I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được nguồn gốc quá trình sản xuất tính chất công dụng của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học.
2. Kĩ năng: Phân biệt được một số loại vải thông thường, thực hành chọn các loại vải bằng cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, Tro sợi vải khi đốt.
3. Tháiđộ: Bồi dưỡng ý thức học tập bộ môn,ý thức sử dụng và bảo quản các loại vải. Phải có ý thức bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên nhiên như than gỗ, đá,dầu mỏ
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên, quy trình sản xuất sợi vải hoá học, mẫu các loại vải ,bát đựng nước, diêm
2. Học sinh: Chuẩn bị một số mẫu vải
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: ?Em hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình?
69 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/06/2022 | Lượt xem: 395 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Mỹ Phương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Ngày soạn:19/8/13
Tiết 1: Ngày dạy: 20/8/13
Tiết 1: Bài mở đầu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. Mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.
2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng học tập bộ môn
3.Thái độ: Học sinh hứng thú học tập môn
II.Chuẩn bị:
1.GV: Nghiên cứu SGK sưu tầm tài liệu về kinh tế gia đình và kiến thức gia đình.
2. HS: Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh :
3. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: GV giới thiệu bài học
Gia đình là nền tảng của xã hội mỗi người được sinh ra và lớn lên được nuôi dưỡng và giáo dục
HĐ2. Tìm hiểu vai trò của gia đình và KTGĐ:
? Vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình?
I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Gia đình là nền tảng của XH
- Gia đình là tế bào của XH mỗi
GV Kết luận
? Những công việc phải làm trong gia đình là gì?
GV Kết luận
HĐ3. Tìm hiểu mục tiêu nội dung tổng quát của chương trình môn CN6 và yêu cầu cần đạt.
GV: giơí thiệu một số vấn đề mới của chương trình công nghệ mới
GV: Diễn giải cho HS lấy VD
GV: Nêu mục tiêu chương trình
GV: Nêu một số kiến thức liên quan đến đời sống?
GV: Kết luận
GV: giới thiệu tóm tắt nội dung chương trình.
GV: so sánh SGK moi và cũ để thấy được những điểm mới( đòi hỏi HS hoạt động tích cực hơn)
HĐ4. Tìm hiểu phương pháp học tập
GV: Thuyết trình kết hợp với diễn giải lấy VD.
người được nuôi dưỡng GD chuẩn bị cho tương lai
Tạo ra nguồn thu nhập bằng tiền và hiện vật
- Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho hợp lí việc nội trợ gia đình.
- Làm công việc nội trợ gia đình.
II. Mục tiêu của chương trình CN6 - Phân môn KTGĐ.
1. Mục tiêu của môn học
HS: Ăn, mặc, ở lựa chọn trang phục phù hợp giữ gìn trang trí nhà ở, nấu ăn đảm bảo dinh dưỡng hợp vệ sinh chi tiêu hợp lý
- Hình thành và phát triển những kiến thức kĩ năng cơ bản trong cuộc sống và trong lao động hàng ngày.
- Hình thành nhân cách toàn diện và chuẩn bị hành trang bước vào cuộc sốngtrong một xã hội văn minh hiện đại
1. Kiến thức: Biết đến một số lĩnh vực liên quan đến đời sống con người, một số quy trình CN.
2. Kỹ năng: Vặn dụng kiến thức vào cuộc sống, lựa chọn trang phục, giữ gìn nhà ở sạch sẽ..
3. Thái độ: Say mê học tập vận dụng kiến thức vào cuộc sống tuân theo quy trình công nghệ
2. Nội dung chương trình
Chương I: May mặc trong gia đình
Chương II:Trang trí nhà ở
Chương III: Nấu ăn trong gia đình
Chương IV: Thu chi trong gia đinh
3. Sách giáo khoa
- Nội dung SGK Không chỉ thể hiện bằng kênh chữ mà còn cả ở kênh hình đòi hỏi phảI có sự hoạt động tích cực cả ở thầy và trò đẻ năm vững kiến thức và rèn luyện kĩ năng.
III. Phương pháp học tập
- SGK soạn theo chương trình đổi mới kiến thức ko truyền thụ đầy đủ trong SGK mà chỉ trên hình vẽ.
HS chuyển từ học thụ động sang chủ động.
4. Củng cố: ? Nêu vai trò của gia đình và KTGĐ?
- GV Chốt lại nội dung bài học.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Đọc bài 1.
- Chuẩn bị một số mẫu vải thường dùng
Tuần 1: Ngày soạn:23/8/13
Tiết 2: Ngày dạy: 24/8/13
Chương I: May mặc trong gia đình
Tiết 2: Các loại vải thường dùng trong may mặc
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được nguồn gốc quá trình sản xuất tính chất công dụng của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học.
2. Kĩ năng: Phân biệt được một số loại vải thông thường, thực hành chọn các loại vải bằng cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, Tro sợi vải khi đốt.
3. Tháiđộ: Bồi dưỡng ý thức học tập bộ môn,ý thức sử dụng và bảo quản các loại vải. Phải có ý thức bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên nhiên như than gỗ, đá,dầu mỏ
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên, quy trình sản xuất sợi vải hoá học, mẫu các loại vải ,bát đựng nước, diêm
2. Học sinh: Chuẩn bị một số mẫu vải
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: ?Em hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình?
3. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: GV Giới thiệu bài học:
Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều được may
HĐ2. Tìm hiểu vải sợi thiên nhiên
GV Treo tranh hướng dẫn học sinh quan sát hình 1 SGK em hãy kể tên cây trồng vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải?
GV Kết luận
Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi bông?
Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi tơ tằm?
GV: Thử nghiệm vò vải, đốt, nhúng vào nước.
Nêu tính chất của vải thiên nhiên?
Dễ hút ẩm, giữ nhiệt độ tốt
HĐ3. Tìm hiểu vải sợi hoá học
Gợi ý cho h/s quan sát hình1.2 SGK
Nêu nguồn gốc vải sợi hoá học?
Vải sợi hoá học được chia làm mấy loại
Nghiên cứu hình vẽ điền vào chỗ trống SGK?
GV Kết luận
Làm thí nghiệm đốt vải
Cho HS quan sát kết quả rút ra kết luận
Tại sao vải sợi hoá học được dùng nhiều trong may mặc
? Hãy nêu tính chất vải sợi nhân tạo vải sợi tổng hợp
GV kết luận:
GV làm nổi bật ý đế HS hiểu để có nguyên liệu dệt vảI con người phải trồng bông đay bông tằm, nuôi dê. Và phải bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên nhiên như gỗ, than đá, dầu mỏ.
* Để có nguyên liệu phải trồng đay, bông, nuôi tằmphải bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên như gỗ, than đá..
I. Nguồn gốc, tính chất của các loại vải.
1. Vải sợi thiên nhiên.
Tính chất.
- Vải sợi bông dễ hút ẩm thoáng hơi, dễ bị nhàu, tro ít,dễ vỡ. Tờ tằm có độ ảm cao mặc thoáng mát dễ bị nhàu mềm mại tro đen vón cục dễ vỡ.
2. Vải sợi hoá học.
Tính chất vải sợi hoá học
HS trả lời
-Vải làm bằng sợi nhân tạo mềm mại độ bền kém ít nhàu, cứng trong nước, tro bóp dễ tan.
- Vải dệt bằng sợi tổng hợp độ hút ẩm ít, bền đẹp, mau khô, không bị nhàu tro vón cục bóp không tan.
4. Củng cố:
- GV chốt lại nội dung bài.
- Gọi học sinh nhắc lại kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước phần 3 SGK
Tuần 2: Ngày soạn:26/8/13
Tiết 3: Ngày dạy: 27/8/13
Các loại vải thường dùng
trong may mặc
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được nguồn gốc quá trình sản xuất tính chất công dụng của các loại vải.
2. Kĩ năng: Phân biệt được một số loại vải thông thường, thực hành chọn các loại vải bằng cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, Tro sợi vải khi đốt.
3. Thái độ : Học sinh hứng thú học tập môn học. Giỏo dục HS biết phõn biệt cỏc loại vải nào thớch hợp với mựa Hố, mựa Đụng.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên, Quy trình sản xuất sợi vải hoá họo. Mẫu các loại vải, Bát đựng nước, diêm
2. Học sinh: Chuẩn bị một số mẫu vải
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên
3. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ3.Tìm hiểu vải sợi pha;
GV cho học sinh xem một số mẫu vải rồi đặt câu hỏi Nguồn gốc của vải sợi pha có từ đâu?
3 . Vải sợi pha.
a. Nguồn gốc.
HS: Trả lời
GV: Gọi một học sinh đọc nội dung SGK
HS: Làm việc theo nhóm xem mẫu vải – Kết luận.
GV: Kết luận bổ sung
+Nhắc lại tớnh chất vải sợi thiờn nhiờn ? Vải sợi hoỏ học ?
+Dựa vào vớ dụ về vải sợi bụng, pha, sợi tổng hợp peco đó nờu ở SGK. Nờu tớnh chất của một số mẫu vải sợi pha.
Vớ dụ : Vải sợi polyeste pha sợi visco (pevi) tương tự vải peco.
+Vải sợi tơ tằm pha sợi nhõn tạo : mềm mại, búng đẹp, mặc mỏt giỏ thành rẻ hơn vải 100% tơ tằm.
HĐ4. Tìm hiểu cách phân biệt loại vải.
GV: Chia nhóm
HS: Tập làm thử nghiệm
- Nhận xét điền vào nội dung SGK
GV nhận xột của từng nhúm sau đú cho ghi vào bảng 1
GV hướng dẫn HS thử nghiệm
Thớ nghiệm vũ vải và đốt sợi vải để phõn biệt cỏc mẫu vải hiện cú, vải sợi thiờn nhiờn, vải sợi hoỏ học, vải sợi pha.
GV cho học sinh:
Đọc thành phần sợi vải trong cỏc khung của hỡnh 1-3 trang 9 SGK và những băng vải nhỏ do GV và HS sưu tầm được.
* Khi biết được một số loại vải sợi pha và vải sợi tổng hợp cỏc em cú thể tự lựa chọn vải để may một bộ trang phục phự hợp cho mỡnh.
- Vải sợi pha sản xuất bằng cách kết hơp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để khắc phục những ưu và nhược điểm của hai loại sợi vải này.
b. Tính chất:
Hút ẩm nhanh thoáng mát không nhàu bền đẹp mau khô ít phải là. Có ưu điểm của các loại vải sợi thành phần.
II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải.
1. Điền tính chất một số loại vải
2. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải.
3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần.
4. Củng cố;
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Có thể em chưa biết
5. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước bài 3 SGK.
Tuần 2: Ngày soạn:29/8/13
Tiết 4: Ngày dạy: 31/8/13
Bài 3: Lựa chọn trang phục (T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh nắm được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng trang phục, biết cách lựa chọn.
2. Kĩ năng: Biết lựa chọn kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp với bản thân
3. Thỏi độ: Giỏo dục HS biết cỏch lựa chọn trang phục cho phự hợp với bản thõn,hoàn cảnh gia đỡnh, đảm bảo yờu cầu thẩm mỹ.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải, màu sắc cho phù hợp với bản thân
2. Học sinh: Chuẩn bị một số mẫu vải
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: ?Em hãy nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi pha?
3. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Giáo viên giới thiệu bài:
Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Cần phải biết cỏch lựa chọn vải may mặc để cú được trang phục đẹp, hợp thời trang và tiết kiệm. + Trang phục là gỡ ?
HĐ2: Tìm hiểu trang phục là gì?
Gọi 1 học sinh đọc phần 1
? Trang phục là gì?
Gv nờu khỏi niệm và cho HS xem tranh ảnh để nắm được nội dung SGK
GV : Ngày nay cựng với sự phỏt triển của xó hội loài người và sự phỏt triển của khoa học cụng nghệ ỏo quần ngày càng đa dạng về kiểu dỏng , mẫu mó , chủng loại để ngày càng đỏp ứng nhu cầu của con người
=ằ Kết luận
*Trang phục bảo vệ cơ thể của con người tránh tác hại của môi trường
- làm đẹp cho cuộc sống của con người
HĐ3. Tìm hiểu các loại trang phục
* Cho HS xem tranh em bộ mặc đồ thể thao, cụ cụng nhõn, em bộ mặc đồng phục đi học.
+ Nờu tờn và cụng dụng của từng loại trang phục trong hỡnh 1-4a trang phục của ai, màu sắc như thế nào ? (Trẻ em, màu sắc tươi sỏng rực rỡ.
+ Hỡnh 1-4b trang phục gỡ ?
+ Hỡnh 1-4c trang phục gỡ ? Lao động
GV hướng dẩn HS mụ tả trang phục trong hỡnh.
+Hóy kể tờn cỏc bộ mụn thể thao mà embiết.
+ Mụn thể thao đỏ búng trang phục như thế nào ?
+ Thể dục nhịp điệu
+ Thể hỡnh, đấu vỏ trang phục như thế nào ?
+Hỡnh 1-4c trang phục màu gỡ ? (tớm than)
+ Trang phục ngành y tế như thế nào ? Màu gỡ ?
+ Trang phục nấu ăn.
+ Cảnh sỏt giao thụng, bộ đội như thế nào ? Màu gỡ ? Nún như thế nào ? Tuỳ đặc điểm của từng hoạt động, của từng ngành nghề mà trang phục lao động được may bằng chất liệu vải, màu sắc và kiểu may khỏc nhau.
+ Ở VN thời tiết cú mựa gỡ ?
+ Theo cụng dụng thỡ cú những trang phục gỡ
+ Đi học trang phục như thế nào ? Lể hội (Tết) trang phục như thế nào ? Đi lao động trang phục như thế nào?
Đi thể dục trang phục nhu thế nào ?
+ Theo lứa tuổi cú những trang phục nào ?
+ Theo giới tớnh cú những trang phục nào ?
HĐ4. Tìm hiểu chức năng của trang phục
+ Người ở vựng địa cực hoăc xứ lạnh mặc như thế nào
+ Người ở vựng xớch đạo hoăc xứ núng mặc như thế nào ?
+ Nờu những vớ dụ về chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục
+ Ngày nay ỏo quần và cỏc vật đi kốm rất đa dạng, phong phỳ, mỗi người cần biết cỏch chọn trang phục phự hợp để làm đẹp cho mỡnh.
* Giỏo viờn tổ chức cho HS thảo luận. Theo em thế nào là mặc đẹp.
1-Mặc ỏo quần mốt mới hoặc đắt tiền.
2-Mặc ỏo quần phự hợp với vúc dỏng, lứa tuổi, phự hợp với cụng việc và hoàn cảnh sống.
3-Mặc ỏo quần giản dị, màu sắc trang nhả, may vừa vặn và biết cỏch ứng xử khộo lộo.
-Trả lời đỳng cõu 2, phải biết cỏch ứng xử khộo lộo, thụng minh.
*Khụng phải mua vải đắt tiờn, màu sắc chúi chang là cỏc em cú một bộ trang phục đẹp mà chỳng ta phải biết chọn lựa vải ntn để phự hợp với vúc dỏng của mỡnh thỡ mới cú được mụt bộ trang phục đẹp
GV kết luận
HS nghe
I. Trang phục và chức năng của trang phục.
1. Trang phục là gì?
- Trang phục bao gồm cỏc loại quần ỏo và một số vật dụng khỏc đi kốm như mủ, giày, tất, khăn quàng. . . Trong đú ỏo quần là những vật dụng quan trọng nhất.
2. Các loại trang phục
- Trang phục theo thời tiết: Trang phục mùa nóng, mùa lạnh.
- Trang phục theo công dụng: đồng phục, thể thao, bảo hộ lao động
- Trang phục theo lứa tuổi..
- Trang phục theo giới tính.
3. Chức năng của trang phục
a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường:
b. Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động:
-Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể làm đẹp cho con người, thể hiện cá tính, trình độ văn hoá, nghề nghiệp của người mặc, công việc và hoàn cảnh sống
Cỏi đẹp trong may mặc là sự phự hợp giửa trang phục với đặc điểm của người mặc, phự hợp với hoàn cảnh xó hội và cỏch ứng xử.
4. Củng cố:
- Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm tôn vẻ đẹp của con người, muốn lựa chon trang phục đẹp cần phải biết rõ đặc điểm cơ thể
5. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc phần có thể em chưa biết SGK
- Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Tại sao?
- Về nhà học bài đọc và xem trước phần II lựa chon trang phục.
Tuần 3: Ngày soạn:1/913
Tiết 5: Ngày dạy: 3/9/13
Bài 3: Lựa chọn trang phục (tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với đặc điểm, thời tiết, công việc, nghề nghiệp, giới tính.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, vào hoàn cảnh gia đình một cách hợp lý.
3. Thỏi độ: Giỏo dục HS : Biết cỏch lựa chọn trang phục cho phự hợp với bản thõn, hoàn cảnh gia đỡnh, đảm bảo yờu cầu thẩm mỹ.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải, màu sắc cho phù hợp với bản thân
2. Học sinh: Chuẩn bị một số mẫu vải
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: ? Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải cú ảnh hưởng như thế nào đối với vúc dỏng người mặc ? Hóy nờu vớ dụ ? Mặc đẹp cú hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giỏ tiền trang phục khụng ? Vỡ sao ?
3. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
H Đ1 GV đặt vấn đề:
Muốn cú trang phục đẹp , chỳng ta cần xỏc định được vúc dỏng, lứa tuổi , điều kiện và hoàn cảnh gia đỡnh , sử dụng trang phục đú để cú thể lựa chọn vải và lựa chọn kiểu may cho phự hợp.
HĐ2: Tỡm hiểu cỏch lựa chọn trang phục.
Muốn cú được trang phục đẹp, cần phải xỏc định được vúc dỏng, lứa tuổi để chọn vải may mặc phự hợp. Để cú được trang phục đẹp, cần cú được những hiểu biết về cỏch lựa chọn vải, kiểu may phự hợp về vúc dỏng lứa tuổi
? Biểu hiện tầm vóc của con người là như thế nào?
HĐ2.1. Tìm hiểu cách chọn vải, kiểu may;
Cú thể con người rất đa dạng về tầm vúcvà hỡnh dỏng. Người cú vúc dỏng và cõn đối để thớch hợp với loại kiểu, loại trang phục, người cú những khiếm khuyết cần lựa chọn kiểu may thớch hợp.
* - Dùng bảng 2 hướng dẫn HS tìm hiểu về sự ảnh hưởng của mầu sắc hoa văn vải và
nhận xột vớ dụ ở hỡnh 1-5 trang 13 SGK Yêu cầu học sinh quan sát tranh để trả lời.
? Khi may quần áo người ta cần phải làm những gì?
? Những người trong tranh đã lựa chọn vải, kiểu may phù hợp chưa?
? Người béo lùn nên may quần áo bằng vải gì?
? Người gầy và cao thì chọn vải có hoa văn và chất liệu như thế nào?
* HS kẻ bảng 2 trang 13 SGK
* GV yờu cầu HS quan sỏt hỡnh 1-6 trang 14 SGK và nờn nhận xột về ảnh hưởng kiểu may đến vúc dỏng người mặc.
*GV hướng dẩn HS tổng kết như bảng 3 trang 14 SGK.
*Xem hỡnh 1-7 trang 15 SGK.
+ Hỡnh 1-7a người cõn đối lựa chọn trang phục như thế nào ?
+ Thớch hợp với nhiều loại trang phục, cần chỳ ý chọn màu sắc, hoa văn và kiểu may phự hợp với lứa tuổi.
+ Người cao gầy lựa chọn trang phục như thế nào ? Cho vớ dụ ?
- Phải chọn cỏch mặc sao cho cú cảm giỏc đỡ cao, đỡ gầy và cú vẻ bộo ra.
Vớ dụ : Vải màu sỏng, hoa to, chất liệu vải thụ xốp, kiểu tay bồng.
+Hỡnh 1-7c người thấp bộ lựa chọn trang phục như thế nào ? Cho vớ dụ ?
-Mặc vải màu sỏng may vừa người tạo dỏng cõn đối, hơi bộo ra.
+Người bộo, lựn hỡnh 1-7d vải trơn màu tối hoặc hoa nhỏ, vải kẻ sọc, kiểu may cú đường kẻ dọc.
HĐ2.2 . Tìm hiểu kiểu may.
+Vỡ sao phải cần chọn vải may mặc và hàng may sẳn phự hợp lứa tuổi ?
* Mỗi lứa tuổi cú nhu cầu, điều kiện sinh hoạt, làm việc vui chơi và đặc điểm tớnh cỏch khỏc nhau, nờn sự lựa chọn vải may mặc cũng khỏc nhau.
+ Trẻ từ sơ sinh đến tuổi mẫu giỏo chọn loại vải như thế nào ?
- Mềm, dể thấm mồ hụi.
+ Màu sắc như thế nào ?
- Tươi sỏng hoặc hỡnh vẽ sinh động, kiểu may đơn giản, rộng.
+ Thanh thiếu niờn chọn vải như thế nào ?
Thớch hợp với nhiều loại vải và kiểu trang phục.
+ Người đứng tuổi chọn vải như thế nào ?
- Màu sắc hoa văn kiểu may trang nhã, lịch sự.
- Gọi HS lấy VD tiếp theo
HĐ3. Tìm hiểu sự đồng bộ của trang phục;
* Quan sỏt hỡnh 1-8 trang 16 SGK và nờu nhận xột về sự đồng bộ của trang phục ỏo, quần, mủ, giày, tất. . . màu gỡ ? như thế nào ? Sự đồng bộ trang phục đem lại lợi ích gì
+ Những vật dụng nào thường đi kốm với quần ỏo
- Khăn quàng, mủ, giày dộp cần chọn như thế nào để đi kốm với quần ỏo ?
Màu sắc, hoa văn mặc vải, kiểu may ảnh hưởng đến vúc dỏng người mặc, do đú cỏc em muốn cú một bộ trang phục đẹp trước hết phải biết lựa chọn vải, kiểu may phự hợp với vúc dỏng của mỡnh.
HS nghe
II. Lựa chọn trang phục.
- Gầy và cao, béo và lùn, nhỏ bé, cân đối.
1. Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể.
- Chọn vải, kiều may phù hợp với vóc dáng cơ thể, nhằm che những khuyết điểm, tôn thờ vẻ đẹp.
a. Lưạ chọn vải.
Màu sắc, hoa văn, chất liệu của vải cú thể làm cho người mặc cú vẻ gầy đi hoặc bộo lờn, cũng cú thể làm cho họ duyờn dỏng, xinh đẹp hơn hoặc buồn tẻ kộm hấp dẩn hơn. ảnh hưởng của vải đến vúc dỏng người mặc.
- HS liên hệ kiến thức sgk trả lời
* Tạo cảm giỏc gầy đi, cao lờn
-Màu tối, hạt dẻ, đen xanh, nước biển.
-Mặt vải trơn, phẳng, mờ đục.
-Kẻ sọc dọc, hoa văn cú dạng sọc dọc, hoa nhỏ.
* Tạo cảm giỏc bộo ra, thấp xuống.
Màu sỏng, màu trắng, vàng nhạt, xanh, hồng nhạt.
Mặt vải búng lỏng, thụ xốp.
-Kẻ sọc ngang, hoa văn cú dạng sọc ngang, hoa to.
b. Lựa chọn kiểu may.
Đường nột chớnh của thõn ỏo, kiểu tay, kiểu cổ ỏo. . . củng làm cho người mặc cú vẽ gầy đi hoặc bộo ra xem bảng 2 trang 14 SGK.
2. Chọn kiểu may phù hợp với lứa tuổi.
Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh hoạt làm việc khác nhau và tính cách khác nhau nên lựa chọn vải cũng khác nhau cho phù hợp
3. Sự đồng bộ của trang phục.
- Tạo nên sự đồng bộ của trang phục làm cho con người mặc duyên dáng, lịch sự, tiết kiệm.
4. Củng cố.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm tôn vẻ đẹp của con người, muốn lựa chọn trang phục đẹp cần phải biết rõ đặc điểm cơ thể
5. Hướng dẫn về nhà.
- Đọc phần có thể em chưa biết SGK
- Về nhà học bài đọc và xem trước bài 3 chuẩn bị dụng cụ vật liệu để giờ sau thực hành.
Tuần 3: Ngày soạn:6/9/13
Tiết 6: Ngày dạy: 7/9/13
Thực hành
Lựa chọn trang phục
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Nắm vững hơn những kiến thức đó học về lựa chọn trang phục. Lựa chọn được vải kiểu may phự hợp với bản thõn, đạt yờu cầu thẩm mỹ và chọn được một số vật dụng đi kốm phự hợp với ỏo quần đó chọn.
2. Kỹ năng : Rốn luyện kỹ năng biết sử dụng trang phục đỳng theo cụng dụng. Đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.
3. Thỏi độ: Nâng cao ý thức lựa chọn và sử dụng trang phục
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: câu hỏi kiểm tra quá trình lựa chon trang phục, mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh: Chuẩn bị một số mẫu vải
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: ? Muốn lựa chọn trang phục đẹp ta phải làm gì? Mầu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng người mặc. Nêu VD
3. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
GV giới thiệu các vật liệu, dụng cụ, kiến thức cần cho giờ TH
HĐ2: Chuẩn bị:
I. Chuẩn bị
- Xỏc định vúc dỏng của người mặc.
- Xỏc định loại ỏo, quần hoặc vỏy và kiểu mẫu định may.
- Lựa chọn vải phự hợp với loại ỏo, quần, kiểu may và vúc dỏng cơ thể.
- Lựa chọn vật dụng đi kốm phự hợp với ỏo quần đó chọn.
* GV chia lớp ra làm 04 tổ.
- Tổ 1 lựa chọn trang phục cho người cõn đối.
- Tổ 2 lựa chọn trang phục cho người cao gầy.
- Tổ 3 lựa chọn trang phục cho người thấp bộ.
- Tổ 4 lựa chọn trang phục cho người bộo, lựn.
+ Nhắc lại người cao gầy nờn lựa chọn trang phục như thế nào ? Về màu sắc, hoa văn, kiểu may như thế nào ?
+ Người bộo, lựn nờn lựa chọn trang phục như thế nào ?
HĐ3: Làm việc cỏ nhõn :
GV: Hướng dẫn học sinh chia nội dung thảo luận ở tổ thành 2 phần.
HS: Trình bày từng bài viết của mình trước tổ.
GV: Sự lựa chọn của bạn đã hợp lý chưa? Nếu chưa hợp lý thì sửa điểm nào?
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét đánh giá
H Đ4: Thảo luận trong tổ học tập
Mỗi HS trỡnh bày phần viết của mỡnh trong tổ
+ Cỏc bạn gúp ý kiến
* GV theo dừi cỏc tổ thảo luận để nhận xột cuối tiết thực hành
* Gọi một HS đại diện cho tổ trỡnh bày phần bài viết của mỡnh
HĐ5: Nhận xột-tổng kết đỏnh giỏ kết quả và kết thỳc thực hành
* GV nhận xột đỏnh giỏ về :
-Tinh thần làm việc cỏc tổ, tổ nào tớch cực, tổ nào khụng tớch cực.
-Tổ nào nội dung đạt được so với yờu cầu
*GV giới thiệu thờm một số phương ỏn lựa chọn hợp lý.
*Chỳng ta đó nắm được vúc dỏng của người mặc cú 04 dạng. Cỏc em cú thể nhận xột mỡnh thuộc loại nào và lựa chọn vải, kiểu may cho phự hợp.
- Người cõn đối lựa chọn trang phục như thế nào ?
- Người cao gầy
- Người thấp bộ
- Người bộo, lựn lựa chọn trang phục như thế nào ?
II. Thực hành
1. Làm việc cỏ nhõn
- Đặc điểm vóc dáng của bản thân
- Kiểu áo quần định may
- Chất liệu vải
- Màu sắc hoa văn
Mũ, Giầy, dép, khăn
2. Thảo luận tổ.
III. Đánh giá kết quả thực hành
Tuần 4: Ngày soạn:8/9/13
Tiết 7: Ngày dạy: 10/9/13
Thực hành
Lựa chọn trang phục
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Nắm vững hơn những kiến thức đó học về lựa chọn trang phục. Lựa chọn được vải kiểu may phự hợp với bản thõn, đạt yờu cầu thẩm mỹ và chọn được một số vật dụng đi kốm phự hợp với ỏo quần đó chọn.
2. Kỹ năng : Rốn luyện kỹ năng biết sử dụng trang phục đỳng theo cụng dụng. Đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.
3. Thỏi độ: Nâng cao ý thức lựa chọn và sử dụng trang phục
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: câu hỏi kiểm tra quá trình lựa chon trang phục, mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh: Chuẩn bị một số mẫu vải
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: ? Muốn lựa chọn trang phục đẹp ta phải làm gì? Mầu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng người mặc. Nêu VD
3. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
GV giới thiệu các vật liệu, dụng cụ, kiến thức cần cho giờ TH
HĐ2: Chuẩn bị:
I. Chuẩn bị
- Xỏc định vúc dỏng của người mặc.
- Xỏc định loại ỏo, quần hoặc vỏy và kiểu mẫu định may.
- Lựa chọn vải phự hợp với loại ỏo, quần, kiểu may và vúc dỏng cơ thể.
- Lựa chọn vật dụng đi kốm phự hợp với ỏo quần đó chọn.
* GV chia lớp ra làm 04 tổ.
- Tổ 1 lựa chọn trang phục cho người cõn đối.
- Tổ 2 lựa chọn trang phục cho người cao gầy.
- Tổ 3 lựa chọn trang phục cho người thấp bộ.
- Tổ 4 lựa chọn trang phục cho người bộo, lựn.
+ Nhắc lại người cao gầy nờn lựa chọn trang phục như thế nào ? Về màu sắc, hoa văn, kiểu may như thế nào ?
+ Người bộo, lựn nờn lựa chọn trang phục như thế nào ?
HĐ3: Làm việc cỏ nhõn :
GV: Hướng dẫn học sinh chia nội dung thảo luận ở tổ thành 2 phần.
HS: Trình bày từng bài viết của mình trước tổ.
GV: Sự lựa chọn của bạn đã hợp lý chưa? Nếu chưa hợp lý thì sửa điểm nào?
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét đánh giá
H Đ4: Thảo luận trong tổ học tập
Mỗi HS trỡnh bày phần viết của mỡnh trong tổ
+ Cỏc bạn gúp ý kiến
* GV theo dừi cỏc tổ thảo luận để nhận xột cuối tiết thực hành
* Gọi một HS đại diện cho tổ trỡnh bày phần bài viết của mỡnh
HĐ5: Nhận xột-tổng kết đỏnh giỏ kết quả và kết thỳc thực hành
* GV nhận xột đỏnh giỏ về :
-Tinh thần làm việc cỏc tổ, tổ nào tớch cực, tổ nào khụng tớch cực.
-Tổ nào nội dung đạt được so với yờu cầu
*GV giới thiệu thờm một số phương ỏn lựa chọn hợp lý.
*Chỳng ta đó nắm được vúc dỏng của người mặc cú 04 dạng. Cỏc em cú thể nhận xột mỡnh thuộc loại nào và lựa chọn vải, kiểu may cho phự hợp.
- Người cõn đối lựa chọn trang phục như thế nào ?
- Người cao gầy
-
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_nguyen_thi_my_ph.doc