Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình học kì 1 - Đặng Thị Quỳnh Giang

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh

 _ Kiến thức: biết được nguồn gốc, tính chất các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học

 _ Kỹ năng: HS phân biệt được một số loại vải thông dụng

 _ Thái độ: Rèn luyện thao tác làm việc theo nhóm

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 _ Tranh vẽ sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi hóa học

 _ Bộ mẫu các loại vải

 _ Dụng cụ: bát chứa nước, bật lửa

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 1/ Ổn định lớp

 2/ KTBC: Nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình?

 Nêu mục tiêu về kiến thức của chương trình công nghệ 6?

 

doc60 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 247 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình học kì 1 - Đặng Thị Quỳnh Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI MỞ ĐẦU Tuần 1 Tiết 1 Ngày soạn : Ngày giảng: I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh _ Kiến thức: Mục tiêu, nội dung chương trình và SGK Công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập _ Kỹ năng: Khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình _ Thái độ: hứng thú học tập môn học II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: _ III. PHƯƠNG PHÁP: _ IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3/ Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1 Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình _ GV: Gia đình có vai trò như thế nào? Gia đình là gì? _ HS: dựa vào SGK phần I để trả lời I/ Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình _ Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mọi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống, tương lai. _ GV: Theo em, trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình là gì? _ HS: Làm tốt công việc được giao, xây dựng cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc _ GV: Hiện nay các em là thành viên trong một gia đình và sau này sẽ là chủ của gia đình, vì vậy các em cần học tập để biết và làm những công việc gia đình, chuẩn bị cho cuộc sống tương lai. ? Nêu công việc phải làm trong gia đình? _ HS: Tạo thu nhập, sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu hợp lý, làm các công việc nội trợ trong gia đình _ Trong gia đình có rất nhiều công việc phải làm: + Tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình + Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu hợp lý + Làm các công việc nội trợ trong gia đình _ GV: Các loại công việc trên đều thuộc lĩnh vực kinh tế gia đình. Vậy em hiểu thế nào là kinh tế gia đình? _ HS: Dựa vào SGK trả lời _ Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập, và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả, đảm bảo cho cuộc sống gia đình ngày càng tốt đẹp. * Hoạt động 2 Tìm hiểu mục đích và nội dung tổng quát của chương trình, SGK và phương pháp học tập môn học ? Nêu mục tiêu của phân môn kinh tế gia đình? ( Về kiến thức, kỹ năng, thái độ) _ GV: GV giới thiệu một số vấn đề mới của chương trình SGK, yêu cầu cần đạt về kỹ năng, kiến thức, thái độ _ Nội dung ở mỗi chương đều có một số kiến thức kỹ năng về ăn, mặc, ở, thu chi trong gia đình. _ Điểm mới của SGK là có nhiều nội dung chưa được trình bày đầy đủ, đòi hỏi HS phải tìm hiểu, nắm vững kiến thức mới và rèn kỹ năng. II/ Mục tiêu của chương trình Công nghệ 6 – Phân môn kinh tế gia đình 1/ Về kiến thức 2/ Về kỹ năng 3/ Về thái độ ? Để học tốt môn công nghệ, chúng ta cần có phương pháp học như thế nào? III/ Phương pháp học tập (SGK/ 4) * Hoạt động 3 Hướng dẫn luyện tập ? Chương trình kinh tế gia đình ở lớp 6 gồm mấy chương? ? Nêu trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình em? IV/ Luyện tập 4/ Củng cố: Nêu những nội dung chính của bài học? 5/ Dăn dò: Sử dụng, chuẩn bị một số mẫu vải thường dùng. Theo em có mấy loại vải sợi trong may mặc? Nêu nguồn gốc và tính chất của chúng? CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH Bài1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC TIẾT 1:NGUỒN GỐC VÀ TÍNH CHẤT CÁC LOẠI VẢI Tuần 1 Tiết 2 Ngày soạn : Ngày giảng: I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh _ Kiến thức: biết được nguồn gốc, tính chất các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học _ Kỹ năng: HS phân biệt được một số loại vải thông dụng _ Thái độ: Rèn luyện thao tác làm việc theo nhóm II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: _ Tranh vẽ sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi hóa học _ Bộ mẫu các loại vải _ Dụng cụ: bát chứa nước, bật lửa III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Ổn định lớp 2/ KTBC: Nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình? Nêu mục tiêu về kiến thức của chương trình công nghệ 6? 3/ Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1 Đặt vấn đề à Nêu mục tiêu bài học: Trong đời sống hàng ngày, vải thường dùng trong may mặc rất đa dạng và phong phú về chất liệu, màu sắc, hoa văn. Để nắm bắt được những loại vải nào mặc phù hợp với chúng ta, thì phải dựa vào nguồn gốc của vải sợi. ? Vải được phân thành những loại chính nào? Nêu tên? à HS: Vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha _ GV: Để tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của các loại vải này cũng như cách phân biệt chúng à Bài mới * Hoạt động 2 Tìm hiểu vải sợi thiên nhiên à Phân công nhóm: (6 nhóm) _ Yêu cầu các nhóm xem hình 1.1 để nêu tên cây trồng, vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải. à Thảo luận nhóm trong 5 phút về nguồn gốc và tính chất vải sợi thiên nhiên _ HS: hoạt động nhóm, thảo luận, cử đại diện trả lời ? Dựa vào hình 1.1a, nêu quy trình sản xuất vải sợi bông? à HS dựa vào hình trả lời _ GV: Quả bông sau khi thu hoạch được, giũ sạch hạt, loại bỏ chất bẩn, đánh tơi để kéo thành sợi dệt vải. ? Dựa vào hình 1.1b, nêu quy trình sản xuất vải sợi tơ tằm I/ Nguồn gốc, tính chất của các loại vải: 1/ Vải sợi thiên nhiên: _ Thực vật: cây bông à quả bông à xơ bông à sợi dệt à vải sợi bông _ Động vật: con tằm à kén tằm à sợi tơ tằm à sợi dệt à vải tơ tằm + Sợi bông, lanh, tơ tằm, lông cừu là dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên _ HS: dựa vào hình trả lời _ GV: giảng thêm về phần ươm tơ, là quy trình gia công từ kén tằm thành sợi tơ tằm. Trong quy trình ươm tơ, người ta đem kén tằm nấu trong nước sôi, làm cho keo tơ tan ra một phần, kén mềm và dễ dàng rút thành sợi. Cho HS xem mẫu vải để nhận biết. _ GV: làm thử nghiệm: vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước để HS quan sát ? Nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên? * Tính chất: Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, nên mặc thoáng mát, nhưng dễ bị nhàu. Vải bông giặt lâu khô. Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan. * Hoạt động 3 Tìm hiểu vải sợi hóa học _ HS: xem hình 1.2 (SGK/7), thảo luận theo nhóm để thấy được nguồn gốc và tính chất ? Nêu, mô tả quy trình sản xuất sợi hóa học? Sợi hóa học chia làm mấy loại nhỏ? à HS nhìn hình trả lời Nghiên cứu hình 1.2, tìm nội dung điền vào khoảng trống à GV giảng kỹ về nguồn gốc, tác dụng: Sản xuất sợi hóa học, nhờ có máy móc nên rất nhanh chóng, nguyên liệu dồi dào, giá rẻ, được sử dụng nhiều trong may mặc _ GV: làm thí nghiệm (đốt sợi vải, vò vải) _ HS: quan sát, rút ra tính chất của vải sợi hóa học 2/ Vải sợi hóa học * Nguồn gốc: Vải sợi hóa học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hóa học lấy tự gỗ, tre, nứa, dầu mỏ, than đá (GV cho HS ghi sơ đồ vào vở) *Tính chất: + Vải sợi nhân tạo: Độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, ít nhàu, bị cứng lại trong nước. Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan. + Vải sợi tổng hợp: Độ hút ẩm thấp, ít thấm mồ hôi, bền, đẹp, giặt mau khô, không bị nhàu. Khi đốt sợi vải, tro bóp không tan. 4/ Củng cố: So sánh tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi nhân tạo 5/ Dặn dò: _ Học bài trong vở _ Vải sợi chia làm mấy loại? _ Dạng sợi nhân tạo nào được sử dụng nhiều? Được tạo thành từ đâu? _ Dạng sợi tổng hợp nào được sử dụng nhiều? Được tạo thành từ đâu? + Soạn phần tiếp theo của bài 1: Nêu nguồn gốc và tính chất của sợi pha? Tuần 2 CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH Bài1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC TIẾT 2: VẢI SỢI PHA-THỬ NGHIỆM ĐỂ PHÂN BIỆT MỘT SỐ VẢI Tiết 3 Ngày soạn : Ngày giảng: I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh _ Kiến thức: biết được nguồn gốc, tính chất các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học _ Kỹ năng: HS phân biệt được một số loại vải thông dụng _ Thái độ: Rèn luyện thao tác làm việc theo nhóm II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: _ Tranh vẽ sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi hóa học _ Bộ mẫu các loại vải _ Dụng cụ: bát chứa nước, bật lửa III. PHƯƠNG PHÁP: _ IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Ổn định lớp 2/ KTBC: _ So sánh tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học? _ Nêu nguồn gốc của hai loại vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học? 3/ Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1 Tìm hiểu vải sợi pha _ Cho HS xem mẫu các vải sợi pha. Yêu cầu các nhóm thảo luận về nguồn gốc và tính chất vải sợi pha. ? Nhắc lại tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học? _ HS: Nhắc lại tính chất của hai loại vải sợi đã học ? Dự đoán tính chất của vải sợi bông pha sợi tổng hợp? (Vải này có ưu và nhược điểm gì?) à GV bổ sung, khẳng định, ghi bảng 3/ Vải sợi pha: a/ Nguồn gốc: Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha. Sợi pha thường được sản xuất bằng cách kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt b/ Tính chất: Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần * Hoạt động 2 Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải _ Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm Thử nghiệm vò vải, đốt vải để phân biệt các loại vải II/ Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải ? Điền nội dung vào bảng 1 ? Đọc thành phần sợi vải trên các ví dụ ở hình 1.3 và trên các băng vải nhỏ mà các em sưu tầm được? * Đọc thành phần sợi vải trên các băng dĩnh ở quần áo Loại vải Tính chất Vải sợi thiên nhiên Vải sợi hóa học Vải bông, sợi tơ tằm Vải visco, xatanh Lụa nilon, polyeste Độ nhàu nhàu nhàu không nhàu Độ vụn của tro tro bóp dễ tan tro bóp dễ tan tro bóp không tan * Hoạt động 3 Hướng dẫn tổng kết + Luyện tập _ Cho HS đọc phần có thể các em chưa biết trong SGK, để HS nắm thêm kiến thức về các loại vải sợi _ Trả lời 3 câu hỏi trong SGK/10 vào vở bài tập 4/ Củng cố: _ HS đọc phần ghi nhớ 5/ Dặn dò: _ Soạn bài: “Lựa chọn trang phục” + Thế nào là trang phục? + Các loại trang phục? CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH Bài2 TIẾT 1 LỰA CHỌN TRANG PHỤC Tuần 2 Tiết 4 Ngày soạn : Ngày giảng: I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh _ Kiến thức: Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục, cách lựa chọn trang phục _ Kỹ năng: Lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ. _ Thái độ: Ý thức việc thực hiện đúng nội quy đồng phục khi đến trường II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: _ Tranh ảnh về các loại trang phục _ Mẫu thật về một số loại áo quần và tranh ảnh liên quan, do GV và học sinh sưu tầm III. PHƯƠNG PHÁP: _ Phương pháp quy nạp IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2/ KTBC: _ Nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi pha? _ Cách phân biệt các loại vải? 3/ Bài mới Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Tuy nhiên không phải với người nào cũng phù hợp với nhiều loại vải à cần phải biết cách lựa chọn vải may mặc để có được trang phục đẹp, hợp thời trang và tiết kiệm. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1 Tìm hiểu trang phục _ GV: nêu khái niệm, cho HS xem tranh ảnh để nắm được nội dung SGK à HS xem tranh à tiếp thu à Cho HS xem hình 14 I/ Trang phục và chức năng trang phục: 1/ Trang phục là gì? Trang phục bao gồm các loại áo quần và một số vật dụng khác đi kèm như mũ, giày, tất, khăn quàng ? Em hãy mô tả từng trang trang phục trong hình? à HS: + Trang phục trẻ em: màu sắc tươi sáng, rực rỡ + Trang phục thể thao: gọn gàng + Trang phục lao động: có mũ, giày; Vải của trang phục thường dày. ? Mô tả trang phục nghành y, nấu ăn? ? Yêu cầu HS rút ra kết luận: Có những loại trang phục nào? à GV: Tùy theo đặc điểm hoạt động của từng ngành nghề mà trang phục được may với chất liệu, màu sắc và kiểu may khác nhau. 2/ Các loại trang phục: Có nhiều loại trang phục, mỗi loại được may bằng chất liệu vải và kiểu may khác nhau với công dụng khác nhau Ví dụ: _ Trang phục truyền thống của phụ nữ Việt Nam: áo dài, đội nón _ Trang phục đồng phục HS: quần xanh, áo trắng, thắt khăn quàng đỏ * Hoạt động 2 Tìm hiểu chức năng trang phục ? Nếu chúng ta đi làm, đi học mà không có trang phục thì ảnh hưởng đến sức khỏe như thế nào? _ HS: à Bệnh do nắng, gió, mưa, nóng lạnh ? Tại sao phải mặc trang phục? à HS: Bảo vệ cơ thể khỏi môi trường xấu ? Khi đi chơi. đi du lịch, dự tiệc, em thường mặc những trang phục nào? à HS: quần Jeans, áo đầm ? Vì sao phải mặc như vậy? à Để làm đẹp hơn ? Mặc trang phục như thế nào thì đẹp? à_ GV: Mặc quần áo phải phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, nghề nghiệp của bản thân, phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống, đồng thời phải biết cách ứng xử khéo léo, thông minh. 3/ Chức năng của trang phục: _ Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của mội trường _ Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động. * Hoạt động 3 Thực hành ? Vì sao phải chú ý chọn vải và kiểu may phù hợp với lứa tuổi? ? Hãy nêu ý kiến của mình về cách chọn màu sắc, hoa văn, chất liệu vải, kiểu may cho các lứa tuổi sau: tuổi mầm non, tuổi thanh thiếu niên, tuổi trung niên? ? Nêu bộ trang phục mặc đi chơi hợp với em nhất? ? Khi ở nhà em mặc những trang phục nào? 4/ Củng cố: GV gọi HS trả lời câu hỏi ở phần thực hành 5/ Dặn dò: _ Học phần ghi vở _ Soạn phần 2: Lựa chọn trang phục + Đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK + Theo em, khi lựa chọn trang phục cần chú ý đến vấn đề gì? Tuần 3 CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH Bài2 TIẾT 2 LỰA CHỌN TRANG PHỤC Tiết 5 Ngày soạn : Ngày giảng: I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh _ Kiến thức: Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục, cách lựa chọn trang phục _ Kỹ năng: Lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ. _ Thái độ: Ý thức việc thực hiện đúng nội quy đồng phục khi đến trường II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: _ Tranh ảnh về các loại trang phục _ Mẫu thật về một số loại áo quần và tranh ảnh liên quan, do GV và học sinh sưu tầm III. PHƯƠNG PHÁP: _ Phương pháp quy nạp IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2/ KTBC: _ Nêu các loại trang phục? Chức năng? Như thế nào là mặc đẹp? 3/ Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1 Đặt vấn đề _ GV: Tiết trước chúng ta đã biết thế nào là trang phục, có các loại trang phục nào và chức năng của các trang phục là gì. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ căn cứ vào đó để tìm hiểu cách lựa chọn trang phục sao cho phù hợp với vóc dáng và lứa tuổi à Bài mới II/ Lựa chọn trang phục 1/ Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể a/ Lựa chọn vải: Tạo cảm giác gầy đi, cao lên Tạo cảm giác béo ra, thấp xuống _ Màu tối: nâu sẫm, hạt dẻ, đen, xanh nước biển _ Mặt vải: trơn, phẳng, mờ đục _ Kẻ sọc dọc, hoa văn có dạng sọc dọc, hoa nhỏ _ Màu sáng: trắng, vàng nhạt, xanh nhạt, hồng nhạt _ Mặt vải: bóng láng, thô xốp _ Kẻ sọc ngang, hoa văn có dạng sọc ngang, hoa to * Hoạt động 2 Tìm hiểu cách lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể à Cơ thể con người rất đa dạng về tầm vóc, hình dáng, cần phải lựa chọn vải và kiểu may sao cho nó che khuất khuyết điểm à ghi bảng a/ Lựa chọn vải ? Quan sát hình 1.5 và nêu nhận xét về ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn của vải đến vóc dáng người mặc? b/ Lựa chọn kiểu may: Tạo cảm giác Chi tiết của áo quần Cao lên, gầy đi Béo ra, thấp xuống Đường nét chính trên áo quần Dọc theo thân áo Ngang thân áo Kiểu may Kiểu áo may vừa sát cơ thể (áo 7 mảnh) _ Tay chéo Kiểu áo có cầu vai, dún chun, tay bồng, kiểu thụng _ HS: Thảo luận ? Người ốm nến mặc loại vải nào để tạo cảm giác mập ra? ? Với người muốn tạo cảm giác gầy đi, cao lên thì lựa chọn loại vải nào? b/ Lựa chọn kiểu may Yêu cầu HS xem hình 1.3 ? Căn cứ vào bảng 3, hãy nêu nhận xét về ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc? * Hoạt động 3 Lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi ? Vì sao cần chọn vải và kiểu may phù hợp với lứa tuổi? _ HS: thảo luận theo sự hiểu biết của mình _ GV: bổ sung, khẳng định à GV: Mỗi tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh hoạt, làm việc, vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau à Sự lựa chọn vải may cũng khác nhau 2/ Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi: Có 3 lứa tuổi chính + Tuổi mầm non + Tuổi thanh thiếu niên: Thanh thiếu niên có nhu cầu mặc đẹp, biết giữ gìn, thích hợp với nhiều loại vải và kiểu trang phục. Cần chú ý thời điểm sử dụng để mặc cho phù hợp + Người đứng tuổi _ Gợi ý cho HS quan sát hình 1.8 ? Nêu nhận xét về sự đồng bộ của trang phục? _ Nhắc lại những vật dụng thường đi với áo quần và sự cần thiết phải chọn các vật dụng đi kèm _ GV: Tạo nên sự đồng bộ của trang phục, làm cho người mặc thêm duyên dáng, lịch sự, tiết kiệm được tiền mua sắm 3/ Sự đồng bộ của trang phục Làm cho người mặc thêm duyên dáng, lịch sự, tiết kiệm được tiền mua sắm 4/ Củng cố: Nêu cách chọn trang phục 5/ Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ SGK/ 16 Tuần 3 CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH Bài3 Thực hành LỰA CHỌN TRANG PHỤC Tiết 6 Ngày soạn : Ngày giảng: I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh _ Kiến thức: Nắm vững kiến thức đã học về lựa chọn trang phục _ Kỹ năng: Lựa chọn được vải, kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mỹ. Chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn _ Thái độ: có khiếu thẩm mỹ về trang phục II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: _ Mẫu vật, tranh ảnh III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2/ KTBC: + Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng người mặc? + Mô tả trang phục đi chơi hợp với em nhất? 3/ Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1 Giới thiệu bài ? Nêu các yêu cầu của bài thực hành và các hoạt động cần thiết trong tiết thực hành? à Kiểm tra kiến thức ? Xác định các bước để có trang phục đẹp và phù hợp? à HS: Xác định đặc điểm, vóc dáng, xác định loại áo quần và kiểu mẫu, chọn lựa vải phù hợp với loại áo quần, kiểu may, vóc dáng. Lựa chọn vật dụng đi kèm 1/ Vẽ và chọn trang phục phù hợp với bản thân * Hoạt động 2 Làm việc cá nhân à Nêu yêu cầu: Lựa chọn vải, kiểu may trang phục đi chơi _ HS: ghi vào giấy đặc điểm vóc dáng của bản thân, kiểu may, chất liệu, màu sắc, vật dụng đi kèm * Hoạt động 3 Thảo luận nhóm à Yêu cầu mỗi HS trình bày trong tổ à tổ góp ý kiến _ GV: Theo dõi tổ thảo luận _ Cá nhân trình bày à Thảo luận * Hoạt động 4 Kết thúc hoạt động _ GV: nhận xét về tinh thần, kết quả _ Nêu phương án hợp lý _ Thu bài về nhà chấm Dặn dò: Đọc trước bài “ Sử dụng và bảo quản trang phục” CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH Bài 4 SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC Tuần 4 Tiết 7 Ngày soạn : Ngày giảng: I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh _ Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường và công việc _ Biết cách mặc phối hợp giữa áo với quần hợp lý, đạt yêu cầu thẩm mỹ _ Biết cách bảo quản trang phục , sử dụng trang phục hợp lý _ Bảo quản trang phục đúng kỹ thuật, để giữ vẻ đẹp, độ bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: _ Tranh ảnh, mẫu vật, bảng ký hiệu bảo quản trang phục III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2/ KTBC: 3/ Bài mới: Sử dụng và bảo quản trang phục là việc làm thường xuyên của con người. Cần biết cách sử dụng trang phục hợp lý, làm cho con người luôn đẹp trong mọi hoạt động và biết cách bảo quản đúng kỹ thuật để giữ vẻ đẹp và độ bền của quần áo HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1 Tìm hiểu cách sử dụng trang phục _ Đưa ra tình huống: + Đi lao động: mặc quần áo trắng, mang giày cao gót à tác hại? _ HS: Thảo luận _ GV: gợi ý để HS kể các hoạt động thường ngày _ HS: đi học, đi chơi, lao động _ GV: Em hãy nêu các loại trang phục phù hợp với các hoạt động em đã nêu? _ Cho HS đọc bài “ Bài học về trang phục của Bác” ? Khi đến thăm đền Đô, Bác ăn mặc như thế nào? ? Vì sao khi tiếp khách quốc tế, Bác lại “bắt các đồng chí cùng đi mặc comple, thắt cavat nghiêm chỉnh”? ? Khi gặp Bác Hồ, bác Ng. Từ Vân mặc như thế nào? ? Vì sao Bác lại nhắc nhở bác Ng. Từ Vân “từ nay về sau chỉ mặc nâu sồng thôi nhé” ? à Cho HS rút ra kết luận về trang phục đẹp? I/ Sử dụng trang phục 1/ Cách sử dụng: _ Sử dụng trang phục hợp lý: phù hợp với bản thân, phù hợp với hoạt động thời điểm và hoàn cảnh xã hội. a/ Trang phục phù hợp với hoạt động: * Trang phục đi học: áo sơ mi trắng, quần tây xanh, khăn quàng đỏ, mũ, giày. * Trang phục đi lao động: vải sợi bông, màu sẫm, đơn giản, rộng, dép thấp, giày bata * Trang phục lễ hội, lễ tân: + Trang phục lễ tân: áo dài, nón lá, comple + Trang phục lễ hội của các dân tộc, vùng, miền Ở miền Nam: áo bà ba Ở miền Bắc: áo tứ thân Các dân tộc Êđê, Thái, Chăm * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phối hợp trang phục _ Đặt vấn đề về lợi ích của việc mặc thay đổi quần áo của các bộ trang phục _ Phối hợp hoa văn và vải trơn _ GV: cho HS nhìn hình 1.11 và nhận xét về phối hợp vải hoa văn và vải trơn _ Yêu cầu HS nhắc lại cách kết hợp _ Phối hợp màu sắc. Giới thiệu vòng màu trong hình 1.12, yêu cầu HS đọc các ví dụ trong hình vẽ và chữ ở SGK b/ Trang phục phù hợpvới môi trường, công việc: Trang phục đẹp là phải phù hợp với môi trường và công việc * Hoạt động 3 Kết thúc hoạt động Yêu cầu HS thảo luận câu 1 (SGK/ 25) 4/ Củng cố: Trả lời các câu hỏi thảo luận 5/ Dặn dò _ Học bài _ Soạn tiếp phần II “ Sử dụng và bảo quản trang phục” Tuần 4 CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (tt) Tiết 8 Ngày soạn : Ngày giảng: I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh _ Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường và công việc _ Biết cách mặc phối hợp giữa áo với quần hợp lý, đạt yêu cầu thẩm mỹ _ Biết cách bảo quản trang phục , sử dụng trang phục hợp lý _ Bảo quản trang phục đúng kỹ thuật, để giữ vẻ đẹp, độ bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: _ Tranh ảnh, mẫu vật, bảng ký hiệu bảo quản trang phục III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2/ KTBC: _ Sử dụng trang phục như thế nào cho hợp lý? _ Nêu trang phục mặc đi lao động? _ Cách phối hợp trang phục như thế nào cho hợp lý? 3/ Bài mới: Bảo quản trang phục là việc làm cần thiết và thường xuyên trong gia đình. Biết bảo quản đúng kỹ thuật sẽ giữ được vẻ đẹp, độ bền của trang phục, tạo cho người mặc vẻ gọn gàng, hấp dẫn, tiết kiệm được tiền chi dùng cho may mặc. Vậy ta phải bảo quản trang phục như thế nào? Chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1 Hướng dẫn HS cách giặt, phơi _ HS đọc các từ trong khung và suy nghĩ hoàn thành đoạn văn _ HS: suy nghĩ, điền từ, đọc phần bài làm à HS nhận xét I/ Bảo quản trang phcụ 1/ Phơi, giặt: _ Lấy, tách riêng, vò, ngâm giũ, nước sạch, chất làm mềm vải, phơi, ngoài nắng, bóng râm, mắc áo, cặp áo quần * Hoạt động 2 Hướng dẫn cách là (ủi) + Nếu đã giặt, phơi quần áo, mà quần áo vẫn còn nhiều nếp gấp, ta phải làm gì? + Dựa vào hình 1.13 em hãy kể tên các dụng cụ dùng để là? _ HS: bàn là, bình phun nước, cầu là + Nêu quy trình là quần áo? _ HS: xung phong mô tả quy trình ủi quần áo, dựa theo sự hiểu biết của chính mình + Khi ủi quần áo, ta cần chú ý những thao tác nào? 2/ Là (ủi) * Dụng cụ ủi: bàn ủi, bình phun nước, cầu là... * Quy trình ủi quần áo: + Điều chỉnh nấc nhiệt độ của bàn ủi phù hợp với từng loại vải + Bắt đầu ủi với loại vải có yêu cầu nhiệt độ thấp (vải polyeste), sau đó là đến loại vải có yêu cầu nhiệt độ cao hơn (vải bông). Đối với một số loại vải, trước khi ủi cần phải phun nước làm ẩm vải, hoặc ủi trên khăn ẩm. + Thao tác ủi: Ủi theo chiều dọc vải, đưa bàn ủi đều * Hoạt động 3 Giới thiệu ký hiệu giặt ủi _ GV: treo ký hiệu giặt là cho HS nghiên cứu _ HS: tự nhận dạng và đọc ý nghĩa nội dung mình biết 3/ Ký hiệu giặt là SGK/24 4/ Củng cố: Cho HS đọc phần ghi nhớ 5/ Dặn dò: _ Chuẩn bị phần thực hành + Vải trắng, kim khâu, kéo, thước, bút chỉ, chỉ khâu CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH Bài ÔN TẬP CÁC MŨI KHÂU CƠ BẢN THỰC HÀNH Tuần 5 Tiết 9 Ngày soạn : Ngày giảng: I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh _ Thông qua việc thực hành, HS nắm vững thao tác khâu một số mũi khâu cơ bản để áp dụng khâu một số sản phẩm đơn giản II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: _ GV: + Mẫu hoàn chỉnh 3 đường khâu + Bìa, kim khâu len, len màu + Kim, chỉ, vải _ HS: + Hai mảnh vải hình chữ nhật có kích thước 8cm x 15cm, và một mảnh vải có kích thước 10cm x 15cm + Chỉ khâu thường, chỉ thêu màu, kim khâu, kéo, thước, bút chì III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2/ KTBC: Bảo quản quần áo gồm những công việc chính nào? 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1 Kiểm tra phần chuẩn bị của HS _ GV: yêu cầu HS để dụng cụ lên bàn, cho tổ trưởng mỗi tổ kiểm tra, báo cáo kết quả cho GV * Hoạt động 2 Hướng dẫn HS khâu mũi thường và khâu mũi đột mau, khâu vắt 1/ Hướng dẫn HS xem hình ở SGK à Nêu thao tác? _ GV: Thao tác bằng tay: mũi khâu thường à cho HS thấy ? Ta khâu ở mặt nào của vải? _ HS: tự làm _ GV: Nhắc HS phải gút một đầu chỉ để khỏi tuột ? Các mũi khâu cách nhau bao nhiêu cm? I/ Thực hành 1/ Mũi thông thường 2/ Cho HS xem hình 1.15 (SGK/28) _ Nêu cách thực hành mũi khâu đột mau? _ HS: đọc ở SGK 2/ Khâu mũi đột mau _ GV: thực hành cho HS xem một lượt _ HS: thực hành trên vải đã chuẩn bị 3/ HS xem hình 1.16 (SGK/28) _ Em hãy nêu các bước thực hành khâu vắt? _ GV thực hành cho HS xem một lượt _ HS thực hành mũi khâu vắ

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_1_daeng_thi_quyn.doc