A.M ục tiêu cần đạt
Giúp HS
-Sự cần thiết phải bảo quản chất dd trong khi nấu ăn.
-áp dụng hợp lí các qui trình chế biến và bảo quản thực phẩm để tạo nguồn dd tốt cho sức khỏe và thể lực.
B. Chuẩn bị
-GV : Nghiên cứu bài giảng, lập kế hoạch dạy học
_HS : Xem bài trước ở nhà
C. Tiến trình lên lớp
-Ổn định
-KTBC : Nêu các biện pháp bảo quản chất dd khi chuẩn bị chế biến.
10 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 442 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 41-48, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Ngày dạy:
Tiết 41
VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
A.Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
-Hiểu được thế nào là VS ATTP ?
-Biện pháp giữ VS ATTP; cách chọn lựa thực phẩm phù hợp.
-Có ý thức giữ VS ATTP, quan tâm bảo vệ sức khỏe của bản thân và cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn.
B. Chuẩn bị
-GV : Nghiên cứu bài giảng, tranh phóng to.
-HS : Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
C. Tiến trình lên lớp
-Ổn định
-KTBC : Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm ?
-Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
*Hoạt động 1
-GV liên hệ thực tế về tình trạng ngộ độc thức ăn hiện nay.
-GV gọi HS đọc nội dung sgk.
-Em thường mua sắm những thực phẩm gì ?
Hãy kể tên?
-GV hướng dẫn HS xem hình 3.16sgk để HS tự phân loại thực phẩm và nêu các biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm.
*Gv kết luận(theo sgk)
-Trong gia đình, thực phẩm thường được chế biến tại đâu?
-Cho biết nguồn phát sinh nhiễm độc thực phẩm ?
-Vi khuẩn xâm nhập thức ăn bằng con đường nào?
-GV gọi HS trả lời, sau đó bổ sung.
-GV hướng dẫn HS đọc mục 1 (sgk)
GV gọi HS nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm dựa vào ý của mục 2 sgk.
-GV cho HS quan sát hình 3.16 và nêu những biện pháp phòng tránh.
-Liên hệ thực tế : Ở nhà các em có thực hiện biện pháp này không?
-Đối với thức ăn đã chế biến, cần bảo quản ntn?
-Đối với thực phẩm đóng hộp, đóng gói phải bảo quản ntn?
*GV kết luận
*GV cho HS đọc phần ghi nhớ.
-Thực phẩm tươi sống: thịt, cá, rau, quả,..
-thực phẩm đóng hộp: sữa hộp, đậu hộp, thịt hộp,
-Biện pháp : Tránh để lẫn lộn thực phẩm ăn sống (rau, quả) với thực phẩm cần nấu chín(thịt, cá).
-HS nghe.
-Quan sát hình
-Tại nhà bếp.
-mặt bàn,bếp, áo quần,giẻ lau, thớt thái thịt, rau,
-Xâm nhập trong quá trình chế biến.
-Nguyên nhân ngộ độc thức ăn
4 nguyên nhân chính:
+Thức ăn nhiễm vi sinh vật,độc tố của vi sinh vật.
+Thức ăn bị biến chất.
+ Thức ăn có sẵn chất độc.
+Thức ăn bị ô nhiễm các chất độc hóa học, hóa chất bảo vệ thực vật.
-HS thảo luận
-Thức ăn đã chế biến bảo quản chu đáo, tránh để ruồi, kiến xâm nhập.
-Thực phẩm đóng hộp chú ý hạn sử dụng ghi trên bao bì, trên hộp.
-HS đọc ghi nhớ.
II .An toàn thực phẩm-An toàn thực phẩm là gì ?
-An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng,nhiễm độc và biến chất.
1/ An toàn thực phẩm khi mua sắm.
: Để đảm bảo ATTP khi mua sắm,cần phải biết chọn thực phẩm tươi ngon, không quá hạn sử dụng, không bị ôi,ươn, ẩm mốc.
2/ An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản.
III. Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm.
:Cần phải giữ vệ sinh,sạch sẽ, ngăn nắp trong quá trình chế biến, nấu chín và bảo quản thức ăn chu đáo
*Củng cố : HS đọc phần “ có thể em chưa biết”
Nêu các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn.
*dặn dò : đọc bài 17
Tiết 42
Ngày dạy: BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG
TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN
A.Mục têu cần đạt
Sau khi học xong bài, HS hiểu được :
-Sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến.
-Cách bảo quản phù hợp để các chất dd không bị mất đi trong quá trình chế biến.
B. Chuẩn bị
-GV : Nghiên cứu tài liệu, lập kế hoạch dạy học.
Các hình vẽ phóng to,tranh ảnh có liên quan đến bài dạy.
C.Tiến trình lên lớp
-Ổn định
-KTBC : Nêu những biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm?
-Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
*Giới thiệu bài:
GV nêu vấn đề về sự cần thiết phải bảo quản chất dd trong khi chế biến thức ăn.
-Để đảm bảo tốt giá trị dd của thực phẩm, chúng ta cần phải làm gì?
*GV dẫn dắt vào bài : Cần phải quan tâm bảo quản chu đáo các chất dd trong khi chế biến thức ăn.
-Những chất dd nào dễ tan trong nước?
*Hoạt động 1
-Gv cho HS quan sát hình 3.17 sgk để tìm hiểu chất dd của thịt, cá cần được bảo quản và ghi vào vở.
-Biện pháp bảo quản các chất dd trong thịt, cá là gì?
-Kể tên các loại rau, củ, quả, đậu hạt tươi thường dùng trong chế biến thức ăn.
-trước khi chế biến phải qua thao tác gì?
-Cách rửa,gọt, cắt, thái có ảnh huổng gì đến giá trị dd?
-Em hãy liên hệ kiến thức đã học có liên quan và ghi vào vở biện pháp bảo quản chất dd thích hợp cho các loại : đậu hạt khô, gạo.
-HS nghe.
-Bảo quản chu đáo các chất dd.
-sinh tố C, nhóm B và PP, chất khoáng,.
HS quan sát hình.
HS thảo luận
Rau muống, rau dền, rau cải,.
Củ cải trắng, cải đỏ(cà rốt), củ dền,
Quả bưởi, cam, vải ,nhãn,.
Đậu hạt tươi : hà lan, đậu phộng, đậu que,
-
HS liên hệ thực tế
Thảo luận
I. Bảo quản chất dd khi chuẩn bị chế biến.
1/ Thịt, cá
-Là giữ cho các chất dd không bị mất đi trong quá trình chuẩn bị chế biến cũng như trong khi chế biến.
2/ Rau, củ, quả, đậu hạt tươi
Rửa rau thật sạch
-Chỉ nên cắt, thái sau khi rửa và không để rau khô héo.
-rau, củ, quả ăn sống nên gọt vỏ trước khi ăn.
3/ Đậu hạt khô, gạo
-Để nơi khô ráo,mát mẻ, tránh sâu mọt.
-Gạo : không vo quá kĩ, sẽ bị mất sinh tố B
*Củng cố: Nhắc lại nội dung bảo quản chất dd khi chuẩn bị chế biến.
*Dặn dò : Tìm hiểu mục II (tt).
Tuần 22 Ngày dạy:
Tiết 43
BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG
TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN (tt)
A.M ục tiêu cần đạt
Giúp HS
-Sự cần thiết phải bảo quản chất dd trong khi nấu ăn.
-áp dụng hợp lí các qui trình chế biến và bảo quản thực phẩm để tạo nguồn dd tốt cho sức khỏe và thể lực.
B. Chuẩn bị
-GV : Nghiên cứu bài giảng, lập kế hoạch dạy học
_HS : Xem bài trước ở nhà
C. Tiến trình lên lớp
-Ổn định
-KTBC : Nêu các biện pháp bảo quản chất dd khi chuẩn bị chế biến.
-Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV nêu câu hỏi : Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dd trong khi chế biến thức ăn ?
-Gv tóm tắt theo sgk.
-Aûnh hưởng của nhiệt đối với thành phần dd.
-GV đặt vấn đề : trong quá trình sử dụng nhiệt, các chất dd chịu nhiều biến đổi, dễ bị biến chất hoặc tiêu hủy, do đó chúng ta cần quan tâm sử dụng nhiệt hợp lí trong chế biến thức ăn để cho thức ăn luôn có giá trị sử dụng tốt.
-GV cùng HS làm việc về những nội dung trong sgk.
-GV cho HS đọc phần ghi nhớ.
-HS suy nghĩ và trả lời dựa vào kiến thức về dd và thực phẩm đã học.
-HS đọc những điểm cần lưu ý khi chế biến món ăn(SGK/82).
*Aûnh hưởng của nhiệt đối với các chất :
+ Chất đạm : Khi đun nóng ở nhiệt độ quá cao( vượt quá nhiệt độ làm chín), giá trị dd sẽ bị giảm đi.
+ Chất béo: Đun nóng nhiều, sinh tố A trong chất béo sẽ bị phân hủy và chất béo sẽ bị biến chất.
+Chất đường bột: Ở nhiệt độ cao, tinh bột sẽ bị cháy đen và chất dd sẽ bị tiêu hủy hoàn toàn.
+Chất khoáng: Khi đun nóng một phần chất khoáng sẽ hòa tan vào nước.
*II. Biện pháp bảo quản chất dd khi chế biến.
1/ Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dd trong khi chế biến món ăn ?
-Để các chất dd không bị mất đi.
2/ Aûnh hưởng của nhiệt đối với thành phần dd
Các chất dd dễ bị thoái hóa, biến chất hoặc tiêu hủy bởi nhiệt
*Tóm lại : Cần áp dụng hợp lí các quy trình kĩ thuật trong chế biến món ăn để hạn chế phần nào sự hao mất sinh tố.
*Củng cố : GV cho HS đọc phần “ có thể em chưa biết”
Câu hỏi 3/84
*Dặn dò : đọc trước bài 18-Các phương pháp chế biến thực phẩm.
Tiết 44
Ngày dạy :
CÁC PHƯƠNG PHÁP
CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS hiểu:
-Tại sao cần phải chế biến thực phẩm.
-Nắm được các pp chế biến có sử dụng nhiệt .
-Chế biến được một số món ăn ngon, bổ dưỡng, hợp vệ sinh cho bữa ăn gia đình.
B. Chuẩn bị :
-GV : Nghiên cứu bài giảng+ hình vẽ phóng to trong sgk+ Sưu tầm tranh ảnh mẫu vật có liên quan đến bài dạy.
-HS : Đọc, tìm hiểu bài trước ở nhà.
C. Tiến trình lên lớp
-Ổn định
-KTBC : Trình bày ảnh hưởng của nhiệt đối với thành phần dd.
-Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
*Giới thiệu bài: Tại sao phải chế biến thực phẩm?
HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung và rút ra kết luận.
-Bữa cơm thường ngày của gia đình em thường dùng những món ăn gì ?
-Gv dẫn dắt vào bài : thực phẩm sử dụng hàng ngày được chế biến bằng nhiều pp:
+pp có sử dụng nhiệt
+pp không sử dụng nhiệt.
Tìm hiểu về các pp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt
–Nhiệt có công dụng gì trong chế biến thức ăn ?
_ GV giải thích : Nhiệt làm cho thực phẩm chín mềm, dễ hấp thụ và thơm ngon hơn.
-Hãy kể những pp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt ?
1) Phương pháp làm chín thực phẩm trong nước.
-Em hãy kể tên những thực phẩm được làm chín trong nước mà em thường dùng trong các bữa ăn của gia đình ?
a-Em hãy kể tên một vài món luộc thường dùng ?
-GV cho HS xem hình 3.20 sgk và nêu hiểu biết về pp luộc
-GV gọi HS mô tả về: trạng thái, màu sắc, hương vị của một số món luộc thường dùng.
b- Nấu
Nấu là gì ?
-Trong các bữa ăn hàng ngày, món nào được gọi là món nấu?
-Nêu quy trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật của món nấu.
c-Kho
GV gọi HS mô tả về một vài món kho từ bữa cơm của gia đình
*Kho và nấu có gì khác nhau?
*Hấp.
GV cho HS xem hình 3.21 sgk
-GV gọi HS kể tên và mô tả một số món hấp thường dùng.
-Món cơm được vận dụng pp gì để làm chín?
-HS suy nghĩ và trả lời:
+Để tạo nên những món ăn ngon, chín mềm, dễ tiêu hóa, hợp khẩu vị;
+Để thay đổi hương vị và trạng thái của thực phẩm;
+Để đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm khi ăn;
+Để dự trữ thức ăn dùng lâu.
-HS suy nghĩ trả lời theo sự hiểu biết của cá nhân
-HS nêu: luộc, nấu, hấp, chiên, nướng,.
-Luộc, nấu, kho.
-Luộc thịt, luộc rau,
-HS dựa vào sgk nêu qui trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật.
-HS nêu qui trình thực hiện và y/c kĩ thuật.
*HS phân biệt kho và nấu.
Kho thịt, kho cá
-HS thảo luận
HS quan sát
-HS kể :bánh bao, xôi
*Cơm : nấu bằng nước và chín bằng hơi.
I. PP chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt
1/ PP làm chín thực phẩm trong nước.
*Luộc là làm chín thực phẩm trong môi trường nhiều nước với thời gian đủ để thực phẩm chín mềm.
*Nấu là phối hợp nhiều nguyên liệu động vật và thực vật, có thêm gia vị trong môi trường nước.
*Kho là làm chín thực phẩm trong lượng nước vừa đủ với vị mặn đậm đà.
2) Phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước.
*Hấp : là làm chín thực phẩm bằng sức nóng của hơi nước.
* Củng cố : pp làm chín thực phẩm trong nước và bằng hơi.
Dặn dò : Tìm hiểu tiếp pp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa và lám chín thực phẩm trong chất béo.
Tuần 23
Tiết 45-46
Ngày dạy : CÁC PHƯƠNG PHÁP
CHẾ BIẾN THỰC PHẨM (TT)
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS hiểu:
-Các pp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt và không sử dụng nhiệt để tạo món ăn.
-Chế biến được một số món ăn ngon, bổ dưỡng, hợp vệ sinh cho bữa ăn gia đình.
B. Chuẩn bị
Phân bố bài giảng: Tiết 1- PP chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt.
Tiết 2-PP chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt.
-GV : Nghiên cứu bài giảng và tranh minh họa.
-HS : Đọc bài trước ở nhà.
C. Tiến trình lên lớp
-Ổn định
-KTBC : Trình bày pp làm chín thực phẩm trong nước ( món luộc).
-Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV cho HS xem hình 3.22 sgk và đưa ra một số ví dụ về món nướng. Từ đó phân tích để đi đến khái niệm như trong sgk.
-GV cho HS xem hình một số món nướng, gọi HS cho ý kiến nhận xét về tên gọi, trạng thái, hương vị, màu sắc,. Từ đó rút ra qui trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật của món nướng.
-GV cho HS xem hình 3.23 sgk và phân tích về món chiên để dẫn dắt đến khái niệm.
GV yêu cầu HS kể một vài món chiên mà em biết và cho biết nhận xét về trạng thái, hương vị, màu sắc,.từ đó rút ra qui trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật của món chiên.
-GV gọi HS kể một số thực phẩm có nguồn gốc động vật và thực vật được dùng để rang.
-GVcho HS xem hình ảnh của món rang.
-Trình bày qui trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật của món rang.
*Rang và rán khác nhau thế nào ?
-GV gọi HS nêu tên một số món xào mà các em thường dùng trong bữa cơm gia đình.
-GV ghi lên bảng tên các món xào, phân tích để dẫn đến khái niệm .
-GV cho HS xem hình một số món xào
-Xào và rán khác nhau ntn ?
-GV cho HS xem hình ảnh của một số món ăn thuộc các thể loại:
-GV gọi HS kể tên một số món ăn thuộc các thể loại vừa nêu mà các em đã có dịp dùng trong các bữa cơm, bữa cỗ hoặc bữa tiệc; yêu cầu HS nhận xét về trạng thái, hương vị, màu sắc,.. của mỗi món.
- GV rút ra kết luận về cấu tạo, công dụng,yêu cầu kĩ thuật của từng loại món ăn.
-Muối nén và muối xổi khác nhau ntn?
-HS quan sát hình.
-Một số món nướng: thịt nướng, cá nướng
-Qui trình thực hiện(sgk).
-Yêu cầu kĩ thuật(sgk/87)
-HS quan sát hình
-HS dựa vào sgk nêu qui trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật món chiên.
HS nhận xét dựa vào sgk
-Tôm rang, cua rang,
-Đậu phộng rang, bắp rang,
-HS quan sát hình.
-Qui trình thực hiện
-Yêu cầu kĩ thuật.
-Rang : ít chất béo
-Rán : nhiều chất béo.
-Kể tên các món xào: thịt bò xào, đậu cove xào,
-HS phân biệt xào và rán.
-HS xem hình ảnh các món không sử dụng nhiệt.
*Trộn dầu giấm:
-Khái niệm (sgk)
-Sử dụng các thực phẩm thực vật thích hợp như : bắp cải, xà lách,cải soong, cà chua, dưa chuột, hành tây,
-Trộn với hỗn hợp dầu, giấm,muối, đường, tiêu.trộn trước khi ăn khoảng 5’ đến 10’
-Qui trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật(sgk)
*Trộn hỗn hợp
-Trộn gỏi hay trộn nộm.
-Thực phẩm thực vật với thực phẩm động vật.
-Trộn chung nguyên liệu thực vật + động vật + gia vị
3/PP làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa.
-Nướng là làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa(chỉ dùng lửa dưới).
4/ PP làm chín thực phẩm trong chất béo.
a) Rán (chiên)
-Rán (chiên): là làm chín thực phẩm trong một lượng chất béo khá nhiều, đun với lửa vừa, trong khoảng thời gian đủ làm chín thực phẩm.
b) Rang : Là đảo đều thực phẩm trong chảo với 1 lượng ít chất béo.
c) Xào : là đảo qua đảo lại thực phẩm trong chảo với lượng mỡ hoặc dầu vừa phải.
II. PP chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt.
+Trộn dầu giấm;
+Trộn hỗn hợp;
+Muối chua.
+Muối xổi : là cách làm thực phẩm lên men vi sinh trong thời gian ngắn.
+Muối nén : Là cách làm thực phẩm lên men vi sinh trong thời gian dài.
*Củng cố: HS đọc ghi nhớ .
* Dặn dò : Nghiên cứu trước bài 19- Thực hành : Trộn dầu giấm- Rau xà lách.
Phân công thực hành: Chia tổ, yêu cầu sơ chế trước nguyên liệu( nhặt, rửa sạch rau xà lách, bóc vỏ củ hành, tỏi.
Tuần 24
Tiết 47-48
Ngày dạy :
THỰC HÀNH CHẾ BIẾN THỨC ĂN
TRỘN DẦU GIẤM RAU XÀ LÁCH
A. Mục tiêu cần đạt
Thông qua bài thực hành, HS :
-Biết được cách làm món rau xà lách trộn dầu giấm.
-Nắm vững qui trình thực hiện món này.
-Chế biến được những món ăn với yêu cầu kĩ thuật tương tự.
-Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm.
B. Chuẩn bị
-GV :nghiên cứu kĩ phần lí thuyết; lập kế hoạch thực hành.
-HS : chuẩn bị nguyên liệu và sơ chế trước.
C. Tiến trình lên lớp-Ổn định
-Thực hành : Thực hiện ngay tại lớp trong giờ chính khóa.
I. Tổ chức thực hành.
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về :nguyên liệu, dụng cụ.
-Phân công và giao trách nhiệm cho các thành viên.
-Gọi HS nhắc lại qui trình thực hiện món ăn.
-Sắp xếp vị trí thực hành.
II. Thực hiện chế biến món ăn.
*Giai đoạn 1 : Sơ chế (thực hiện ở nhà, vì vậy GV hướng dẫn HS tỉa hoa từ quả ớt để trang trí món ăn).
*Giai đoạn 2 : Chế biến
-Khuấy tan hỗn hợp giấm + đường + muối, nếm có vị chua, ngọt, hơi mặn; cho tiếp vào một thìa dầu ăn, khuấy đều cùng với hành, tỏi phi vàng.
-Cho rau xà lách + hành tây + cà chua cắt khoanh vào một khay to, đổ hỗn hợp dầu giấm vào, trộn đều, nhẹ tay(chỉ trộn ngay trước khi ăn).
*Giai đoạn 3: Trình bày - Tùy sáng tạo cá nhân.
III. Kết thúc buổi thực hành
-Các tổ trình bày sản phẩm, tự nhận xét đánh giá sản phẩm của mình.
-Dọn vệ sinh nơi làm việc.
-GV kiểm tra kết quả thành phẩm
-GV chấm điểm.
*Dặn dò : Chuẩn bị bài thực hành- Trộn hỗn hợp nộm rau muống.
Chuẩn bị nguyên liệu theo hướng dẫn sgk,sơ chế trước ở nhà.
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_41_48.doc