I/Mục tiêu:
Sau khi học xong bài học học sinh:
+Kiến thức :-Hiểu được tại sao cần phải chế biến thực phẩm
-Nắm được phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt.
+Kỉ năng: -Biết cách chế biến các món ăn ngon,bổ dưỡng,hợp vệ sinh.
-Sử dụng phương pháp chế biến phù hợp để đáp ứng đúng mức nhu cầu ăn uống của con người.
+Thái độ :có ý thức giử gìn vệ sinh trong khi chế biến thực phẩm.
II/Chuẩn bị :
-Nghiên cứu bài trong sgk và sgv.
-Tham khảo một số tài liệu có liên quan đến bài dạy.
-Tranh vẻ hình 3.22 ,3.23 sgk phóng to.
-Tranh ảnh,mẩu vật tự sưu tầm có liên quan đến bài dạy.
III/Các hoạt động dạy học
1.ổn định lớp.
2.Bài củ:
?Em hảy kể tên nhửng phương pháp được sử dụng để chế biến thực phẩm thường ngày trong gia đình?
33 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 10/06/2022 | Lượt xem: 303 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tuần 1-18 - Trường THCS Nghi Yên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày thực hiện :
I/Mục tiêu:
Sau khi học xong bài học học sinh:
+Kiến thức :-Hiểu được tại sao cần phải chế biến thực phẩm
-Nắm được phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt.
+Kỉ năng: -Biết cách chế biến các món ăn ngon,bổ dưỡng,hợp vệ sinh.
-Sử dụng phương pháp chế biến phù hợp để đáp ứng đúng mức nhu cầu ăn uống của con người.
+Thái độ :có ý thức giử gìn vệ sinh trong khi chế biến thực phẩm.
II/Chuẩn bị :
-Nghiên cứu bài trong sgk và sgv.
-Tham khảo một số tài liệu có liên quan đến bài dạy.
-Tranh vẻ hình 3-20,3-21 phóng to.
-Tranh ảnh,mẩu vật tự sưu tầm có liên quan đến bài dạy.
III/Các hoạt động dạy học 1.ổn định lớp.
2.Giới thiệu bài:
GV:Tại sao phải chế biến thực phẩm? HS trả lời.
GV bổ sung rút ra kết luận:
+Để tạo nên những món ăn thơm,ngon,chín mềm,dể tiêu hoá,hợp khẩu vị.
+Để thay đổi khẩu vị và trạng thái của thực phẩm.
+Để đảm bảo vệ sinh ,an toàn thực phẩm khi ăn.
+Để dự trử thức ăn dùng lâu.
?Bửa cơm hằng ngày của gia đình em thường dùng những món ăn gì.
HS trả lời thực tế ở gia đình.
GVKL: Thực tế sử dụng hằng ngày được chế biến bằng nhiều phương pháp .+Phương pháp có sử dụng nhiệt và phương pháp không sử dụng nhiệt.
Bài học này chúng ta tìm hiểu trong 3 tiết:
Tiết 1 và 2 tìm hiểu phần I:Phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhệt.
Tiết 3 tìm hiểu phần II:Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt 3.Các hoạt động:
Hoạt động 1:Phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt.
Hoạt động của giáo viên
? Nhiệt có công dụng gì trong chế biến thức ăn.
?Hảy kể những phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt.
1.Phương pháp làm chín thực phẩm trong nước:
?Em hảy kể tên những thực phẩm được làm chín trong nước mà em thường dùng trong các bửa ăn gia đình.
a)luộc:?Em hảy kể tên một vài món luộc thường dùng.
-Treo tranh vẻ hình 3-20 lên bảng và gọi học sinh nêu hiểu biết về phương pháp luộc.
-Gọi HS đọc khái niệm trong sgk.
-Gọi HS mô tả về :Trạng thái-Màu sắc-Hương vị của một số món luộc thườngdùng.
b)Nấu:Nấu là gì?
Trong các bửa ăn hằng ngày ,món nào được gọi là món nấu?
Gọi học sinh đọc quy trình thực hện và yêu cầu kỉ thuật của món nấu trong sgk.
c)Kho:Kho lá gì?
Hảy kể tên một vài món kho mà em biết?
Kho và nấu có gì khác nhau?
2.Phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước.
Treo tranh vẻ hình 2.21 lên bảng .
?Hấp là gì?
? Món cơm được vận dụng phương pháp gì để làm chín.
Gọi 2 HS đọc quy trình thực hiện và yêu cầu kỉ thuật trong sgk
Hoạt động của học sinh
Thiệt làm cho thực phẩm chín mềm,dể hấp thụ vá thưm ngon hơn,nhưng đồng thời một phần chất dinh dưỡng bị mất đi trong quá trình chế biến .
-Liên hệ từ các món ăn hằng ngày của gia đình để trả lời câu hỏi.
Các phương pháp làm chín thực phẩm trong nước gồm:Luộc-Nấu-Kho.
Trả lời câu hỏi.
Quan sát hình vẻ.
Đọc khái niệm trong sgk
Trả lời câu hỏi theo sự hướng dẩn của giáo viên.
HS trả lời
HS trả lời.
Quan sát tranh vẻ trả lời câu hỏi
Đọc quy trình thực hiện và yêu cầu kỉ thuật trong sgk
Hoạt động 2:Tổng kết tiết học -Dặn dò.
GV-Nêu câu hỏi củng cố bài-Nhận xét về ưu,nhược điểm của tiết học
-Cho điểm một số học sinh hăng say phát biểu
Tiết 45:Bài 18: Các phương pháp chế biến thực phẩm.(tiếp)
Ngày soạn:
Ngày thực hiện :
I/Mục tiêu:
Sau khi học xong bài học học sinh:
+Kiến thức :-Hiểu được tại sao cần phải chế biến thực phẩm
-Nắm được phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt.
+Kỉ năng: -Biết cách chế biến các món ăn ngon,bổ dưỡng,hợp vệ sinh.
-Sử dụng phương pháp chế biến phù hợp để đáp ứng đúng mức nhu cầu ăn uống của con người.
+Thái độ :có ý thức giử gìn vệ sinh trong khi chế biến thực phẩm.
II/Chuẩn bị :
-Nghiên cứu bài trong sgk và sgv.
-Tham khảo một số tài liệu có liên quan đến bài dạy.
-Tranh vẻ hình 3.22 ,3.23 sgk phóng to.
-Tranh ảnh,mẩu vật tự sưu tầm có liên quan đến bài dạy.
III/Các hoạt động dạy học
1.ổn định lớp.
2.Bài củ:
?Em hảy kể tên nhửng phương pháp được sử dụng để chế biến thực phẩm thường ngày trong gia đình?
3.Bài mới:
Hoạt động 1:phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa:
Hoạt động của giáo viên:
Nướng:
?Nướng là gì.
?Hảy lấy một vài ví dụ về nướng.
Treo tranh vẻ hình 3.22 (Sgk) lên bảng đưa ra một vài ví dụ về món nướng.
Treo tranh vẻ một số món nướng lên bảng ,gọi học sinh cho ý kiến.
Nhận xét về tên gọi,trạng thái,hương vị ,màu sắc
Gọi HS đọc quy trình thực hiện và yêu cầu kỉ thuật trong sgk rút ra kết luận (SGK)
Hoạt động của học sinh
Nướng là làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa.
Nướng than,nướng lửa,nướng cồn
Làm việc theo cá nhân
Nhận xét tên gọi,trạng thái,hương vị,màu sắc của một số món nướng trong tranh.
Đọc bài theo hướng dẩn của giáo viên.
Hoạt động 2:Phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo
a)Rán ( Chiên )
? Rán là gì.
Treo hình vẽ 3. 23 ( sgk ) lên bảng yêu cầu h/s quan sát nhận xét về trạng thái,màu sắc .
?Gia đình em thường rán thực phẩm gì?
Nó có hương vị như thế nào ?gọi HS đọc quy trình thực hiện và yêu cầu kỹ thuật trong sgk .
b) Rang
Rang là gì?
Em hãy kể tên một số thực phẩm động vật và thực vật được dùng để rang ?
Gọi hs đọc quy trình thực hiện và Yêu cầu kỹ thuật trong sgk
Xào và rán khác nhau như thế nào?
Gv ghi lên bảng , bổ sung ý chính, điều chỉnh sai sót.
c)xào:
xào là gì?
Em hãy kể tên một số món xào thông dụng?
Xào và rán khác nhau như thế nào?
Gọi HS đọc quy trình thực hiện và Yêu cầu kỹ thuật trong sgk
Gv kết luận theo sgk
Làm chín thực phẩm trong một lượng chất béo khá nhiều, đun với lửa vừa trong khoảng thời gian đủ để làm chín thực phẩm
Quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi .
Đọc nội dung bài trong sgk
Rang là đảo đều thực phẩm trong chảo với một lượng rất ít chất béo ,lửa vừa đủ để thực phẩm chín từ ngoài vào trong
Đọc quy trình thực hiện và yêu cầu kỹ thuật trong sgk.
HS trả lời
Xào là đảo qua đảo lại thực phẩm Trong chảo với lượng mỡ hoặc dầu vừa phải
Trả lời câu hỏi
Hoạt động 3: tổng kết tiết dạy _ dặn dò :
GV: - Chốt lại những ý chính của bài
-Nêu một số câu hỏi gọi hs trả lời
-Cho điểm một số hs hăng say phát biểu
-Dặn dò hs về nhà chuẩn bị tiết học sau
Tiết 46:Bài 18: Các phương pháp chế biến thực phẩm.(tiếp)
Ngày soạn:
Ngày thực hiện :
I/Mục tiêu:
Sau khi học xong bài học học sinh:
+Kiến thức :-Hiểu được tại sao cần phải chế biến thực phẩm
-Nắm được phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt.
+Kỉ năng: -Biết cách chế biến các món ăn ngon,bổ dưỡng,hợp vệ sinh.
-Sử dụng phương pháp chế biến phù hợp để đáp ứng đúng mức nhu cầu ăn uống của con người.
+Thái độ :có ý thức giử gìn vệ sinh trong khi chế biến thực phẩm.
II/Chuẩn bị :
-Nghiên cứu bài trong sgk và sgv.
-Tham khảo một số tài liệu có liên quan đến bài dạy..
-Tranh ảnh,mẩu vật tự sưu tầm có liên quan đến tiết học.
III/Các hoạt động dạy học
1.ổn định lớp.
2.Bài củ:
? cho biết rán và xào,nấu và luộc có gì khác nhau?
3.Bài mới.
II/Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt.
Hoạt động của giáo viên
?Em hảy kể tên một số món ăn không sử dụng nhiệt để chế biến.
Họat động 1: Trộn dầu giấm
?Trộn dầu giấm là gì .
Gọi HS đọc yêu cầu kỉ thuật trong sgk
Sử dụng các thực phẩm thực vật thích hợp như:Bắp cải,xà lách,cải song,cà chua .
Trộn với hỗn hợp dầu +giấm +muối +đường +tiêu.trộn trước ăn 5-10 phút
Gọi hs đọc yêu cầu trong sgk.
Phân tích cho hs rõ dựa vào nội dung trong sgk
Hoạt động 2: trộn hỗn hợp :
Trộn hỗn hợp là gì?
Gọi hs đọc quy trình thực hiện và yêu cầu kỹ thuật sgk .
Phân tích cho học sinh hiểu rõ .
Hoạt động 3: muối chua
Có 2 hình thức muối chua : muối xổi và muối nén
Muối xổi :
Muối xổi là gì?
Nguyên liệu được làm sạch
Ngâm thực phẩm trong dung dịch nước muối đun sôi để nguội có thể thêm ít đường
Muồi nén:
Muối nén là gỉ ?
Làm sạch nguyên liệu ,để ráo
Ngâm thực phẩm trong dung dịch muối
Nén chặt thực phẩm
Thời gian muối nén thường lâu hơn muối xổi
Hoạt động của học sinh.
Trả lời câu hỏi.
Là cách làm cho thực phẩm gảm bớt mùi vị chính , ngấm các gia vị khác tạo nên món ăn ngon miệng
Đọc yêu cầu kỹ thuật trong sgk
Trả lời câu hỏi .
Đọc nội dung sgk dưới sự hướng dẫn của gv
Là muối trong thời gian rất ngắn
Là muối trong thời gian dài
Hoat đông 4:Tổng kết bài- dặn dò
GV: - Gọi 2hs đọc phần ghi nhớ
-Nêu câu hỏi củng cố bài
- Chia tổ thực hành
-Dặn dò hs:
+ Nghiên cứu trước bài 19 sgk
+ Mỗi tổ chuẩn bị nguyên liệu ,dụng cụ cần thiết cho bài thực hành .
+ Sơ chế trước nguyên liệu .
Tiết 47:Bài 19: Thực hành
Trộn dầu giấm rau xà lách
Ngày soạn :25-2-2007
Ngày thực hiện:26-2-2007
I/Mục tiêu:
Thông qua bài thực hành học sinh:
-Biết được cách làm món rau xà lách trộn dầu giấm
-Nấm vửng quy trình thực hiện món này.
-Chế biến được những món ăn với yêu cầu kỉ thuật tương tự
-Có ý thức giữ gìn vệ sinh về an toàn thực phẩm
II/Chuẩn bị bài giảng:
-Nghiên cứu kỉ phần lí thuyết
-Lập kế hoạch triển khai thực hành theo dặn dò từ tiết học trước
-Chuẩn bị nguyên liệu và sơ chế trước
-Xác định vị trí các tổ thực hành
III/Các hoạt động dạy học:
1.ổn định lớp
2.Giới thiệu bài thực hành
Hoạt động của giáo viên
-kiểm tra sí số
_ nêu nội quy : an toàn lao động
_ nêu yêu cầu của tiết thực hành kiểm tra kiến thức đã học về phương pháp chế biến thực phẩm
_ ghi mục bài lên bảng
_ nêu mục tiêu của bài
Hoạt động của học sinh
Thu nhận thông tin
Trả lời câu hỏi
Ghi vào vở
3. tổ chức thực hành
_ kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về :
+ nguyên liệu : ..
+ dụng cụ :
_ phân công cụ thể và giao trách nhiệm cho các thành viên .
_ gọi học sinh nhắc lại quy trình thực hiện món ăn
theo dõi , uốn nắn và bổ sung , nhấn mạnh những điểm cần chú ý
_ sáp xếp vị trí thực hành
đem nguyên liệu , dụng cụ lên cho giáo viên kiểm tra
nhận công việc thực hành từ giáo viên
nhắc lại quy trình thực hiện món ăn
nhận vị trí thực hành
4. thực hiện chế biến món ăn
Giáo viên làm mẫu kết hợp với thuyết trình
Giai đoạn 1: sơ chế
Giai đoạn 2 : chế biến
Giai đoan 3 : trình bày
Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu và thu nhận thông tin do giáo viên cung cấp
5. sơ kết tiết thưc hành - dặn dò
yêu cầu học sinh về nhà làm thử trước một lần , tiết sau mang nguyên liệu , dụng cụ đến để làm thực hành .
gọi 2 học sinh đứng dậy tại chỗ trình bài quy trình của từng giai đoạn
Tiết 48:Bài 19: Thực hành (tiếp)
Trộn dầu giấm rau xà lách
Ngày soạn :27-2-2007
Ngày thực hiện:28-2-2007
I/Mục tiêu:
Thông qua bài thực hành học sinh:
-Biết được cách làm món rau xà lách trộn dầu giấm
-Nấm vửng quy trình thực hiện món này.
-Chế biến được những món ăn với yêu cầu kỉ thuật tương tự
-Có ý thức giữ gìn vệ sinh về an toàn thực phẩm
II/Chuẩn bị bài giảng:
-Nghiên cứu kỉ phần lí thuyết
-Lập kế hoạch triển khai thực hành theo dặn dò từ tiết học trước
-Chuẩn bị nguyên liệu và sơ chế trước
-Xác định vị trí các tổ thực hành
III/Các hoạt động dạy học:
1.ổn định lớp
2.Giới thiệu bài thực hành
Hoạt động của giáo viên
-kiểm tra sí số
_ Nêu nội quy : an toàn lao động
_ Nêu yêu cầu của tiết thực hành kiểm tra kiến thức đã học về phương pháp chế biến thực phẩm
_ Ghi mục bài lên bảng
_ Nêu mục tiêu của bài
Hoạt động của học sinh
Thu nhận thông tin
Trả lời câu hỏi
Ghi vào vở
3. Tổ chức thực hành
_ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về
+ Nguyên liệu : ..
+ Dụng cụ :
_ Phân công cụ thể và giao trách nhiệm cho các thành viên .
_ Gọi học sinh nhắc lại quy trình thực hiện món ăn
Theo dõi , uốn nắn và bổ sung , nhấn mạnh những điểm cần chú ý
_ Săp xếp vị trí thực hành
Đem nguyên liệu , dụng cụ lên cho giáo viên kiểm tra
Nhận công việc thực hành từ giáo viên
Nhắc lại quy trình thực hiện món ăn
nhận vị trí thực hành
4.Thực hành.
Trong khi học sinh làm thực hành giáo viên theo giỏi ,uốn nắn kịp thời và bổ sung.
Học sinh làm thực hành theo tầng giai đoạn như giáo viên làm mẩu.
Thực hành theo nhóm.có thể phát huy sáng tạo cá nhân.
5.Kết thúc buổi thực hành-Dặn dò.
-Học sinh các tổ trình bày sản phẩm,tự nhận xét đánh giá sản phẩm của mình,dọn dẹp vệ sinh nưi làm việc
-Giáo viên :Kiểm tra kết quả thực hành
+Nhận xét rút kinh nghiệm về hương vị dầu giấm ,về cách trình bày đỉa rau.
+Chấm điểm thực hành của mổi tổ về các mặt
+Nhắc lại một số điểm cần lưu ý trong khâu tổ chức thực hiện
+Dặn dò học sinh chuẩn bị cho bài 20
-Mổi tổ nghiên cứu kỉ tài liệu ,chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ cần thiết
-Thực hiện trước giai đoạn 1của quy trình
Tiết 49: Bài 20: Thực hành
Trộn hổn hợp nộm rau muống.
Ngày soạn :
Ngày thưc hiện:
I/Mục tiêu:
Thông qua bài thực hành,học sinh:
-Hiểu được cách làm món nộm rau muống
-Nắm vửng quy trình thực hiện món nayg
-Có kỉ năng vận dụng để chế biến được nhửng món ăn có yêu cầu kỉ thuật tương tự.
-Có ý thức giử gìn vệ sinh,an toàn thực phẩm.
II/Chuẩn bị:
1.Nguyên liệu:2 bó rau muống;100g tôm;50g thịt nạc;5 củ hành khô;1 thìa súp đường;1/2 bát giấm;1quả chanh;2 thìa súp nước mắm;tỏi;ớt;rau thơm;50g
lạc rang giả nhỏ.
III/Các hoạt động dạy học:
1.ổn định lớp.
2.Tổ chức thực hành.
Hoạt động của giáo viên
-Chia lớp thành 10 nhóm,mổi nhóm 5 em
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
-Yêu cầu mổi nhóm cử một nhóm trưởng và một thư kí của nhóm.
Hoạt động của học sinh
ổn định theo nhóm
Đưa nguyên liệu lên để giáo viên kiểm tra.
Các nhóm cử nhóm trưởng và thư kí
3.Tổ chức thực hành
Làm mẩu theo tầng giai đoạn (Từ giai đoạn 1-giai đoạn 3)
Vừa làm mẩu vừa thuyết trình yêu cầu học sinh quan sát
+Giai đoạn 1:.
+Giai đoạn 2:.
+Giai đoạn 3:.
Quan sát giáo viên làm mẩu+Thu nhận thông tin
Một số học sinh cùng giúp giáo viên làm mẩu.
4.Kết thúc tiết học dặn dò:
GV:-Yêu cầu học sinh làm trước ở nhà một lần
-Tiết tiếp theo các tổ mang nguyên liệu đến để làm thực hành
-Gọi 2HS đứng dậy tại chổ trình bày tầng giai đoạn một của bài thực hành
Tiết 50: Bài 20: Thực hành
Trộn hổn hợp nộm rau muống.
Ngày soạn :
Ngày thưc hiện:
I/Mục tiêu:
Thông qua bài thực hành,học sinh:
-Hiểu được cách làm món nộm rau muống
-Nắm vửng quy trình thực hiện món nayg
-Có kỉ năng vận dụng để chế biến được nhửng món ăn có yêu cầu kỉ thuật tương tự.
-Có ý thức giử gìn vệ sinh,an toàn thực phẩm.
II/Chuẩn bị:
1.Nguyên liệu:2 bó rau muống;100g tôm;50g thịt nạc;5 củ hành khô;1 thìa súp đường;1/2 bát giấm;1quả chanh;2 thìa súp nước mắm;tỏi;ớt;rau thơm;50g
lạc rang giả nhỏ.
III/Các hoạt động dạy học:
1.ổn định lớp.
2.Bài củ:(Giáo viên nêu câu hỏi gọi học sinh trả lời)
Em hảy trình bày các giai đoạn trong quy trình thực hiện trộn hổn hợp nộm rau muống?
3.Bài mới:
Hoạt động 1:Chuẩn bị bài thực hành:
Hoạt động của giáo viên
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
Chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ ( mỗi nhóm 4- 5 học sinh )
Phân công công việc và khu vực thực hành cho các nhóm
Yêu cầu mỗi nhóm cử một nhóm trưởng và một thư kí nhóm
Hoạt động của học sinh
đưa nguyên liệu lên để giáo viên kiểm tra
ổn định theo nhóm
các nhóm nhận công việc và khu vực thực hành .
cử nhóm trưởng và thư kí của nhóm
Hoạt động 2: tổ chức thực hành
Yêu cầu làm thực hành theo nhóm và làm từng giai đoạn theo thứ tự từ 2- 3 như giáo viên đã làm mẫu và dựa vào nội dung sgk.
Trong khi các nhóm học sinh làm thực hành giáo viên đi xuống từng nhóm giải đáp những thác mắc và uốn nắn những sai sót nếu có .
Khi nào làm thực hành xong yêu cầu các nhóm tự nhận xét và ghi vào bản báo cáo thực hành.
Nhận xét về : trạng thái ; màu sác ; hương vị ; thời gian thực hiện ; công tác chuẩn bị , và cuối cùng là những vướng mắc trong khi thực hành
Các nhóm làm thực hành dưới sự chỉ đạo của nhóm trưởng
Các nhóm tự nhận xét
Thư kí ghi vào bản báo cáo thực hành nộp cho gíáo viên
Hoạt đông 3: Tổng kết bài thực hành - dặn dò .
Giáo viên : - Thu bản báo cáo thực hành
Nhận xét ưu nhược điểm tiết thực hành
Yêu cầu hoc sinh thu dọn nơi thực hành .
Cho điểm một số nhóm
Dặn dò học sinh : tự chọn một số món ăn tiêu biểu để thực hiện ở nhà
Nghiên cứu trước nội dung bài 21 sgk
Chương III : Nấu ăn trong gia đình
Tiết 37. BàI 15. Cơ sơ của ăn uống hợp lí
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
I ,Mục tiêu :
Sau khi học xong học sinh biết được :
-Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn thường ngày.
- Nhu cầu dd của cơ thể.
- Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong cùng nhóm để đảm bảo đủ chất, ngon miệngvà cânđối dinh dưỡng.
II: Chẩn bị bàI giảng :
Nội dung :- nghiên cứu nội dung bài trước ở nhà
Tham khảo 1 số tài liệu liên quan tới bài dạy
Hình dung tình huống xảy ra và cách giải quyết
Hình dung các hoạt động cần thiết của cô và trò
Đô dùng dạy học:- các mẫu hình vẽ phóng to ( hình 3.1; 3.2;3.3;3.4;3.5;)
một số loại tranh ảnh sưu tầm được.
III/Các hoạt động dạy học:
1.ổn định lớp
2.Giới thiệu bài thực hành.
GV: Nêu câu hỏi :Tại sao chúng ta phải ăn uống.?
HS:Suy nghỉ và trả lời câu hỏi theo sự hiểu biết cá nhân.
GVKL:Ăn uống để sống và làm việc, đồng thời củng để có chất bổ dưởng nuôi cơ thể khoẻ mạnh ,phát triển tốt sức khoẻ và hiệu quả của con người phần lớn phụ thuộc vào loại và lượng thực phẩm ăn vào mổi ngày.Chính vì thế, mổi chúng ta cần phải hiểu rỏ cơ sở ăn uống hợp lý.
GV:Giới thiệu mục tiêu của bài(như trên)
GV:Cho học sinh quan sát hình 31(sgk)và phát biểu nhận xét,giáo viên bổ sung.
H31a. một em trai gầy còm ,chân tay khẳng khiu,bụng ỏng,ốm yếu thể hiện sự thiếu dinh dưởng dài ngày.
H31b.một em gái khoẻ mạnh,cân đối ,thể hiện sức sống dồi dào, tràn đầy sinh lực.
3.Các hoạt động.
Hoạt động 1:Vai trò của các chất dinh dưỡng
Hoạt động của giáo viên
Đặt vấn đề:trong thiên nhiên thức ăn là nhửng hợp chất phức tạp ,bao gồm nhiều chất dinh dưỡng hợp lại .
?Em hảy nêu tên các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người?
Sau khi học sinh trả lời xong gv kết luận .
Muốn được khoẻ mạnh ,cần ăn nhiều loại thức ăn mổi ngày,để cơ thể hấp thụ được đủ các loại chất dinh dưỡng
Nước và chất xơ mặc dù không phải là chất dinh dưởng nhưng rất càn cho sự chuyển hoá và trao đổi chất cho cơ thể.
1.Chất đạm (protêin)
Treo hình vẻ 3-2lên bảng yêu cầu học sinh quan sát và phân tích nguồn cung cấp chất đạm?
a)Nguồn cung cấp:
-Đạm động vật:.
-Đạm thực vật:..
Cho học sinh quan sát hình 3-1(sgk)và phân tích về chức năng dinh dưỡng.
b)Chức năng dinh dưỡng:
Con người từ lúc mới sinh đến khi mới lớn lên sẻ có sự thay đổi rỏ rệt về thể chất và trí tuệ.Do đó
-chất đạm được xem là chất dinh dưỡng quan trọng nhất để cấu thành cơ thểvà giúp cho cơ thể phát triển.
2.Chất đường bột:(glúxit)
a)nguồn cung cấp;
Treo tranh vẻ hình 3-4(sgk)lên bảng yêu cầu học sinh quan sát và nêu tên các nguồn cung cấp chất đường bột
b)Chức năng dinh dưỡng:
treo hình 3-5 lên bảng và cùng phân tích cùng học sinh
KL:chất đường bột là nguồn chủ yếu cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể:để làm việc ,vui chơi.
Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác
3.Chất béo(lipít)
a)nguồn cung cấp
Treo hình 3-6 lên bảng yêu cầu HS quan sát và kể tên các loại thực phẩm và sản phẩm chế biến cung cấp
+chất béo động vật
+chất béo thực vật:
b)chức năng dinh dưỡng:
Chất béo cung cấp năng lượng tích trử dưới da ở dạng một lớp mở và giúp bảo vệ cơ thể
Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể
Hoạt động của học sinh
Thu nhận thông tin.
Trả lời câu hỏi.
Có 5 chất dinh dưỡng:chất đạm,chất đường bột,chất béo,chất khoáng và sinh tố (vitamin)
Ngoài ra còn có nước và chất xơ là thành phần chủ yếu trong bửa ăn
Đạm động vật:có từ động vật và sản phẩm của động vật như thịt lợn(heo)bò,gà,vịt,cá,trứng,sửa..
Đạm thực vật :có từ thực vậtvà có sản phẩm của thực vật như lạc(đậu phụng),đậu nành và các loại đậu hạt.
Thu nhận thông tin từ giáo viên cung cấp.
Quan sát hình vẻ trả lời câu hỏi .
Gồm 2 nhóm :-nhóm có chất đường là thành phần chính:các loại trái cây tươi hoặc khô,mật ong ,sửa,kẹo..
-Nhóm có chất tinh bột là thành phần chính :Ngủ cốc và các sản phẩm của ngủ cốc(bột ,bánh mì)các loại củ ,quả(khoai lang ,khoai từ ,khoai tây)
Quan sát hình vẻ 3-5phân tích cùng gv để đi đến kL
Thu nhận thông tin.
Quan sát hình vẻ trả lời câu hỏi
-chất béo động vật có từ động vật như mở lợn,bò ,kìu,gà,vịt
-Chất béo thực vật có từ đậu hạt và các sản phẩm chế biến từ đậu hạt như lạc ,vừng ,đậu nành.
Thu nhận thông tin.
Hoạt động 2:Tổng kết tiết học dặn dò.
GV:-Nêu một số câu hỏi để củng cố bài và luyện kỉ năng vận dụng kiến thức
-Dặn dò HS về nhà đọc và nghên cứu phần tiếp theo chuẩn bị cho tiết tiếp theo.
Tiết 38: Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lí(tiếp theo)
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
I/Mục tiêu:
Sau khi học xong học sinh biết được :
-Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn thường ngày.
- Nhu cầu dd của cơ thể.
- Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong cùng nhóm để đảm bảo đủ chất, ngon miệngvà cânđối dinh dưỡng.
II: Chẩn bị bàI giảng :
Nội dung :- nghiên cứu nội dung bài trước ở nhà
Tham khảo 1 số tài liệu liên quan tới bài dạy
Hình dung tình huống xảy ra và cách giải quyết
Hình dung các hoạt động cần thiết của cô và trò
Đô dùng dạy học:- các mẫu hình vẽ phóng to ( hình 37,38,39,40 sgk)
một số loại tranh ảnh sưu tầm được.
III/Các hoạt động dạy học:
1.ổn định lớp
2.Bài củ:
Gv nêu câu hỏi học sinh trả lời.
thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể chúng ta?
Em hảy cho biết chức năng của chất đạm,chất béo,chất đường bột?
3.Bài mới
Hoạt động 1:Sinh tố(vitamin)
Hoạt động của giáo viên:
?Em hảy kể nên các loại sinh tố mà em biết ?
sau khi HS trả lời xong giáo viên kết luận :
Gồm các sinh tố A, nhóm B,C,D,E,PP,K
Nguồn cung cấp
Treo hình 37 lên bảng yêu cầu hs quan sát và ghi vào vở tên nhửng thực phẩm cung cấp các sinh tố.
b)Chức năng dinh dưởng:
Sinh tố giúp hệ thần kinh ,hệ tiêu hoá,hệ toàn hoàn,xương,dahoạt động bình thường ;tăng cường sức đề kháng của cơ thể,giúp cơ thể phát triển tốt,luôn khoẻ mạnh ,vui vẻ.
Hoạt động 2: Chất khoáng:
Nguồn cung cấp .
Chất khoáng gồm những chất gì?
Treo hình 38 lên bảng yêu cầu học sinh quan sát ghi vào vở các loại thực phẩm cung cấp chất kháng.
b)chức năng dinh dưởng
chất khoáng giúp cho sự phát triển của xương ,hoạt động của cơ bắp ,tổ chức hệ thần kinh ,cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hoá của cơ thể
Hoạt động 3 : Nước
Ngoài nước uống còn nguồn nào khác cung cấp nước cho cơ thể ?
Nước có vai trò quan trọng đối với đời sống con người .
Hoạt động 4 chất xơ:
Chất xơ có trong những loại thực phẩm nào ?
Kl mỗi loại chất dinh dưỡng có những đặc tính và chức năng khác nhau .
- ăn đầy đủ các thức ăn cần thiết và uống nhiều nước mỗi ngày chúng ta sẽ có sức khoẻ tốt
Hoạt động của học sinh
Trả lời câu hỏi theo sự hướng dẩn của giáo viên.
Quan sát hình vẻ và ghi vào vở tên nhửng thực phẩm cung cấp các sinh tố:
Sinh tố A có trong dầu cá ,gan ,trứng,bơ ,sửa,kem,sửa tươi,rauquả
Sinh tố B có trong hạt ngủ cốc ,sửa,gan,tim,lồng đỏ trứng gà.
Sinh tố C có trong rau quả tươi.
Sinh tố D có trong dầu cá ,bỏ,sửa,trứng,gan
Thu nhận thông tin.
Gồm các chất phốt pho ,iốt ,can xi sắt ..
Quan sát hình vẽ ghi vào vở các loại thực phẩm cung cấp chất khoáng.
can xi và phốt pho trong cá mói hộp , sữa ,đậu .
-iốt có trong rong biển ,cá tôm.
sắt có trong rau cải ,gan,trứng
+nước từ thức uống
+nước trong thức ăn hàng ngày
có trong rau xanh ,trái cây và ngũ cốc nguyên chất
Hoạt động 5: giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
phân nhóm thức ăn
Treo hình vẻ 39 lên bảng với kiến thức đả học để phân tích về ;
+các nhóm thức ăn
+tên thực phẩm mỗi nhóm .
+giá trị dinh dưỡng mỗi nhóm
ý nghĩa của việc chia các nhóm thức ăn nhằm mục đích gì ?
2/ cách thay thế thức ăn lẫn nhau
tại sao phải thay thế thức ăn ?
cách thay thế thức ăn như thế nào cho phù hợp
Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng ,người ta phân chia thức ăn thành 4 nhóm
_ nhóm giàu chất đạm
_nhóm giàu chất đường bột
_nhóm giàu chất béo
_nhóm giàu chất khoáng và vitamim
dựa vào sgk dễ dàng trả lời câu hỏi
_cho đỡ nhám chán ,hợp khẩu vị ,đảm bảo ngon miệng
_thay thức ăn này bằng thức ăn khác trong cùng nhóm để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi
Hoạt động 6:tổng kết tiết học ,dặn dò.
GV: Nêu câu hỏi để củng cố bài và luyện kỉ năng vận dụng kiến thức
-Dặn dò học sinh về nhà đọc và nghiên cứu trước phần III tiết sau sẻ học.
Tiết 39:
Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lí(tiếp theo)
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
I/Mục tiêu:
Sau khi học xong học sinh biết được :
-Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn thường ngày.
- Nhu cầu dd của cơ thể.
- Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong cùng nhóm để đảm bảo đủ chất, ngon miệngvà cânđối dinh dưỡng.
II: Chẩn bị bàI giảng :
Nội dung :- nghiên cứu nội dung bài trước ở nhà
Tham khảo 1 số tài liệu liên quan tới bài dạy
Hình dung tình huống xảy ra và cách giải quyết
Hình dung các hoạt động cần thiết của cô và trò
Đô dùng dạy học:- các mẫu hình vẽ phóng to ( hình 3,11.3,13.3,13sgk)
một số loại tranh ảnh sưu tầm được.
III/Các hoạt động dạy học:
1.ổn định lớp
2.Bài củ
Mục đích của việc phân nhóm thức ăn là gì ?thức ăn được phân làm mấy nhóm ?kể tên các nhóm đó?
3.Các hoạt động :
Hoạt độ
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_tuan_1_18_truong_thcs_nghi_yen.doc