I.Mục tiêu :
-Nêu được những dấu hiệu bản chất của đất trồng từ đó phân biệt với thành phần khác không phảI là đất
-Nêu ra được những vai trò của đất đối với cây trồng. Trình bày được thành của đất, vai trò của từng thành phần đối với cây trồng
-Rèn luyện được khả năng đất qua từng thao tác thực hành
-Qua nghiên cứu vai trò của đất mà học sinh có ý thức giữ gìn và tận dụng đất để trồng trọt
II.Đồ dùng:
GV: Bài soạn, Sgk, khay đựng đất, đá , hình vẽ tỉ lệ
HS : Vở ghi, Sgk
III.Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế
? Nêu nhiệm vụ của trồng trọt ở địa phương em hiện nay
-Gv nhận xét cho điểm và vào bài
23 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/06/2022 | Lượt xem: 277 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 1-10 - Nguyễn Văn Hồng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I . đại cương về kĩ thuật trồng trọt
Bài 1 . Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt
I.Mục tiêu :
- Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt trong nền kĩ thuật nước ta hiện nay
- Nêu các nhiệm vụ mà trồng trọt phải thực hiện trong hiện nay và những năm tới
- Chỉ ra các biện pháp thực hiện để hoàn thành tốt nhiệm vụ trồng trọt
- Qua cách hoạt động học tập mà rèn luyện được năng lực khái quát hóa
- Qua nội dung và biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt , thấy được nhiệm vụ của mình trong việc áp dụng các biện pháp kĩ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt
II.Đồ dùng:
GV : Bài soạn, Sgk, tranh mẫu
HS : Vở ghi, Sgk
III.Hoạt động dạy và học :
ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ :
Bài giảng :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1 : Xác định vai trò của trồng trọt
GV nêu bài tập trước cả lớp
( tranh vẽ )
? Sắp xếp các cây trồng sau vào cột hai cho phù hợp
? Đánh dấu x vào cột nào phù hợp với vai trò sử dụng
( lúa, sắn, chè, cà phê, mía, đay, ngô, đậu, bắp cải, củ cà rốt, dứa, cao su, cam, nho lạc )
? Qua bảng trên, hãy cho biết trồng trọt có vai trò gì
GV tổng kết và ghi tóm tắt lên bảng
HĐ2 : Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt
GV cho hoạt động nhóm
-Chia lớp thành hai nhóm
? Ghi các loại cây trồng cần phát triển vào cột tương ứng ở bảng sau
GV nhận xét tổng kết
HĐ3 : Tìm hiểu những biện pháp để hoàn thành nhiệm vụ trồng trọt
GV viết lên bảng thông báo
? Sản lượng cây trồng trong một năm phụ thuộc vào những yếu tố nào
? Làm thế nào để tăng năng xuất cây trồng trong vụ
? Làm thế nào để tăng diện tích cach tác
Bài 1 . Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt
I.Vai trò của trồng trọt
Bảng 1
Nhóm
cây 1
Tên cây
Vai trò sử dụng
T.ăn người
Vật nuôi
CN
XK
Cây LT
Cây TP
Cây CN
-Cung cấp lương thực và thực phẩm cho người
-Cung cấp thức ăn cho vật nuôi
-Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
-Cung cấp nông sản cho xuất khẩu
II.Nhiệm vụ của trồng trọt
Bảng 2
Nông nghiệp cây trồng pt mạnh
Cung cấp thức ăn cho nhân dân và phát triển chăn nuôi
Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và xuất khẩu
-Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm
-Phát triển cây công nghiệp, xuất khẩu
III.Để thực hiện của nhiệm vụ T2....
-Sản lượng cây trông trong một năm bằng năng xuất cây trồng / vụ / đơn vị diện tích nhân số vụ trong năm nhân diện tích trồng trọt
*Các biện pháp :
-Khai hoang lấn biển
-Dùng giống ngắn ngày
-Sử dụng kĩ thuật tiên tiến để nâng cao năng xuất
Củng cố - Về nhà
? Cho học sinh làm bảng 4
GV tổng kết toàn bộ kiến thức của bài về nhiệm vụ của trồng trọt, vai trò của trồng trọt, các biện pháp đảm bảo lương thực , thực phẩm cho tiêu dùng và xuất khẩu
-Về nhà học bài theo sgk và vở ghi
-Làm câu hỏi và bài tập trong sgk và sách bài tập
SN :
DN :
Bài 2 . kháI niệm của đất trồng và
thành phần của đất trồng
I.Mục tiêu :
-Nêu được những dấu hiệu bản chất của đất trồng từ đó phân biệt với thành phần khác không phảI là đất
-Nêu ra được những vai trò của đất đối với cây trồng. Trình bày được thành của đất, vai trò của từng thành phần đối với cây trồng
-Rèn luyện được khả năng đất qua từng thao tác thực hành
-Qua nghiên cứu vai trò của đất mà học sinh có ý thức giữ gìn và tận dụng đất để trồng trọt
II.Đồ dùng:
GV : Bài soạn, Sgk, khay đựng đất, đá , hình vẽ tỉ lệ
HS : Vở ghi, Sgk
III.Hoạt động dạy và học :
ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ :
? Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế
? Nêu nhiệm vụ của trồng trọt ở địa phương em hiện nay
-Gv nhận xét cho điểm và vào bài
Bài giảng :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm về đất trồng
-GV đưa khay : 1 đất, 1 nửa đá
? Đâu là đất ? Đâu là đá
? Vì sao khẳng định được là đất hay là đá
GV treo tranh vẽ 2 cây ở hình 2 Sgk
? Đất trồng là gì
GV tổng kết ghi bảng ‘
HĐ2 : Tìm hiểu vai trò của đất
Qua hình 2 Sgk HS quan sát
? Làm thế nào để xác định được
Đất cung cấp nước ?
Đất cung cấp ô xi ?
Đất cung cấp chất dinh dưỡng cho cây ?
GV tổng kết ghi bảng
HĐ3 : Tìm hiểu thành phần của đất trồng
GV treo tranh về thành phần của đất trồng
? Quan sát hình vẽ làm bài tập
Bài tập 1 : Đúng hay sai
Bài tập 2 : Điền tiếp vào chỗ .
GV treo bảng bài tập , HS lên điền
Đáp án :
Bài 1 :
Câu 1 : Đ
Câu 2 : Đ
Câu 3 : Đ
Câu 4 : Đ
Câu 5 : S
Bài 3 : Điền tiếp vào cột vai trò của đất trồng trong sgk
Bài 2 : Khái niệm về đất trồng
I.Khái niệm về đất trồng
1>Đất trồng là gì
-Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, ở đó cây trồng có thể sinh trưởng vả phát triển cho sản phẩm
2>Vai trò của đất trồng.
Đất cung cấp nước, ô xi, chất dinh dưỡng và giữ cho câyđứng vững
II.Thành phần của đất trồng
Gồm 3 phần :
+Phần khí
+Phần rắn
+Phần lỏng
-Phần rắn gồm : Phân vô cơ và phân hữu cơ
Các thành phần của đất trồng
Vai trò đối với cây trồng
Phần khí
Phần rắn
Củng cố - về nhà
? Nêu đặc điểm cơ bản của đất trồng
? Đất trồng gồm những thành phần nào
? Vai trò của mỗi thành phần đối với cây trồng
-GV tổng kết toàn bộ kiến thức của bài học
-Về nhà học bài theo sgk và vở ghi
-Làm hai câu hỏi trong sgk và sbt
-Đọc mục I bài 3, tìm sự khác nhau thành phần cơ giới và thành phần của đất
SN :
DN :
Bài 3 : một số tính chất của đất trồng
I.Mục tiêu :
-Phân biệt đất chua, đất kiềm, đất trung tính bằng trị số PH
-Nêu được đặc điểm của đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng
-Nêu được những dấu hiệu cơ bản của khái niệm độ phì nhiêu của đất và vai trò của độ phì nhiêu trong trồng trọt
-Hình thành ý thức giữ gìn độ phì nhiêu của đất trồng bằng cách sử dụng hợp lí chăm sóc và cải tạo đất. Từ các tính chất của đất dẫn đến ứng dụng của nó mà học sinh phát triển tư duy kĩ thuật
II.Đồ dùng:
GV : Bài soạn, Sgk, đất sét nghiền nhỏ, đất thịt, đất cát, cố, lọ, giấy quì tím
HS : Vở ghi, Sgk
III.Hoạt động dạy và học :
ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ :
? Đất trồng có quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng
? Đất trồng gồm những thành phần nào
? Vai trò đối với cây trồng
-Gv nhận xét cho điểm và vào bài
Bài giảng :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1 : Tìm hiểu thành phần cơ giới của đất
?Đất trồng được tạo nên bởi những thành phần nào
-GV : Phân vô cơ gồm những hạt có kích thước khác nhau : cát, sét, li mong
?Dựa vào kích thước em hãy cho biết các hạt khác nhau như thế nào
?Thành phần cơ giới khác thành phần của đất như thế nào
?Đất cát, sét, thịt có đặc điểm gì cơ bản
GV tổng kết
HĐ2 : Tìm hiểu độ chua, kiềm của đất
GV dùng trị số PH đánh giá
-Tập đo độ PH bằng giấy quì
-3 lọ nước từ 1 đến 3
HS lần lượt lên làm
GV tổng kết
HĐ3 : Tìm hiểu khả năng giữ nước, chất dinh dưõng của đất
GV giới thiệu 3 mẫu đất từ 1 đến 3 và dụng cụ làm thí nghiệm
?Đổ từ từ một lượng nước như nhau , cốc nước nào nước chảy xuống dưới trước
HS làm và quan sát và ghi kết quả
Loại đất tốt :
Loại đất trung bình :
Loại đất kém :
Gv tổng kết
HĐ4 : Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất
HS đọc sgk
?Đất phì nhiêu có đặc điểm quan trọng nào
?Làm thế nào giữ cho đất luôn phì nhiêu
Bài 3 : Một só tính chất của đất trồng
I.Thành phần cơ giới của đất
Phần rắn hình thành từ phân vô cơ và hữu cơ
-Phân vô cơ : gồm các hạt có kích thước khác nhau
-Có 3 loại đất :
+ Đất cát
+ Đất thịt
+ Đấtt sét
-Tỉ lệ % các loại hạt cát, li mong, sét trong đất đến phần cơ giới
-Tùy tỉ lệ từng loại dẫn đến 3 loại đất
II.Thế nào là đọ chua, độ kiềm của đất
-Đất có PH < 6,5 chua
- PH = 6,6 7,5 trung bình
- PH > 7,5 kiềm
III.Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất
+Đất sét giữ nước dinh dưỡng tốt
+Đất thịt giữ nước, dinh dưỡng trung bình
+Đất cát giữ nước, dinh dưỡng kém
IV.Độ phì nhiêu của đất là gì
-Khả năng cung cấp đủ nước, ô xi , và chất dinh dưỡng cần thiết cho cây
Củng cố :
? Đất sét, đất thịt loại nào giữ nước tốt hơn ? Vì sao
? Tính chất chính của đất là gì
GV tổng kết toàn bộ kiến thức của bài và khắc sâu cho học sinh
? Đọc phần ghi nhớ sgk
Về nhà :
-Về nhà trả lời câu hỏi Sgk/10
-Đọc trước bài 4/sgk
-Lấy mẫu đất gói vào túi ni lông ( một ít )
-Mang thước kẻ màu trắng có chia đến mm
SN :
DN :
Bài 4 : thực hành
I.Mục tiêu :
-Trình bày được qui trình xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vẽ tay
-Thực hành được đúng thao tác trong từng bước của qui trình
-Đối chiếu kết quả thực hành với bảng phân cấp đất để kết luận đúng loại đất làm thực hành
-Rèn được tính chính xác khoa học trong học tập
-Xác định được thành phần cơ giới của đất ở vườn, ruộng gia đình hoặc vườn trường
II.Đồ dùng:
GV : Bài soạn, Sgk, mỗi nhóm một khay, có ba loại mẫu đất, lọ nước, thước kẻ, bảng phân cấp đất
HS : Vở ghi, Sgk, sô nước rửa tay, thước, mẫu đất
III.Hoạt động dạy và học :
ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là thành phần cơ giới của đất
? Độ phì nhiêu của đất
-Gv nhận xét cho điểm và kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
Bài giảng :
Bài 4 : Thực hành
Xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản
HĐ1 : Tổ chức thực hành
-Chia nhóm ( Làm 4 nhóm )
-Phân công nhóm trưởng, giao nhiệm vụ
-Giao dụng cụ thực hành cho mỗi nhóm
HĐ2 : Hướng dẫn kĩ thuật thực hành
GV giới thiệu cách chọn mẫu đất
-Sạch cỏ, hơi ẩm
Gv cho học sinh quan sát hình vẽ phóng to trên bảng về qui trình thực hiện
GV làm mẫu
HS quan sát làm theo
HĐ3 : HS thực hiện bài thực hành
-HS tự thực hiện và giữ lại mẫu sản phẩm để đánh giá
-GV theo dõi. Quan sát giúp đỡ học sinh còn lúng túng
-HS ghi kết quả xác định loại đất của từng mẫu
HĐ4 : Tổng kết đánh giá
GV chấm kết quả của từng nhóm
-GV nhận xét và đánh giá kết quả của
+Sự chuẩn bị
+ý thức học tập
+Kết quả thực hành
Hướng dẫn về nhà ;
-Đọc bài 5 để trả lời được :
+Cần chuẩn bị vật mẫu gì
+Cần dụng cụ nào
+Qui trình thực hiện
-Đọc lại mục ‘Độ chua, độ kiềm của đất ‘
?Người ta dùng chỉ tiêu nào để xác định đất chua, kiềm, trung tính
SN :
DN :
Bài 5 : thực hành
Xác định độ ph của đất bằng phương pháp so màu
I.Mục tiêu :
-Trình bày được qui trình xác định độ PH của đất bằng phương pháp so màu
-Thực hành được đúng thao tác trong từng bước của qui trình
-Tập so sánh trên thanh màu PH chuẩn và màu của dung dịch đất sau khi nhỏ chất chỉ thị vào đất
-Rèn được tính chính xác khoa học trong học tập
-Tham gia cùng gia đình xác định độ PH của đất vườn, ruộng gia đình đang trồng trọt
II.Đồ dùng:
GV : Bài soạn, Sgk, mỗi nhóm một khay men, lọ chỉ thị màu tổng hợp, một thang màu chuẩn, dao nhỏ lấy mẫu
HS : Vở ghi, Sgk, mỗi học sinh một mẫu đất (ghi rõ nơi lấy), người lấy , ngày lấy và một thìa màu trắng (nhựa)
III.Hoạt động dạy và học :
ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ :
? Đất có tính chất cơ bản nào
-Gv nhận xét cho điểm và kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
Bài giảng :
Bài 5 : Thực hành : Xác định độ PH của đất bằng phương pháp so màu
HĐ1 : GV tổ chức thực hành
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
-Nhắc nhở vệ sinh
HĐ2 :GV hướng dẫn kĩ thuật thực hiện bài thực hành
GV vừa hướng dẫn vừa biểu diễn
-Lấy mẫu đất ( bằng hạt ngô )
-Đặt mẫu đất vào giữa thìa
-Nhỏ từ từ chất chỉ thị tổng hợp vào mẫu đất cho ẩm ướt.
-Nghiêng thìa cho mẫu nước trong thìa chảy ra ngoài và đặt thang PH chuẩn gần nước ở trong thìa và so sánh
-Mỗi mẫu đất làm 3 lần rồi tính trung bình cộng
-Mỗi học sinh làm hai mẫu
-Làm song ghi kết quả
HĐ4 : Tổng kết bài thực hành
-Chấm kết quả thực hành của từng nhóm
-Nhận xét sự chuẩn bị, ý thức học tập, động viên khích lệ
-Nhắc nhở vệ sinh
4. Về nhà :
-Học bài 2,3 để biết thành phần cấu tạo của đất, khả năng giữ nước và dinh dưỡng của đất sét
-Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ và sử dụng đất ở địa phương
Bài 6 : biện pháp sử dụng, cảI tạo và bảo vệ đất
I.Mục tiêu :
-GiảI thích được những lí do của công việc sử dụng đất hợp lí cũng như bảo vệ và cảI tạo đất
-Nêu ra những biện pháp sử dụng đất hợp lí, bảo vệ, cảI tạo mà hình thành ý thức bảo vệ môI trường đất, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của đất
-Với từng loại đất, đề xuất được các biện pháp sử dụng hợp lí các biện pháp bảo vệ và cảI tạo phù hợp mà hình thành tư duy kĩ thuật ở học sinh
II.Đồ dùng:
GV : Bài soạn, Sgk, hình phóng to 3,4,5/sgk
HS : Vở ghi, Sgk
III.Hoạt động dạy và học :
ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ :
? Thành phần cơ giới của đất là gì
? Thế nào là độ kiềm, độ chua của đất
-Gv nhận xét cho điểm và kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
Bài giảng :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1 : Xác định những lí do phải sử dụng đất hợp lí, cải tạo vả bảo vệ đất
? Đất như thế nào mới cho cây trồng đạt năng xuất cao
-Đủ nước, dinh dưỡng, không khí, không có chất độc ...
? Những loại đất nào sau đây sẽ giảm độ phì nhiêu nếu không sử dụng tốt : Đất bạc màu, đất ven biển, đất phèn ...
? vì sao cần sử dụng đất hợp lí
? Vì sao cần bảo vệ và cải tạo đất
-GV tổng kết ý học sinh phát biểu
HĐ2 : Tìm hiểu biện pháp sử dụng cải tạo và bảo vệ đất để phát triển sản xuất
? Mục đích chính của việc bảo vệ , cảI tạo và sử dụng hợp lí là gì
GV treo bảng phụ
? Quan stá hình vẽ, nghiên cứu sgk, và bằng hiểu biết của mình hãy nêu các biện pháp cảI tạo , bảo vệ và sử dụng đất hợp lí vào các ô thích hợp vào bảng sau
GV gọi sinh lên bảng điền
-Tổng kết : Tùy loại đất dùng các biện pháp hợp lí : canh tác, thủy lợi, bón phân và cơ cấu cây trồng hợp lí
Bài 6 : Bịên pháp sử dụng và cảI tạo và bảo vệ đất
1)Vì sao phảI sử dụng đất hợp lí
-PhảI sử dụng đất hợp lí để duy trì độ phì nhiêu, luôn cho năng xuất cây trồng cao
-CảI tạo đất : Một số đất thiếu dinh dưỡng, tích tụ chất có hại cho cây trồng
-CảI tạo đất : (sơ đồ )
Đất kém phì nhiêu
CảI tạo
Đất phì nhiêu
Giữ đất phì nhiêu + năng xuất cao
Giữ đất phì nhiêu
2)Biện pháp cảI tạo và bảo vệ đất
-Tăng độ phì nhiêu cảu đất
-Tăng năng xuất cây trồng
Loại đất
Các biện pháp
Cải tạo (I)
Bảo vệ (II)
Sử dụng hợp lí (III)
Bạc màu 1
Phèn (2)
Đồi bạc(3)
Cát ven biển (4)
ĐB châu thổ 5)
Củng cố - về nhà :
-GV treo bảng phụ bài tập ghép các câu để được kết quả đúng
-Bài 2 : Đúng hay sai
a)Đất đồi dốc cần bón vôi
b)Đất bạc màu cần bón nhiều phân hữu cơ kết hợp bón vôI và cày bừa sâu dần
-Về nhà học bài theo sgk và vở ghi
-Làm 3 câu hỏi trong sgk
SN :
DN :
Bài 7 : tác dụng của phân bón trong trồng trọt
I.Mục tiêu :
-Nêu được những đặc điểm cơ bản của phân bón, phân biệt được một số loại phân bón thông thường
-GiảI thích được vai trò của phân bón đối với đất trồng , với năng xuất và chất lượng sản phẩm
-Từ vai trò của phân bón đối với đất, cây trồng mà cân nhắc lựa chọn liều lượng, chủng loại phân bón phù hợp với loại cây và loại đất
-Phát triển tư duy kĩ thuật và tư duy kinh tế
-Có ý thức tận dụng nguồn phân bón và sử dụng phân bón để phát triển sản xuất
II.Đồ dùng:
GV : Bài soạn, Sgk, các loại phân hóa học mỗi loại 100g.Hình vẽ một số loại cây làm phân xanh
HS : Vở ghi, Sgk
III.Hoạt động dạy và học :
ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ :
? Vì sao phải cải tạo đất
? Người ta thường dùng những biện pháp nào để cảI tạo đất
-Gv nhận xét cho điểm và vào bài
Bài giảng :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1 : Tìm hiểu đặc điểm cơ bản của phân bón
GV nêu những dấu hiệu bản chất của phân bón, các loại, các dạng
? Tại sao em coi là phân bón
? Những thứ gọi là phân bón có sẵn trong tự nhiên hay do con người tạo ra và cung cấp cho cây trồng
GV cho học sinh đọc sgk/15,16 và hoàn thành sơ đồ sau
GV treo sơ đồ bảng phụ lên bảng
HS lên bảng điền
? Những phân bón trên khác nhau như thế nào
? Mỗi gia đình nông nghiệp có thể sản xuất ra phân bón gì
HĐ2 : Tìm hiểu tác dụng của phân bó
Gv chỉ ra các loại tác dụng
Đối với đất
Đối với cây trồng
? Qua các hình treo trên bảng em cho biết phân bón có tác dụng gì
? Phân bón có tác dụng đến chất lượng sản phẩm như thế nào
? Các mũi tên trên hình thể hiện điều gì
? Thế nào là bón phân hợp lí
GV tổng kết lại ý kiến của hoc sinh
Bài7 : Tác dụng của phân bón đối với trồng trọt
1)Phân bón là gì
-Phân bón là loại thức ăn do con người tạo ra và cung cấp cho cây trồng
Phân bón
?
?
?
? ? ? ? ? ? ? ? ?
2)Tác dụng của phân bón
-Sinh trưởng tốt, cho năng xuất cao
-Cam thiếu phân bón : quả nhỏ, ít nước, ăn nhạt ....
-Mối quan hệ giữa phân bón, đất, năng xuất cây trồng và chất lượng nông sản
*Ghi nhớ : sgk
Củng cố :
? Phân vi sinh khác phân hóa học như thế nào
? Phân vi sinh là phân như thế nào
? Cây rất cần đạm, trong nước tiểu có nhiều đạm, tại sao tưới nước tiểu cho cây lại chết
-GV tổng kết toàn bộ ý kiến của học sinh và củng cố toàn bộ kiến thức của bài học
5. Về nhà :
-Về nhà : Trả lời 4 câu hỏi sgk
-Sưu tầm một số mẫu phân hóa học
-Học bài theo sgk và vở
SN :
DN :
Bài 8 : thực hành
Nhận biết một số loại phân hóa học thông thưòng
I.Mục tiêu :
-Nêu được những đặc điểm và tính chất vật lí của phân hóa học làm cơ sở cho việc nhận biết từng loại
-Mô tả được qui trình nhận biết từng loại phân hóa học
-Vận dụng đặc điểm và tính chất của phân hóa học , áp dụng trong từng bước của qui trình, xác định đượcđúng loại phân hóa học ở lọ mất nhãn
-Giúp đỡ những người xung quanh hay gia đình nhận ra được loại phân hóa học khi còn điểm ghi ngờ
-Từ qui trình mẫu mà học sinh thực hành, có thể sáng tạo qui trình có trình tự khác nhưng vẫn chính xác
II.Đồ dùng:
GV : - Bài soạn, Sgk,
-Mẫu phân hóa học thường dùng trong nông nghiệp
- Cốc thủy tinh loại nhỏ
-Đèn cồn
-Than củi, kẹp sắt gắp than
-Bật lửu, nước sạch
HS : Vở ghi, Sgk, các mẫu phân đã chuẩn bị từ bài trước
III.Hoạt động dạy và học :
ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ :
? Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
? Phân hóa học gồm những loại nào
-Gv nhận xét cho điểm và vào bài
Bài giảng :
HĐ1 : Tổ chức bài thực hành
GV phân nhóm và giao nhiệm vụ, chú ý an toàn, vệ sinh
HĐ2 : Hướng dẫn kĩ thuật thực hiện
GV treo sơ đồ lên Mộu phân hóa học
*Bước 1 : Hòa nứơc
Lân
Đạm hay kali
Tan K. tan
*Bước 2 : *Bước 3 : Quan sát màu
Khai Đốt không khai
Trắng xám Nâu Trắng
Vôi
Làm nung chảy
Supe lân
Đạm
Kali
HĐ3 :GV làm mẫu
-Cho học sinh quan sát mẫu phân, lấy bằng hạt ngô cho vào ống nghiệm, nhỏ nước và lắc đều, để yên một đến hai phút
-HS quan sát tan hay không tan
-GV đốt đèn cồn, hơ đỏ than , lấy phân cho vào
-HS thấy mùi gì
-GV tổng kết để biết là loại phân gì
HĐ 4 : HS tự thực hành theo mẫu
GV theo dõi giúp đỡ
GV tổng kết , nhận xét đánh giá giờ thực hành, chú ý an toàn vệ sinh
Về nhà
-Dựa vào đặc điểm các loại phân hóa học em có đề xuất qui trình nhận biết theo cách làm khác
-Tìm hiểu cách sử dụng phân hóa học, cách chế biến, sử dụng phân hữu cơ ở địa phương em
-Học bài cũ và đọc bài trong sgk
SN :
DN :
Bài 9 : CáCH sử dụng và bảo quản
các loại phân bón thông thường
I.Mục tiêu :
-Trình bày được các cách bón phân nói chung
-Nêu ra được các cách sử dụng phân bón nói chung và giảI thích được cơ sở của việc sử dụng đó một cách kháI quát
-Xác định được cách bảo quản phù hợp với từng loại phân bón
-Vận dụng được đặc điểm của từng loại phân bón vào việc bón cho từng loại cây, trong từng giai đoạn và cất giữ đảm bảo chất lượng
-Rèn luyện tư duy khoa học trên cơ sở dựa vào đặc điểm của phân bón mà suy ra cách sử dụng, bảo quản hợp lí, bảo vệ chống ô nhiễm môi trường
II.Đồ dùng:
GV : Bài soạn, Sgk, hình phóng to trong sgk, mẫu phân
HS : Vở ghi, Sgk
III.Hoạt động dạy và học :
ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ :
? Phân bón là gì
? Bón phân vào đất có tác dụng gì
-Gv nhận xét cho điểm và vào bài
Bài giảng :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1 : Hìm hiểu cách sử dụng phân bón
? Em hãy cho biết tên và đặc điểm của một số phân bón thường dùng hiện nay
-Hs trả lời, Gv tóm tắt lên bảng
? Từ đặc điểm của phân ta nên sử dụng như thế nào để có hiệu quả
-GV tổng hợp ghi bảng
HĐ2 : Tìm hiểu cách bảo quản phân bón
? Từ đặc điểm của phân bón ta bảo quản như thế nào
? Quan sát các hình 7.8.9.10/sgk
Nêu tên cách bón của từng hình
Nêu ưu và nhược điểm mỗi cách bón
GV tóm tắt lại và tổng kết
GV treo bảng : Hãy xác định cách sử dụng của từng loại phân bón cho phù hợp từng loại cây và ghi vào bảng cho phù hợp
GV cho Hs điền rồi tổng kết
? Tìm loại phân bón hay cây trồng phù hợp điền vào chỗ trống của các câu sau
Gv treo bảng phụ lên bảng
HS quan sát, đọc kĩ câu hỏi và từng em lên bảng điền vào chỗ chấm cho thích hợp
Đáp án
Vi lượng
Phân chuồng
Phân lân
Rau
Gv tổng kết toàn bộ bài
Bài 9 : Cách sử dụng và bảo quản...
I.Cách bón phân.
-Tùy thời kì :bón lót, bón thúc
+Bón lót : trước khi gieo trồng
+Bón thúc : trong thời gian sinh trưởng của cây
-Cách bón : bón vãi, theo hàng, theo hốc, phân trên lá
II.Cách sử dụng các loại phân bón.
-Khi sử dụng phân bón phải chú ý tới đặc điểm tính chất của chúng
Loại phân
Loại cây
Lân
Đạm
Kali
Phân chuồng
1.Lúa nước
2.K.lang
3.Cam
a)Phân ... cần bón một lượng rất nhỏ.
b)Phân ... có thề bón lót và bón thúc cho lúa.
c)Phân ... cần trộn lẫn với phân hữu cơ để bón lót cho ngô
d)Các loại cây ... cần dùng phân đạm để tưới thường xuyên. ( phân xanh, phân vi lượng, phân chuồng, phân Kali, khoai lang, rau )
Củng cố –về nhà :
? Nêu cách bón phân cho cây trồng
? Nêu cách sử dụng các loại phân bón
GV tổng kết và khắc sâu kiến thức của bài
-Về nhà học bài theo sgk và vở ghi
-Làm 3 câu hỏi trong sgk
SN :
DN :
Bài 10 : vai trò của giống và phương pháp
chọn tạo giống cây trồng
I.Mục tiêu :
-Nêu được vai trò của giống đối với việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất nông nghiệp
-Nêu được một số tiêu chí cơ bản đánh giá giống cây trồng tốt hiện nay
-Nêu được điểm cơ bản về phương pháp tạo giống cây trồng hiện nay như : phương pháp chọn lọc, phương pháp gây đột biến, phương pháp nuôi cấy mô
-Từ đặc điểm của mỗi phương pháp tạo giống mà nêu ra được những đặc điểm khác nhau và giống nhau của chúng, qua đó phát triển tư duy so sánh
-Từ việc tìm hiểu vai trò của giống cây trồng mà hình thành ý thức giữ gìn giống cây trồng quí hiếm của địa phương
II.Đồ dùng:
GV : Bài soạn, Sgk, hình phóng to 11,12,13,14/sgk
HS : Vở ghi, Sgk
III.Hoạt động dạy và học :
ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là bón lót, bón thúc
? Phân đạm, phân kali thường dùng bón lót hay bón thúc ? Vì sao ?
-Gv nhận xét cho điểm và vào bài
Bài giảng :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1 : Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng
GV nêu : Trước đây cây lúa cho gạo ăn không thơm, không dẻo. Ngày nay, cấy giống lúa khác cho gạo ăn thơ dẻo
? Vậy có thể kết luận, giống lúa đã có vai trò như thế nào trong trồng trọt
GV : Trước lúa cho năng xuất 10T/ha, ngày nay cho trên 12T/ha
? Giống còn có vai trò như thế nào nữa
GV treo tranh hình 11
? Có giống lúa mới còn có vai trò như thế nào đối với trồng trọt
HĐ2 : Tìm hiểu tiêu chí đánh giá giống cây trồng
? Theo em giống lúa như thế nào được đánh giá là có năng xuất cao
GV hỏi từng chi tiết khác và tổng kết về tiêu chí
HĐ3 : Tìm hiểu về các phương pháp chọn tạo giống cây trồng
? Qua hình 12 hãy cho biết phương pháp chọn lọc giống có đặc điểm cơ bản nào
?Phương pháp lai tạo giống có đặc điểm cơ bản nào
?Phương pháp gây đột biến có đặc điểm như thế nào
?Phương pháp nuôi cấy mô có đặc điểm như thế nào
GV nêu và tóm tắt các phương pháp chọn tạo giống cây trồng
Bài 10 : Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng
1)Vai trò của giống cây trồng
-Tăng chất lượng sản phẩm
-Tăng năng xuất trên một vụ
-Tăng vụ trồng trọt/năm
-Thay đổi cơ cấu giống cây trồng của vùng
2)Tiêu chí của giống cây trồng tốt
-Phát triển tốt trông điều kiện khí hậu đất đai của địa phương
- Giống có năng xuất cao
- Có chật lưọng tốt
- Có năng xuất cao và ổn định
- Chịu đướcâu bệnh
3)Phương pháp chọn tạo giống cây trồng
-Chọn cây có hạt tốt, lấy hạt gieo cho vụ sau
-Lấy phấn hoa cây bố thụ phấn cho nhụy cây mẹ, biến dị bằng lai, sử lí mầm cây non , tạo ra đột biến
-Lấy mô tế bào sống nuôi cây trong môi trường thanh trùng
Củng cố –về nhà :
? Hình 11a, 11b, 11c mô tả vai trò gì của giống cây trồng
? Hình 12,13,14 mô tả nội dung cơ bản gì
GV tổng kết lại toàn bộ bài học
Về nhà học bài theo sgk và vở ghi
Làm 5 câu hỏi sgk
SN :
DN :
Bài 10 : vai trò của giống và phương pháp
chọn tạo giống cây trồng
I.Mục tiêu :
-Nêu được khái niệm sản xuất giống cây trồng và bảo quản hạt giống
-Nêu được quá trình sản xuất hạt giống và đặc điểm cơ bản của mỗi giai đoạn của quá trình đó
-Nêu được các cách nhân giống vô tính như dâm, chiết, ghép và đặc điểm mỗi cách đó
-Trình bày được các biện pháp bảo quản hạt giống có chất lượng tốt trong thời gian dài
-Phát triển tư duy so sánh qua nghiên cứu dâm, chiết, ghép
-Vận dụng cách dâm, chiết, ghép để nhân giống cây ăn quả ở gia đình
II.Đồ dùng:
GV : Bài soạn, Sgk, hình phóng to 15,16,17/sgk
HS : Vở ghi, Sgk, sưu tầm tranh về kho bảo quản hạt giống
III.Hoạt động dạy và học :
ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ :
? Vai trò của giống và phương pháp chon tạo giống cây trồng
-Gv nhận xét cho điểm và vào bài
Bài giảng :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1 : Tìm hiểu qui trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt
?Chọn tạo giống cây trồng nh
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_bai_1_10_nguyen_van_hong.doc