Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 1-20

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì, thế nào là đất chua, đất kiềm, đất trung tính. Vì sao đất dữ được nước và chất dinh dưỡng, thế nào là độ phì nhiêu của đất.

2.Kĩ năng: Rèn cho HS các kĩ năng so sánh nhận biết, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế đời sống sản xuất

3. Thái độ: Học sinh có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.

4. Tích hợp: Từ tính chua, tính kiềm của đất HS thấy được việc cải tạo, bảo vệ đất làm giảm ô nhiễm môi trường đất, tăng độ phì của đất.

II. Chuẩn bị của thầy và trò:

- GV: Chuẩn bị nghiên cứu SGK, tranh ảnh có liên quan đến bài học.

- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học xem tranh.

III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định tổ chức:

 Sĩ số .vắng.

2. Kiểm tra:

? Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và KT địa phương?

? Đất trồng gồm những thành phần nào?Vai trò đối với cây trồng.

 

doc37 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/06/2022 | Lượt xem: 342 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 1-20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày 10/8/2011 Giảng ngày 13/8/2011 Tuần1/Tiết 1 BÀI 1- VAI trò, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được vai trò của trồng trọt, biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay. - Sau khi học song học sinh hiểu được đất trồng là gì 2. Kỹ năng: Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt. Nhận biết vai trò của đất trồng, biết được các thành phần của đất trồng 3. Thái độ: Nghiêm túc học tập, bảo vệ đất trồng. 4. Tích hợp: GD hs thấy vai trò to lớn của trồng trọt trong việcđiều hoà khí hậu bảo vệ MT. II. Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK tranh ảnh có liên quan tới bài học - Tham khảo tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu vai trò của ngành trồng trọt trong nền kinh tế. GV: Giới thiệu hình 1 SGK cho học sinh nghiên cứu rồi lần lượt đặt câu hỏi cho h/s hoạt động nhóm trong thời gian 5 phút. ? Em hãy kể tên một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương em? HS:- Cây lương thực: Lúa, ngô, khoai, sắn... - Cây thực phẩm:Bắp cải,su hào, cà rốt... - Cây công nghiệp: Bạch đàn, keo. cà phê. cao su.... GV: Gọi từng nhóm đứng dậy phát biểu ý kiến! GV: Kết luận ý kiến và đưa ra đáp án. ? Trồng trọt có vai trò như thế nào? HĐ2. Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt GV: Cho học sinh đọc 6 nhiệm vụ trong SGK. ? Dựa vào vai trò của trồng trọt em hãy xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt. HS: Nghiên cứu trả lời GV: Nhận xét rút ra kết luận nhiệm vụ của trồng trọt là nhiệm vụ 1,2,4,6. HĐ3. Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt. GV: Yêu cầu nghiên cứu kiến tức SGK và trả lời câu hỏi. ? Khai hoang lấn biển để làm gì? ? Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng mục đích để làm gì? ? áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật trồng trọt mục đích làm gì? HS: Suy nghĩ trả lời các câu hỏi GV: Gợi ý câu hỏi phụ ? Sử dụng giống mới năng xuất cao bón phân đầy đủ, phòng trừ sâu bệnh kịp thời nhằm mục đích gì? GV: Tổng hợp ý kiến của học sinh kết luận GV: Giới thiệu bài học Đất là tài nguyên thiên nhiên quý giá của Quốc gia HĐ4: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng. GV: Cho học sinh đọc mục 1 phần I SGK và đặt câu hỏi. ? Đất trồng là gì? HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi ? Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? Tại sao? HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi HĐ5. Vai trò của đất trồng: GV: Hướng dẫn cho học sinh quan sát hình 2 SGK. ? Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng? HĐ6. Nghiên cứu thành phần của đất trồng. GV: Giới thiệu học sinh sơ đồ 1 phần II SGK ? Dựa vào sơ đồ em hãy trả lời đất trồng gồm những thành phần gì? ? Không khí có chứa những chất nào? GV: Chia nhóm học sinh làm bài tập điền bảng trong SGK. I) Vai trò của trồng trot - Cung cấp lương thực. - Cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến. - Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. - Cung cấp nông sản cho xuất khẩu. II. Nhiệm vụ của trồng trọt - Nhiệm vụ 1,2,4,6 III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gi ? + Tăng diện tích đất canh tác + Tăng năng xuất cây trồng + Sản xuất ra nhiều nông sản IV. Khái niệm về đất trồng - Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất mà thực vật sinh sống sản xuất ra sản phẩm. V. Vai trò của đất trồng. - Cung cấp nước, dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cây đứng vững. VI. Thành phần của đất trồng. - Sơ đồ SGK (7 ) 4. Củng cố : - GV: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và KT địa phương - Về nhà học bài theo câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 3. 5. Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi SGK. -------------------------------------------- Ngày soạn : 18/8/2011 Ngày dạy: 20/8/2011 Tiết 2/ Tuần 2 BÀI 3 MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì, thế nào là đất chua, đất kiềm, đất trung tính. Vì sao đất dữ được nước và chất dinh dưỡng, thế nào là độ phì nhiêu của đất. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS các kĩ năng so sánh nhận biết, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế đời sống sản xuất 3. Thái độ: Học sinh có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất. 4. Tích hợp: Từ tính chua, tính kiềm của đất HS thấy được việc cải tạo, bảo vệ đất làm giảm ô nhiễm môi trường đất, tăng độ phì của đất. II. Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị nghiên cứu SGK, tranh ảnh có liên quan đến bài học. - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học xem tranh. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số .....................vắng......................................... 2. Kiểm tra: ? Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và KT địa phương? ? Đất trồng gồm những thành phần nào?Vai trò đối với cây trồng. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1. Làm rõ thành phần cơ giới của đất. ? Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào? - Thành phần vô cơ và hữu cơ ? thành phần khoáng của đất bao gồm những loại nào. - Khoáng gồm hạt cát, limon, sét ? Trình bày kích thước của các hạt đó. ? Tỷ lệ các hạt này trong đất gọi là gì. ? ý nghĩa thực tế của thành phần cơ giới đất là gì?(Căn cứ tỷ lệ ->mấy loại đất ?) HĐ2. Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất. - Yêu cầu h/s đọc phần II SGK trả lời CH. ? Độ PH dùng để đo cái gì? ? Trị số pH dao động trong phạm vi nào? - HS trả lời. ? Căn cứ vào độ pH -> mấy loại đất. ? Với giá trị nào của pH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm và trung tính. @.Tích hợp: Nghiên cứu xác định độ pH để làm gì. Để cải tạo đất chua ta phải làm ntn?( Bố trí cây trồng phù hợp với đất, bón vôi ) HĐ3. Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. - GV Cho học sinh đọc mục III SGK ? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng. - HS h/t bảng sgk(9) ? Em hãy so sánh khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của các đất. @- Vì sao trồng trọt cần cày bừa kĩ ? - Hạt càng nhỏ -> k/ng giữ nc càng tốt. HĐ4. Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất. ? ở đất thiếu nc, dinh dg cây trồng pt ntn. - PT kém ng suất thấp. ? ,, đủ ,, ,, ,, ,, ,. - PT tốt ng suất cao. ? Độ phì nhiêu của đất là gì? ? Ngoài yếu tố đất ra còn yếu tố nào quyết định đến năng xuất cây trồng? HS: Trả lời. @. Tích hợp: Hiện nay độ phì nhiêu của đất đang bị giảm nghiêm trọng hãy cho biết nguyên nhân?BP hạn chế. I. Thành phần cơ giới của đất là gi? - Thành phần khoáng của đất bao gồm hạt cát, limon, sét . - Tỉ lệ % các hạt cát, limon, sét trong đất gọi là t/p cơ giới của đất. - Căn cứ vào các tỉ lệ các loại hạt trong đất người ta chia đất thành 3 loại chính: Đất cát, thịt, sét II. Độ chua, độ kiềm của đất. - Độ chua, độ kiềm của đất đc đo bằng độ pH - Độ pH dao động trong phạm vi từ 0 đến 14. - Căn cứ vào độ pH người ta chia đất thành -> đất chua: pH<6,5 -> đất trung tính:pH 6,6-7,5 -> đất kiềm: pH > 7,5 III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. - Nhờ các hạt cát limon,sét, chất mùn. - Đất sét: Tốt nhất - Đất thịt: TB - Đất cát: Kém. IV. Độ phì nhiêu của đất là gì? - Độ phì nhiêu của đất là khả năng cung cấp đủ nc, õ xy, dinh dg và không chứa chất có hại cho cây trồng năng xuất cao. - Muốn có năng xuất cao ngoài độ phì nhiêu của đất còn phụ thuộc vào thời tiết, giống, công chăm sóc - Muốn tăng độ phì nhiêu của đất: +) Bón phân hợp lí +) Không chặt phá rừng để tránh sự rửa trôi 4. Củng cố và dặn dò: - GV: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Nêu câu hỏi củng cố , đánh giá bài học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài. Đọc và xem trước Bài 6 ( SGK). Ngày soạn: 25/8/2011 Ngày giảng:27/8/2011 Tuần 3/ Tiết 3 BÀI 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được lý do phải sử dụng hợp lý, ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS các kĩ năng so sánh nhận biết, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế đời sống sản xuất 3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất. 4. Tích hợp: HS thấy được rằng đất không phải là tài nguyên vô tận, những nguyên nhân làm cho đất sấu đi, nghèo kiệt dần từ đó có ý thức bảo vệ cải tạo đất. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học - HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương. III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định: Sĩ số /36 vắng ..................... 2. Kiểm tra : 3. Bài mới: Hoạt động của GV HĐ của HS HĐ1.Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lý. - Sau khi đọc song SGK- HS có thể trả lời được do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng trọt có hạn -> Phải sử dụng hợp lý. ? Thâm canh tăng vụ trên diện tích đất canh tác có tác dụng gì? ? Không bỏ đất hoang có tác dụng gì? ? Chọn giống cây phù hợp với đất có tác dụng gì? ? Vừa sử dụng, vừa cải tạo đất có tác dụng gì? @. Tích hợp: ? Nguyên nhân làm cho S đất ngày càng thu hẹp? Biện pháp khắc phục? HĐ2.Tìm hiểu biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. GV: Giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở nước ta. + Đất xám bạc màu, đất mặn,đất phèn. ? Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ có tác dụng gì? áp dụng cho loại đất nào? ? Làm ruộng bậc thang để làm gì? ? Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh có tác dụng gì? GV: Cày nông,bừa sục,giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên. ? Bón vôi với mục đích gì? I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý: HS đọc TT trả lời câu hỏi - KL: Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng có hạn vì vậy phải sử dụng đất trồng hợp lý. - Không để đất trống, tăng sản lượng,sản phẩm được thu. - Tăng đơn vị diện tích đất canh tác. - Cây sinh trưởng phát triển tốt, cho năng xuất cao. - Tăng độ phì nhiêu của đất HS nêu được các nguyên nhân: Sự gia tăng dân số, tập quán canh tác lạc hậu, đốt phá rừng, bón phân hoá học. II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đât. HS hoàn thiện bảng SGK (15) - Tăng bề dày lớp đất trồng, tầng mỏng nghèo dinh dưỡng. - Chống xói mòn dửa trôi - Tăng độ che phủ, chống xoáy mòn ( Đất dốc) - Không sới đất phèn, hoà tan chất phèn thường yếu khí, tháo nước phèn ( Đất phèn). - Khử chua, áp dụng đối với đất chua. KL: - Cày sâu bừa kĩ, bón phân hữu cơ - Làm ruộng bậc thang - Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh - Cày nông bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên, bón vôi 4. Củng cố và dăn dò. - Gv: Gọi 1-2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Nêu câu hỏi củng cố bài để học sinh trả lời - Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và câu hỏi SGK - Chuẩn bị giờ sau thực hành bài 4+5 ***************************************** Soạn ngày: 7 / 9 /2011 Giảng ngày: 10/9/2011 Tuần 5/ Tiết: 4 BÀI 4 +5 : THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP Vấ TAY XÁC ĐỊNH ĐỘ PH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay. Sau khi học song học sinh xác định được độ PH bằng phương pháp so màu. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát thực hành có ý thức lao động cẩn thận chính xác. 3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK, ống hút nước, làm thao tác thử nghiệm thực hành, thang màu PH. - Chuẩn bị các vật mẫu như: Mẫu đất, ống nước, thước đo.1 thìa nhỏ III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số / 36 vắng 2. Kiểm tra bài cũ. - KT sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Hoạt động của GV HĐ của HS HĐ1: Tổ chức thực hành: GV: Kiểm tra dụng cụ và mẫu vật của học sinh.Nêu mục tiêu của bài, nội quy và quy tắc an toàn lao động. - Phân công công việc cho từng nhóm học sinh. HĐ2: Thực hiện quy trình: GV: Yêu cầu HS đọc kĩ quy trình để thực hiện GV: Thao tác mẫu, học sinh quan sát TH như SGK. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát đối chiếu với chuẩn phân cấp đất. GV hướng dẫn HS thực hiện HĐ3. Đánh giá kết quả. - Căn cứ vào kết quả tự đánh giá của học sinh, giáo viên đánh giá chấm điểm. - Đánh giá nhận xét giờ thực hành. + Sự chuẩn bị + Thực hiện quy trình + An toàn lao động và vệ sinh môi trường. + Kết quả thực hành I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: ( SGK): - Hoạt động theo nhóm II. Quy trình thực hành. 1. Xác định TP cơ giới đất bằng PP vê tay. - Nghiên cứu quy trình - HS hoạt động theo nhóm quan sát đối chiếu xác định mẫu đất của nhóm thuộc loại đất nào ( Dựa theo B1 SGK 11) 2. Xác định độ PH của đất bằng PP so mầu - Nghiên cứu 3 bước thực hiện điền kết quả vào bảng SGK (11) III. Đánh giá kết quả - Thu dọn dụng cụ, mẫu đất, vệ sinh khu vực thực hành. - Tự đánh giá kết quả thực hành của mình xem thuộc loại đất nào 4. Củng cố - GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ an toàn vệ sinh lao động. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 7 ***************************************** Soạn ngày: 15/ 9/2011 Giảng dạy: 17/9/2011 Tuần 6/ Tiết 5 BÀI 7: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BểN TRONG TRỒNG TRỌT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất, cây trồng. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS các Kĩ năng quan sát nhận biết so sánh, vận dụng những kiến thức đã học vào sản xuất đời sống. 3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất. 4. Tích hợp: Từ tác dụng của phân bón giáo dục HS có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ ( thân, cành, lá) cây hoang dại để làm phân bón. Tránh lạm dụng phân bón HH II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học - HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng phân bón ở địa phương. III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định: Sĩ số / 36 vắng ............................... 2.Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải cải tạo đất? - Người ta thường sử dụng những biện pháp nào để cải tạo đất? 3.Bài mới: GV Giới thiệu bài học từ xưa cha ông đã nói “ Nhất nước” Nói lên tầm quan trọng của trồng trọt. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1.Tìm hiểu khái niệm về phân bón. GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK sau đó nêu câu hỏi; ? Phân bón là gì? gồm những loại nào? ? Nhóm phân hữu cơ, vô cơ,vi sinh gồm những loại nào? ? Cây điền thanh, phân trâu, bò thuộc nhóm phân nào - Để khắc sâu kiến thức GV đặt câu hỏi để học sinh xắp xếp 12 loại phân bón nêu trong SGK vào các nhóm phân tương ứng. HĐ2.Tìm hiểu tác dụng của phân bón: GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 6 SGK và trả lời câu hỏi; ? Phân bón có ảnh hưởng như thế nào tới đất, năng xuất cây trồng và chất lượng nông sản? GV: Giải thích phân bón- năng xuất chất lượng nông sản- độ phì nhiêu của đất. Giảng giải cho học sinh thấy nếu bón quá nhiều, sai chủng loại- không tăng- mà giảm độ phì của đất. @. Tích hợp: Muốn tăng độ phì nhiêu của đất, tránh ô nhiễm MT đất ta phải làm thế nào? I. Phân bón là gì? HS đọc TT SGK Trả lời - Là dinh dưỡng cung cấp cho cây trồng. - Gồm 3 loại chính: phân hữu cơ, vô cơ và vi sinh vật. + Phân hữu cơ: - Cây điền thanh, phân trâu bò, phân lợn, cây muồng muồng, bèo dâu,khô dầu dừa, đậu tương. + Phân hoá học:vô cơ - Supe lân, phân NPK, Urê; + Phân vi sinh: - Dap, Nitragin. II. Tác dụng của phân bón. - HS quan sát hình 6 SGK trả lời CH. - Nhờ có phân bón đất phì nhiêu hơn, có nhiều chất dinh dưỡng, cây trồng phát triển, sinh trưởng tốt cho năng xuất cao, chất lượng tốt. - Bón phân vào đất đúng liều lượng , đúng cách tránh lạm dụng phân hoá học 4.Củng cố. - GV: yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Nêu câu hỏi củng cố bài - Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết SGK. - Đánh giá giờ học 5. Hướng dẫn về nhà. - Về nhà học bài theo câu hỏi SGK và phần ghi nhớ SGK. - Đọc và xem trước bài 9 SGK *********************************** Soạn ngày: 22 / 9 /2011 Giảng ngày: 24/9/2011 Tuần 7/ Tiết 6 BÀI 9: CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BểN THễNG THƯỜNG I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng kiến thức đã học vào thực tế sản xuất địa phương 3. Thái độ: Có ý thức tiết kiệm, bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường. 4. Tích hợp: GD hs biết cách sử dụng, bảo quản phân bón tránh ô nhiễm môi trường II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRề: - GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 7,8,9,10 SGK. - HS: Đọc SGK, III. TIẾN TRèNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Sĩ số /36 vắng 2. Kiểm tra bài cũ: - Bằng cách nào để phân biệt được phân đạm và phân kali? - Bằng Cách nào để phân biệt được phân lân và vôi ( không tan ). 3. Bài mới: GV: Giới thiệu bài học. Hoạt động của GV HĐ của HS HĐ1:Tìm hiểu một số cách bón phân. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ SGK- phân biệt cách bón phân và trả lời câu hỏi ? Kể tên các thời kì bón phân cho cây trồng ở địa phương? ? Kể tên các cách bón phân mà em biết ?Nêu các ưu nhược điểm của từng cách? GV: Nhận xét, rút ra kết luận. HĐ2. Giới thiệu một số cách sử dụng các phân bón thông thường. GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK. Hoàn thiện bảng trang 22. @. Tích hợp: Biết được đặc điểm của phân bón có lợi gì? ? Tại sao không nên bón quá nhiều phân hoá học vào đất? ? Tại sao phải sử lí phân hữu cơ trước khi bón? HĐ3.Giới thiệu cách bảo quản các loại phân bón thông thường. Yêu cầu học sinh đọc SGK và nêu câu hỏi. ? Vì sao không để lẫn lộn các loại phân với nhau? @. Tích hợp: Vì sao phải dùng bùn ao để phủ kín đống phân ủ? Nêu cách bảo quản phân bón? I. Cách bón phân HS đọc sách giáo khoa xem tranh trả lời câu hỏi - Thời kì bón phân: + Bón lót + Bón thúc - Cách bón: + Bón vãi, bón theo hàng, theo hốc, phun lên lá. II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường. HS hoàn thiện bảng - Phân hữu cơ thường dùng để bón lót. - Phân đạm, kali, hỗn hợp, thường dùng để bón thúc, nếu bón lót thì chỉ bón lượng nhỏ - Phân lân thường dùng để bón lót. Biết cách sử dụng hợp lí các loại phân bón sẽ tăng năng xuất cây trồng, tránh ô nhiễm MT đất. III. Bảo quản các loại phân bón thông thường. HS: Trả lời. Xảy ra phản ứng làm hỏng chất lượng phân. - Tạo điều kiện cho vi sinh vật phân giải, hạn chế đạm bay, giữ vệ sinh môi trường. - Bảo quản phân bón đúng cách nhằm nâng cao chất lượng 4. Củng cố: - Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi như sgk - Có mấy cách bón phân? - Để bảo quản phân bón thông thường ta áp dụng như thế nào? 5. Hướng dẫn về nhà : - Trả lời câu hỏi cuối bài.- Về nhà đọc và xem trước bài 10 SGK ---------------------------------------------------------- Soạn ngày: 29 / 9/2011 Giảng ngày : 1/10/2011 Tuần 8/ Tiết 7 VAI TRề CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG A. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng. 2. Kĩ năng: Áp dụng được phương pháp chọn giống tại gia đình 3. Thái độ: Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phượng B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRề: - GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo. - HS: Đọc SGK, C. TIẾN TRèNH DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức: Sĩ số /36 vắng II.Kiểm tra bài cũ: GV: Thế nào là bón thúc, bón lót? - Bón lót là bón phân vào đất trước khi gieo trồng. - Bón thúc là bón phân trong thời gian sinh trưởng. III. Bài mới: GV: Giới thiệu nội dung bài học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1.Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng: GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 11 sau đó trả lời câu hỏi. ? Thay giống cũ bằng giống mới năng suất cao có t/d gì? ? Sử dụng giống mới ngắn ngày có t/d gì đến các vụ gieo trồng trong năm? ? Sử dụng giống mới ngắn ngày có a/h ntn đến cơ cấu cây trồng? ? Vai trò của giống cây trồng? HĐ2.Giới thiệu tiêu chí của giống tốt. GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK? Lựa chọn những tiêu chí của giống tốt. GV: Giảng giải giống có năng xuất cao, năng xuất ổn định. HĐ3.Giới thiệu một số phương pháp chọn tạo giống cây trồng. GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 12,13,14. ? Kể tên các phương pháp chọn tạo giống? Thế nào là phương pháp chọn lọc, phương pháp lai? GV: Giảng giải phương pháp đột biến và phương pháp lấy mô đây là những phương pháp chọn tạo giống tiên tiến đòi hỏi kt thuật cao. I. Vai trò của giống cây trồng. Học sinh quan sát hình 11 sau đó trả lời câu hỏi. - Là yếu tố quyết định đến năng xuất cây trồng có tác dụng tăng vụ thu hoạch trong năm. HS: Trả lời hs khác bổ xung II. Tiêu chí của giống cây tốt. Học sinh đọc SGK? Lựa chọn những tiêu chí của giống tốt. - TK:Tiêu chí giống tốt gồm: + Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu đất đai và trình độ canh tác ở địa phương. + Có chất lượng tốt + Có năng suất cao và ổn định + Chống chịu được sâu bệnh III. Phương pháp chọn tạo giống cây trồng. Hs quan sát hình nêu được 4 phương pháp chọn lọc giống. 1- Phương pháp chọn lọc 2- Phương Pháp lai 3- Phương pháp gây đột biến 4- Phương pháp nuôi cấy mô HS nghiên cứu từng phương pháp chọn tạo giống IV. Củng cố: - GV: gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Nêu câu hỏi củng cố bài - Giống cây trồng có vai trò NTN trong trồng trọt? GV: Đánh giá giờ học V. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước bài 11 SGK sản xuất và bảo quan giống cây trồng. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Soạn ngày: 6/10 /2011 Giảng ngày : 8/10/2011 Tuần 9/Tiết 8 SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được quy trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản hạt, có ý thức bảo quản con giống, cây trồng, nhất là các giống quý đặc sản. 2. Kỹ năng: Quan sát, liên hệ, áp dụng thực tế. 3. Thái độ: Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương. II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRề: - GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 13,15,16,17 SGK. - HS: Đọc bài 11 SGK, III. TIẾN TRèNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? ? Nêu các phg pháp chọn tạo giống cây trồng ? 3. Bài mới: Giống là yếu tố quyết định đến năng suất, chất lg sản phẩm ... vậy sx và bảo quản giống ntn?.... Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi nhớ HĐ1. Sản xuất giống cây trồng. - HS đọc SGK nhớ kiến thức cũ trả lời. ? Vai trò của giống. ? SX giống cây trồng nhằm mục đích gì GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK và quan sát sơ đồ sản xuất giống bằng hạt và đặt câu hỏi. ? Quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành trong mấy năm. ? công việc năm thứ nhất, năm thứ hailà gì? GV: Vẽ lại sơ đồ để khắc sâu kiến thức. ? Giải thích hạt giống siêu nguyên chủng, nguyên chủng. ? Sx giống cây trồng bằng hạt thường áp dụng cho các loại cây trồng nào? GV y/c hs vẽ sơ đồ GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi ? Thế nào là giâm cành, ghép mắt, chiết cành? Cách tiến hành từng p2. ? Tại sao khi chiết cành phải dùng ni lon bó kin bầu? ( Trả lời giữ ẩm cho đất bó bầu, hạn chế được sâu bệnh.) ? Thường được áp dụng cho những loại cây nào HĐ2.Giới thiệu điều kiện và phương pháp bảo quản hạt giống cây trồng. HS: Trả lời XD bài. ? Tại sao hạt giống đem bảo quản phải khô? ? Tại sao hạt giống đem bảo quản phải sạch, không lẫn tạp chất. I. Sản xuất giống cây trồng - Giống làm tăng năng xuất, chất lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng. - Tạo ra n hạt, cây con giống phục vụ gieo trồng 1. Sản xuất giống cây trồng bằng hạt. - Năm thứ nhất: Gieo hạt phục tráng chọn cây tốt. - Năm thứ hai: Cây tốt gieo thành dòng lấy hạt cái dòng. - Năm thứ 3:Nhân thành giống ng/chủng. - Năm thứ 4: Nhân thành giống sx đại trà - Thường áp dụng cho cho các loại cây ngũ cốc cây lấy hạt.. Hạt giống đã phục tráng và duy trì Dòng1 Dòng2 Dòng3 Dòng4 Dòng5 Hạt giống siêu nguyên chủng Hạt giống nguyên chủng Hạt giống sx đai trà 2.Sản xuất giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống vô tính. - Giâm cành: Từ 1 đoạn cành cắt rời khỏi thân mẹ đem giâmvào cát ẩm sau một thời gian từ cành giâm hình thành rễ. - Ghép mắt: Lấy mắt ghép, ghép vào một cây khác. - Chiết cành:.. - áp dụng cho cây ăn quả II. Bảo quản hạt giống cây trồng. - Hạt giống bảo quản: Khô, mẩy, không lẫn tạp chất, Không sâu bệnh. - Nơi cất giữ phải đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm: - Chum vại, túi nilon... - Kho lạnh 4. Củng cố: - Có thể nhân giống bằng những cách nào? - Làm thế nào để có giống hạt tốt, hạt giống có chất lượng. 5. Hướng dẫn về nhà : - học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. Tìm hiểu bài mới. Soạn ngày: 13 / 10/2011 Giảng ngày:15/ 10/2011 Tuần 10/ Tiết 9 BÀI 12: SÂU BỆNH HẠI CÂY TRỒNG I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được tác hại của sâu bệnh hiểu được khái niệm về côn trùng bệnh cây. 2. Kĩ năng: Nhận biết được các dấu hiệu của cây khi bị sâu bệnh phá hoại. 3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh 4. Tích hợp: Qua khái ni

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_bai_1_20.doc