sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi bông và vải sợi tơ tằm
HS: Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi trên
GV: Gọi một số HS đại diện nhóm lên điền vào sơ đồ trên bảng phụ
HS: Đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: treo bảng phụ mô tả quy trình sản xuất vải sợi bông.
GV: Phân tích nguồn gốc của vải sợi thiên nhiên là có sẵn trong cây con vật và tạo ra
(?) Nêu quy trình sản xuất vải sợi bông..
H1: Cây bông -> thu hoạch quả -> xơ bông -> sợi dệt -> vải sợi bông.
GV: bổ sung quả bông khi thu hoạch loại bỏ hạt, loại bỏ chất bẩn đánh tơi, kéo thành sợi.
(?) Tranh 2, nêu quy trình sản xuất vải tơ tằm.
H2: Quan sát và trả lời.
Con tằm -> kén tằm ->kéo sợi -> dệt sợi -> nhuộm màu -> vải sợi tơ tằm
GV: bổ sung: ươm tơ là qt gia công từ kén tằm thành sợi tơ tằm. Nấu kén tằm ra 1 phần kén mền dễ rút thành sợi, sợi tơ ướt được chập thành sợi mộc -> dệt thành vải
Kéo sợi là quá trình nối các sợi ngắn thành sợi dài và chập sợi.
Xơ bông gọi là tơ.
GV: Cho HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi sau:
(?) Nêu đặc diểm của vải sợi thiên nhiên
HS: Nêu đặc điểm dựa vào thông tin SGK và thực tế.
GV: Bổ sung vải sợi thiên nhiên mặc dễ nhàu, rất mát, dễ ướt, lâu khô,
HS: Nhận biết dựa vào đặc điểm
I/ Vải sợi thiên nhiên.
1. Nguồn gốc
Từ thực vật ( thực vật): bông, đay, lanh, the, đũi, gai, bơ.
Từ động vật: tằm, cừu, gà, ngan, vịt.
.
2. Đặc điểm của vải sợi thiên nhiên.
Độ hút ẩm cao, mặc để thấm
Mặc thoáng mát
Dễ nhàu và mốc
Lâu khô, dễ bay màu.
Đốt thì than tro dễ tan, không vón cục.
Hoạt động 2.2 Tìm hiểu vải sợi hóa học(15’)
GV: Yêu cầu nghiên cứu (SGK) rồi trả lời một số câu hỏi.
(?): Vải sợi hoá học có gồm mấy loại?
(?) Nguồn gốc của vải sợi từ thiên nhiên và từ sợi hoá học có gì khác nhau.
HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi :Do điều chế từ than đá, dầu mỡ hoặc xenulo gỗ, tre, nứa.
GV: Gọi 2 HS lên bảng điền vào sơ đồ về nguồn gốc vải sợi hóa học.
GV: Cho HS nhận xét
GV: Giới thiệu một số vải sợi nhân tạo như sợi tổng hợp: polymeste, axetat, nilon, vissco, gỗ, tre, nứa, dầu, mỡ.
GV: Cho HS nghiên cứu SGK để nêu tính chất của vải sợi hóa học
(?) Nêu tính chất của vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp
II.Vải sợi hóa học
1. Nguồn gốc.
- Sợi tổng hợp :Do điều chế từ than đá, dầu mỏ
- Sợi nhân tạo: xenulo gỗ, tre, nứa.
2. Đặc điểm
- Vải sợi nhân tạo: Có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, ít nhàu nhưng bị cứng lại trong nước.Khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan.
- Vải sợi tổng hợp: Có độ hút ẩm thấp, mặc bí, bền, đẹp, không nhàu.Khi đốt sợi vải tro vón cục bóp không tan.
Hoạt động 3: Củng cố (5’)
GV: Yêu cầu nhắc lại một số nội dung
-Nguồn gốc, tính chất của vải sợi hoá học
-So sánh với nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên
Bài tập : Điền từ thích hợp sau vào chỗ trống: Vải bông, vải tơ tằm, vải lụa nilon, vải polyeste.
Vào mùa hè người ta thích mặc áo.......................vì loại áo đó mặc thoáng mát, có độ hút ẩm cao và người ta ít sử dụng áo...................vì loại áo đó mặc bí ít thấm mồ hôi.
IV. Về nhà (2-3’)
-Học theo câu hỏi đã hướng dẫn học câu hỏi cuối bài
- Đọc trước phần III.
=================****==================
Ngày soạn: 15/08/2011
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Tiến độ
Ghi chú
6A
Tiết 3: Bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc
I.Mục tiêu.
1. Kiến thức: Học sinh biết nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.
2. Kỹ năng: Phân biệt được một số loại vải thông dụng nhất.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi lựa chọn vải may mặc.
II. Chuẩn bị.
1.Chuẩn bị của giáo viên
- Nhóm, phát vấn, đàm thoại nêu vấn đề, củng cố luyện tập
- Bảng phụ, phấn mầu, một số mẫu vải.
2.Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi, một số mẫu vải
III.Tổ chức dạy và học.
1. ổn định tổ chức
Hoạt động của GV & HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:(5’)
1.Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi bông ( T Nhiên). Cho vải sợi bông minh hoạ
2. Nêu nguồn gốc, tính chất của sợi hóa học. So sánh tính chất với sợi bông thiên nhiên
Hoạt động 2: Bài mới (30’)
Hoạt động 2.1 Tìm hiểu về vải sợi pha. (10’)
GV: Cho học sinh quan sát một số mẫu vải sợi pha
(?): Nêu nguồn gốc của vải sợi pha.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi trên
GV: Nhận xét, bổ sung
(?): Tại sao người ta lại dùng sợi pha là nhiều.
HS: Kết hợp ưu điểm của 2 loại vải đã học và loại bỏ nhược điểm của chúng.
(?): Vải sợi pha có những ưu điểm gì
Học sinh nghiên cứu SGK để phát biểu
HS: suy nghĩ
3/ Tìm hiểu về vải sợi pha.
a) Nguồn gốc
- Vải sợi pha được kết hợp từ hai hay nhiều loại sợi khác nhau tạo thành sợi pha
b) Đặc điểm
- Không bị mốc
- Bền màu, đẹp, ít nhàu nát
- Mềm mại, thoáng mát
Hoạt động 2.2 (15’)
GV: Cho học sinh hoạt động theo nhóm điền nội dung vào bảng (1)
(?): Có những phương pháp nào để phân biệt các loại vải.
GV: Thao tác mẫu thử nghiệm để phân biệt các loại vải.
HS: Quan sát GV thao tác
- Yêu cầu học sinh phân biệt các mẫu vải theo phương pháp vo vải, đốt vải.
- Học sinh đọc thành phần sợi vải trong những băng vải nhỏ trong SGK và học sinh sưu tầm được.
HS: Thực hiện theo nhóm việc phân loại vải.
GV: Theo dõi HS hoạt động
GV: Lưu ý thành phần sợi vải thường viết bằng chữ tiếng anh. Khi biết thành phần sợi vải rồi sẽ chọn mua quần áo cho phù hợp theo mùa.
Hoạt động 3: Củng cố(5’)
GV: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ
- Đọc mục có thể em chưa biết
- Liên hệ bản thân, phân biệt vải trong trang phục của mình
HS: Đọc nội dung trong SGK
Từng em liên hệ suy nghĩ và trả lời.
Bài tập : Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay ?
Điền dấu x vào ô cho ý trả lời đúng
o Bền đẹp o mặc thoáng mát
o ít nhàu o Mặc bí ít thấm mồ hôi.
o dễ nhàu
II. Thử phân biệt một số vải
Loại
Tính vải
chất
Tự nhiên tơ tằm
Vải sợi hoá học
IV. Về nhà (2-3’)
Học theo phần củng cố
Chuẩn bị một số trang phục
Hãy cho biết quần áo bông vải sợi thường may loại trang phục nào.
Mùa hè
Mùa đông
áo sợi tổng hợp
H: Ghi phần việc về nhà
==========****==========
Ngày soạn: 19/08/2010
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Tiến độ
Ghi chú
6A
Tiết 4- Bài 2: Lựa chọn trang phục
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Học sinh biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục.
2 .Kỹ năng: Biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp.
3.Thái độ: Biết trân trọng, giữ gìn quần áo mặc hàng ngày, có ý thức sử dụng trang phục hợp lý.
II. Chuẩn bị
1.Chuẩn bị của giáo viên
- Một số mẫu trang phục trong lứa tuổi học trò, bảng phụ, phiếu học tập...
- Nhóm, phát vấn, đàm thoại nêu vấn đề
2.Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi,
III- Tổ chức dạy và học:
1. ổn định tổ chức
Hoạt động của GV & HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’)
1. Nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.
Cho VD minh hoạ
2. Nêu các phương pháp phân biệt loại vải? VD?
Đọc nội dung trong tem đính sau gáy cổ áo cho biết gì?
Hoạt động 2: Bài mới
Hoạt động 2.1(18’):Tìm hiểu trang phục và chức năng của trang phục
G: Làm thế nào phân biệt học sinh với sinh viên, người lao động với người.
Phân biệt bác sĩ, y sĩ với bệnh nhân
H: Nêu ý kiến của mình.
Dựa vào quần áo
???? đeo
Dụng cụ lao động
G: Mặc, mặc đẹp là một nhu cầu thiết yếu cần thiết của con người, mặc ntn là đẹp, phù hợp.
H: đọc sách trả lời
- Trang phục gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như: mũ, giày, tất, khăn quàng, kính, túi, xắc...
G: Yêu cầu nghiên cứu SGK cho biết
(?): Trang phục là gì?
(?): Trang phục của học sinh là ntn?
G: Bổ sung cùng với phát triển của xã hội áo quần ngày càng đa dạng phong phú về kiểu mốt mẫu mã.
I/ Trang phục và chức năng của trang phục
1. Trang phục là gì ?
Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác. Trong đó quần áo là quan trọng nhất.
Hoạt động 2.2 Tìm hiểu các loại trang phục (15’)
(?): Có mấy loại trang phục
(?): Để phân biệt trang phục ta dựa vào đâu.
Trang phục theo thời tiết: nóng, lạnh
Lứa tuổi
Theo công dụng, nghề nghiệp.
Theo giới tính.
H: Thảo luận nhóm đi đến kết luận: có rất nhiều loại trang phục và phân biệt chúng dựa vào 1 số yếu tố sau:
Thời tiết
Lứa tuổi
Công việc (nghề nghiệp)
Giới tính
G: Yêu cầu học sinh quan sát H1 (SGK) nêu tên công dụng của từng loại trang phục trong gia đình.
Hình 1-4a: Trang phục trẻ em ntn?
Hình 1-4b: Trang phục thể thao ntn?
Hình 1-4c: Trang phục lao động?
(?): Mô tả trang phục một số ngành: y, nấu ăn, học sinh trong trường.
H: Quan sát tranh cùng thảo luận theo nhóm bàn để trả lời
Trang phục trẻ em có màu sắc sặc sỡ
Trang phục thể thao gọn gàng và dùng vải co giãn dễ dàng.
Lao động thì trang phục có một màu tối (xanh)
H: tự nêu:
Ngành y: màu trắng hoặc xanh lơ trông sạch sẽ tạo cảm giáo vô trùng.
G: Kết luận tuỳ từng ngành nghề mà trạng phục trong lao động được may bằng chất liệu vải khác nhau, màu sắc khác nhau
2. Các loại trang phục
Thời tiết
Lứa tuổi
Công việc (nghề nghiệp)
Giới tính
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu chức năng của trang phục (4’)
(?): Trang phục có chức năng gì, nêu ví dụ minh hoạ?
G: Thế nào là mặc đẹp? VD? Mặc mốt có phải là mặc đẹp không?
Hoạt động 3: Củng cố (4’)
(?): Trang phục bao gồm những gì?
(?): Trang phục đẹp có phụ thuộc vào kiểu mốt, giá thành không?
H: trả lời
GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm trên bảng phụ
3. Chức năng của trang phục
Bảo vệ cơ thể
Làm đẹp cho con người
IV. Hướng dẫn về nhà (4’)
* Chọn sưu tầm một số mẫu trang phục
* Học ghi nhớ
* Đọc trước SGK phần II
===========***===========
Ngày soạn: 22/08/2010
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Tiến độ
Ghi chú
6A
6B
6C
Tiết 5- Bài 2: Lựa chọn trang phục
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Học sinh biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với đặc điểm, thời tiết, công việc, nghề nghiệp, giới tính.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, vào hoàn cảnh gia đình một cách hợp lý.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý.
II. Chuẩn bị
* Giáo viên
- Mẫu vải, mẫu trang phục qua tranh vẽ, bảng phụ
- Nhóm, phát vấn, đàm thoại nêu vấn đề , luyện tập thực hành
* Học sinh :
- Mẫu vải, mẫu trang phục qua tranh vẽ
III. Tổ chức dạy và học:
1. ổn định tổ chức
Hoạt động của GV & HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
1. Trang phục là gì? Trang phục phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cho VD minh họa.
2. Chức năng của trang phục? Quan niệm thế nào là mặc đẹp.
Hoạt động 2: Bài mới
Hoạt động 2.1 (10’)
G: Con người rất đa dạng về tầm vóc, hình dáng.
(?): Biểu hiện tầm vóc của con người là như thế nào?
H: Gầy và cao, béo và lùn, nhỏ bé, cân đối.
(?): Khi may quần áo người ta cần phải làm những gì?
H: Chọn vải sao cho phù hợp vóc dáng.
Chọn kiểu may trước khi mua vải.
G: Yêu cầu học sinh quan sát tranh để trả lời
(?): Người béo lùn nên may quần áo bằng vải gì?
H: Người béo lùn nên mặc quần áo tối màu, kẻ sọc dọc nhỏ, tạo cảm giác gầy hơn, cao lên.
H: May màu tối, mặt vải trơn.
(?): Người gầy và cao thì chọn vải có hoa văn và chất liệu như thế nào?
H: Người gầy chọn áo quần màu sáng kẻ sọc ngang, hoa to, vải giầy tạo cảm giác béo và thấp xuống
G: Cho học sinh nghiên cứu SGK rồi nhận xét
(?): ảnh hưởng của màu sắc hoa văn đến vóc dáng người mặc như thế nào?
(bảng 2).
- Tiếp tục yêu cầu quan sát tranh ở bảng 3 rồi cho nhận xét
(?): ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng của người mặc như thế nào?
Cùng một người mặc 2 trang phục khác nhau. Tạo cảm giác gầy đi hoặc béo lên.
- Liên hệ xem người béo lùn nên may kiểu áo nào cho phù hợp.
- Người cao gầy chọn may kiểu gì?
II/ Lựa chọn trang phục.
1/ Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể.
a) Lựa chọn vải
+ Tạo cảm giác gầy đi cao lên
Màu tối : nâu sẫm, hạt dẻ, đen , xanh nước biển.
Kẻ sọc dọc, hoa văn có dạng sọc nhỏ, hoa nhỏ...
+ Tạo cảm giác béo ra, thấp xuống.
Màu sáng: Màu trắng, vàng nhạt , xanh nhạt..
Mặt vải : Bóng láng, thô xốp.
Kẻ sọc ngang, hoa văn có dạng sọc ngang, hoa to...
b) Lựa chọn kiểu may
SGK/14,15
Hoạt động 2.2 (5’) Chọn vải kiểu may phù hợp với lứa tuổi
G: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh trang 15
(?): Từng độ tuổi nên chọn vải và kiểu may nào là phù hợp.
Trẻ sơ sinh
Trẻ mẫu giáo
Tuổi học sinh
Người trung tuổi
Người già
H: Trẻ sơ sinh: vải côttông, màu sáng, sặc sỡ, may rộng rãi.
Học sinh trang phục xanh trắng là hợp
Hoa văn trang nhã, lịch sự
2. Chọn vải kiểu may phù hợp với lứa tuổi
Trẻ sơ sinh
Trẻ mẫu giáo
Tuổi học sinh
Người trung tuổi
Người già
Hoạt động 2.3 Sự đồng bộ của trang phục
H: Học sinh nghiên cứu SGK về sự đồng bộ của trang phục học trò ngày nay là gì?
Các vận dụng khác kèm theo
(?): Tại sao phải đồng bộ trang phục?
H: Thể hiện tính thẩm mỹ cao, trang nhã, có hiểu biết
Hoạt động 3: Củng cố (4’)
- Đọc phần ghi nhớ (SGK-16)
- Đọc mục em chưa biết.
Sưu tầm câu ca dao tục ngữ về ăn mặc
(?): Trang phục bao gồm những gì?
(?): Trang phục đẹp có phụ thuộc vào kiểu mốt, giá thành không?
3. Sự đồng bộ của trang phục
- Nên lựa chọn những vật dụng đi kèm với quần áo.
IV. Hướng dẫn về nhà (4’)
* Chọn sưu tầm một số mẫu trang phục
* Học ghi nhớ
* Đọc trước SGK
=============***===========
Ngày soạn: 25/08/2010
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Tiến độ
Ghi chú
6A
6B
6C
Tiết 6 Bài 3: Thực hành: Lựa chọn trang phục
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để biết lựa chọn trang phục cho mình sao cho phù hợp với bản thân về tầm vóc, lứa tuổi
2. Kỹ năng: Biết lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với bản thân đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với quần áo đã chọn.
3.Thái độ : Yêu thích công việc lựa chọn trang phục.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên
- Mẫu vải, tranh ảnh liên quan đến trang phục, bảng nhóm
- Nhóm, đàm thoại tái hiện, thị phạm, quan sát,luyện tập thực hành
2.Học sinh: Tranh ảnh sưu tầm, mẫu thật một số quần áo
III. Tổ chức dạy và học.
1. ổn định tổ chức
Hoạt động của GV & HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
1. Trình bày cách chọn vải và kiểu may cho người có vóc dáng béo và lùn. H1: Vải tối màu, hoa nhỏ, kẻ sọc dọc.
May sát cơ thể, tay chéo vải tạo cảm giác cao hơn.
2. Muốn lựa chọn trang phục đẹp ta phải làm gì? H2: Nêu phần ghi nhớ (SGK-16)
Hoạt động 2. Bài mới
1.Hướng dẫn ban đầu:
GV: Nêu nội quy thực hành
GV: Nêu mục tiêu và nội dung thực hành
1/ Tổ chức hoạt động cá nhân
G: Yêu cầu mỗi học sinh tự lựa chọn trang phục cho bản thân vào một buổi đi thăm quan núi Voi theo những nội dung sau:
Xác định vóc dáng của bản thân.
Nước da
Chọn vải mầu gì? mầu sắc?
Chọn kiểu may nào?
Chọn vật dụng đi kèm?
2. Tổ chức hoạt động tập thể
G: Ra yêu cầu cụ thể để học sinh lựa chọn trang phục.
(?): Hãy lựa chọn trang phục cho một nhóm học sinh đi dự cắm trại ở biển vào mùa hè.
GV: Yêu cầu lựa chọn trang phục phải phù hợp với lứa tuổi, hoàn cảnh, công việc, giới tính và mang tính thẩm mĩ cao.
2. Hướng dẫn thường xuyên
HS hoạt động cá nhân ghi các yêu cầu thực hành ra giấy rồi trình bày
G: Yêu cầu chia tốp làm 4 nhóm tổ chức bàn bạc và thống nhất sau đó ghi ra bảng nhóm
Vẽ trang phục tập thể
Vẽ trang phục cá nhân.
H: Tổ chức hoạt động theo nhóm 8 em (2 bàn)
H: Các nhóm cử đại diện thư ký ghi kết quả thực hành ra bảng.
Cử một đại diện nhóm lên trình bày.
H: Nhận xét chéo các nhóm, bổ sung thiếu sót
Chẳng hạn:
* Nam: quần sooc trắng, áo phông ngắn tay, mũ lưỡi trai, giày thể thao, balo...
* Nữ: quần lửng ( váy xoè ngắn), áo hoa sặc sỡ, áo phông, túi xách, giầy dép quai hậu, ô dù cá nhân....
G: Theo dõi các tổ và các nhân thảo luận và chuẩn bị ý kiến đánh giá, nhận xét
G: Nhắc nhở HS chú ý về thời gian, đảm bảo giữ gìn vệ sinh lớp học
Hướng dẫn kết thúc
G: Giáo viên nhận xét rồi bổ sung cho hoàn chỉnh
Xây dựng biểu điểm chấm để các đội chấm chéo.
Trang phục tập thể gồm lều, trại, băng rôn...
Trang phục cá nhân.
H: Nhận xét đánh giá cho điểm nhiều bài
H: Chấm điểm cho học sinh khác trên cơ sở giáo viên góp ý kiến.
G: Cho HS thu dọn và vệ sinh nơi thực hành
G: Đánh giá tiết thực hành
Sự chuẩn bị
ý thức
Qui trình
Kết quả giờ thực hành.
Thời gian TH
G: Cho HS thu bài viết của HS để chấm điểm 1 vài bài điểm hình
I. Chuẩn bị:
SGK/17
II. Nội dung thực hành:
1. Tổ chức hoạt động cá nhân
2. Tổ chức hoạt động tập thể
IV. Về nhà (5’)
Đọc trước bài 4
Sưu tầm các mẫu trang phục
Nghiên cứu trang phục cho 1 tiết mục văn nghệ của lớp.
=========***========
Ngày soạn: 30/08/2010
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Tiến độ
Ghi chú
6A
6B
6C
Tiết 7: Bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức: Học sinh biết cách sử dụng trang phục và phù hợp với hoạt động, với môi trường và công việc, biết cách vận giữa áo và quần một cách hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ, bảo quản trang phục.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh biết cách sử dụng trang phục hợp lý.
3.Thái độ : Học sinh biết cách giữ gìn quần áo mặc hàng ngày sử dụng trang phục hợp lý biết chi tiêu trong may mặc
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên
- Bảng phụ, phấn mầu, một số mẫu trang phục.
- Nhóm, đàm thoại nêu vấn đề, phát vấn...
2.Học sinh
III. Tổ chức dạy và học:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: - Kiểm tra bài cũ:
1. Trình bày chức năng của trang phục? Nêu trang phục hợp lý cho người gầy, cao?
2. Sự đồng bộ của trang phục phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài (2’)
G: Vào thứ 2, 4, 6, hàng tuần theo quy định phải mặc đồng phục. Vậy bạn Trung lại mặc áo khác các bạn , vậy mặc như thế có hợp lý không?
Hoạt động 2.1 (25’)
(?): Sử dụng trang phục hợp lý là phải phù hợp với những yếu tố nào?
H: Phù hợp với hoạt động
Phù hợp với môi trường.
G: Cho H trao đổi xem các hoạt động hàng ngày của mình.
Đi học, nấu ăn, chăn trâu...
(?): Khi đi học em mặc như thế nào? Mặc như bạn A đã hợp lý chưa?
H: trả lời........
áo trắng, quần âu xanh.
G: Yêu cầu H mô tả trang phục đi lao động
: Quần áo tối màu, dễ thấm mồ hôi, đội nón mũ vành rộng
H: Trao đổi nhóm, rút ra nhận xét
Quần áo màu sẫm
May đơn giản, rộng rãi, dễ hoạt động.
Dép thấp, giày bata
G: Treo bảng bài tập trong SGK về cách lựa chọn trang phục đi lao động và giải thích.
H
(?): Trang phục ngày lễ tân, lễ hội tiêu biểu truyền thống của người VN là gì? Mặc dịp nào?
G: Yêu cầu quan sát một số mẫu trang phục tiêu biểu: áo dài, trang phục hội lim, dạ hội...
(?): Khi đi dự liên hoan văn nghệ em thường mặc gì?
HS: Mặc váy, quần sáng màu, cài nơ, khăn bông tay, tay cài hoa... tất trắng, dép quai hậu
G: Giới thiệu yếu tố trang phục còn phụ thuộc môi trường, công việc.
(?): Vì sao khi tiếp khách quốc tế Bác lại đề nghị các đồng chí đi cùng mặc Comle- Cavat.
H: Khách quan trọng, tạo khoảng cách cân bằng với khách. Không xa lạ, lạc lõng biểu hiện thái độ tôn trọng, ngang hàng với khách.
(?): Vì sao thăm đền Tư Vân Bác lại mặc áo nâu sồng.
H: Tạo sự gần gũi với nhân dân lao động, phù hợp với công việc của mình sẽ làm việc và tiếp xúc.
I/ Sử dụng trang phục
1- Cách sử dụng trang phục
a) Trang phục phù hợp với hoạt động
* Trang phục đi học
* Trang phục đi lao động
* Trang phục lễ hội, lễ tân.
b) Trang phục phù hợp với môi trường và công việc
Hoạt động 2.2 (15’) Tìm hiểu cách phối hợp trang phục
G: Yêu cầu nghiên cứu SGK
(?): Phối hợp hoa văn với vải trơn ntn?
H: Không nên mặc áo với quần áo hoa văn khác nhau.
H: Tự phối hợp màu giữa quần và áo
G: Yêu cầu nghiên cứu sự kết hợp áo và quần áo
G: Giới thiệu vòng mầu... cùng lấy VD
Hoạt động 3: Củng cố: (6’)
GV cho HS làm bài tập trên bảng phụ:Vì sao sử dụng trang phục hợp lý có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống của con người?
Bài tập : Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
A- Sử dụng trang phục hợp lý làm con người luôn đẹp trong mọi hoạt động
Sử dụng trang phục hợp lý giúp con người luôn cảm thấy thuận tiện, thoải mái trong mọi hoạt động.
Sử dụng trang phục hợp lý giúp người ta chọn được các loại quần áo theo sở thích, đắt tiền và đúng mốt.
Sử dụng trang phục hợp lý giúp người ta tiết kiệm được chi tiêu cho may mặc
2. Tìm hiểu cách phối hợp trang phục
a) Phối hợp vải hoa văn với vải trơn.
SGK
b) Phối hợp màu sắc.
SGK
IV. Hướng dẫn về nhà (5’)
Đọc phần ghi nhớ SGK
Đọc trước bài bảo quản trang phục
Liên hệ với bản thân xem đã mặc phù hợp trang phục chưa?
Ngày soạn: 03/09/2010
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Tiến độ
Ghi chú
6A
6B
6C
Tiết 8: Bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức: Học sinh biết cách sử dụng và bảo quản đúng trang phục
2. Kỹ năng: Bảo quản đúng trang phục, đúng kỹ thuật để giữ vẻ đẹp, bền và tiết kiệm chi tiêu trong may mặc.
3. Thái độ: Cẩn thận giữ gìn quần áo mặc hàng ngày cho sạch sẽ.
II. Chuẩn bị:
1.Chuẩn bị của giáo viên
- Bảng phụ, bảng ký hiệu giặt l
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_le_thi_thu_ha.doc