Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 1-25 - Mai Quý Dương

A . Mục tiêu:

1;Kiến thức- Xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay.

2Kỷ năng- Rèn luyện kĩ năng quan sát, thực hành.

3Thái độ- Có ý thức học tập nghiêm túc, cẩn thận chính xác.

B.Phương pháp;Thực hành

C. Chuẩn bị:- Nội dung (đọc kĩ sgk)- Dụng cụ: Một số ống hút

D. Tiến trình lên lớp

 I. Ổn định lớp:(1’)

 II. Bài cũ: (5’) a. Nêu những biện pháp cải tạo đất? b. Vì sao phải cải tạo đất?

III.Bài mới

1.Đặt vấn đề:(1’)

2.Triển khai bài

Hoạt động của giáo viên và hs Nội dung

 Hoạt động 1(11’)

- Yêu cầu các nhóm quan sát hình sgk, thảo luận các bước trong quy trình và sau đó thực hành theo quy trình.

- Giáo viên quan sát, uốn nắn và nhắc nhở. I. Quy trình thực hành.

1. Phân biệt các loại đất theo 4 bước của sgk

 

doc43 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 22/06/2022 | Lượt xem: 325 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 1-25 - Mai Quý Dương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/08/2009 Ngày dạy: 18/08/2009 Tiết 1 Bài 1, 2 - VAI TRÒ , NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT. KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐẤT TRỒNG. I. Mục tiêu: - Hiểu vai trò của đất trồng là gì, vai trò của trồng trọt là gì . - Biết nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay và các biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt. - Biết vai trò của đất trồng và các thành phần của đất trồng. - Có hứng thú học tập kĩ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất nông nghiệp II. Chuẩn bị: - Tranh gk hình 1,2. Sơ đồ 1. - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Ôn định lớp. Bài mới. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu mục tiêu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG - Chia hs thành các nhóm nhỏ ( 4hs/ nhóm). - Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1 sgk, thảo luận và nêu các vai trò của trồ - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên kết luận. I. Vai trò của trồng trọt. (6’) 1.Cung cấp lương thực , thực phẩm cho con người. 2. Cung cấp thức ăn cho gia súc. 3. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. 4. Cung cấp nông sản để xuất khẩu. - Treo bảng phụ ghi 6 nhiệm vụ lên bảng, yêu cầu các nhóm thảo luận và tìm ra các nhiệm vụ của trồng trọt. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên kết luận. II. Nhiệm vụ của trồng trọt.( 10’) 1. Sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, sắn để đảm bảo đủ ăn, có dự trữ và xuất khẩu. 2. Trồng cây rau, đậu, vừng, lạc. làm thức ăn cho con người. 4. Trồng cây mía cung cấp nguyên liệu cho nhà máy đường, cây ăn quả cung cấp nguyên liệu cho nhà máy chế biến hoa quả. 6. Trồng cây đặc sản: chè, cao su, hồ tiêu, cà phê để lấy nguyên liệu xuất khẩu. - Treo bảng phụ ghi các biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt lên bảng và yêu cầu hs thảo luận tìm mục đích các biện pháp đó. - Gọi các nhóm khác nhận xét , bổ sung. - Giáo viên kết luận. III. Các biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt. (6’) 1. Khai hoang lÊn biÓn. 2. T¨ng vô ttrªn ®¬n vÞ diÖn tÝch. 3. ¸p dông ®óng biÖn ph¸p kÜ thuËt trång trät. *- Hỏi: - Theo em đất trồng là gì ? - Giáo viên kết luận. *- Cho hs quan sát hình 2 sgk, thảo luận tìm ra vai trò của đất trồng. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên kết luận. IV. Khái niệm về đất trồng. (8’) 1. Đất trồng là gì ? Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. 2. Vai trò của đất trồng. Cung cấp nước , dinh dưỡng, ôxi cho cây và giữ cho cây đứng vững. -Yêu cầu hs quan sát sơ đồ 1, xem thông tin sgk và thảo luận về các thành phần của đất trồng, xem các thành phần đó có vai trò như thế nào với cây trồng. - Gọi các nhóm khác nhận xét , bổ sung. - Giáo viên kết luận. V. Thành phần của đất trồng. (5’) - Phần rắn.( gồm chất hữu cơ và vô cơ) - Phần khí. - Phần lỏng 4. Tổng kết: (5’) - Gọi 1 hs đọc phần “ Ghi nhớ” - Hướng dẫn hs tự nhận xét, đánh giá. - Giáo viên nhận xét chung về tiết học. 5. Dặn dò: (2’) - Về nhà học bài cũ, trả lời các câu hỏi sgk và đọc - Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu tính chất của đất trồng E. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 16/08/2009 Ngày dạy: 20/08/2009 Tiết 2 Bài 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG. I. Mục tiêu: - Biết thành phần cơ giới của đất trồng là gì ? - Hiểu thế nào là đất chua, kiềm , trung tính. - Biết khả năng giữ nước, giữ chất dinh dưỡng cho cây. - Hiểu thế nào là độ phì nhiêu của đất. - Có ý thưc bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1.ổn định lớp. 2.Bài cũ: (5’) a. Nêu vai trò và nhiệm vụ của ngành trồng trọt? b. Nêu vai trò và thành phần của đất trồng? 3. Bài mới. Giới thiệu bài. Giáo viên giới thiệu mục tiêu bài Hoạt động của giáo viên, học sinh Nội dung -Yêu cầu học sinh xem thông tin sgk. Thảo luận tìm hiểu thành phần cơ giới của đất - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên kết luận I/ Thành phần cơ giới của đất trồng là gì? (8’) *Tỉ lệ % của các hạt cát, sét, limon trong đất tạo nên thành phần cơ giới của đất. - Yêu cầu học sinh xem thông tin sgk, thảo luận tìm hiểu độ chua, độ kiềm của đất và hỏi: -Chúng ta tìm hiểu độ chua, độ kiềm của đất để làm gì? -Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung. -Giáo viên kết luận. II/ Độ chua, độ kiềm của đất. (6’) pH = 3-9. - Yêu cầu học sinh làm bài tập điền vào bảng về khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng để lĩnh hội kiến thức. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên kết luận. III/ Khả năng giữ nước và giữ chất dinh dưỡng của đất. (12’) Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn mà đất giữ được nước và các chất dinh dưỡng.( đất chứa càng nhiều mùn, khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt) - Yêu cầu học sinh xem thông tin sgk, kết hợp kiến thức thực tế ở địa phương để thảo luận về độ phì nhiêu của đất. - Giáo viên kết luận. IV/ Độ phì nhiêu của đất là gì ? ( 5’) Là khả năng của đất cung cấp đủ nước, ôxi, dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng đảm bào năng suất cao, đồng thời không chứa các chất có hại cho cây. 4. Tổng kết: (6’) - Gọi một học sinh đọc “ Ghi nhớ” - Hướng dẫn học sinh tự nhận xét. - Giáo viên nhận xét. 5. Dặn dò: (3’) - Học bài nắm vững các tính chất của đất trồng. - Đọc và chuẩn bị bài 6. Bổ sung: Ngày soạn: 05/09/2009 Ngày dạy: 08/09/2009 Tiết 3 BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT. I.Mục tiêu: A, Hiểu vì sao phải sử dụng đất hợp lí. - Biết các biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất. B, Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất II.Chuẩn bị: - Bảng phụ. - Tranh gk hình 2,3,4 và 5. III. Các hoạt động dạy học. 1.ổn định lớp. 2.Bài cũ:(5’) a. Thế nào là độ chua, kiềm của đất? b. Độ phì nhiêu của đất là gì? 3.Bài mới: Giới thiệu bài. Giáo viên giới thiệu mục tiêu bài. Hoạt động của giáo viên Nội dung (10’) - Yêu cầu các nhóm xem thông tin sgk, thảo luận vì sao phải sử dụng đất hợp lí. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu các nhóm điền mục đích các biện pháp vào bảng. - Gọi các nhóm đánh giá. _ Giáo viên kết luận. I/ Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? -Do dân số tăng nên nhu cầu về lương thực, thực phẩm tăng, trong khi diện tích đất trồng có hạn nên phải sử dụng đất hợp lí và hiệu quả. (20’) - Yêu cầu các nhóm quan sát kĩ các hình 3,4 và 5 sgk, xem thông tin sgk và kết hợp kiến thức thực tế ở địa phương để thảo luận, rút ra các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên kết luận. II/ Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. - Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ. - Làm ruộng bậc thang. - Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh. - Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục , thay nước thường xuyên. - Bón vôi. 4,Tổng kết. (5’) - Gọi 1 học sinh đọc “ghi nhớ”. - Hướng dẫn học sinh tự nhận xét. - Giáo viên nhận xét về tiết học. 5.Dặn dò: (2’) Đọc và chuẩn bị trước bài 7 sgk. Soạn ngày:10/09/2009 Ngày dạy: 15/ 09/ 2009 Tiết4:Bài 4,5: THỰC HÀNH A . Mục tiêu: 1;Kiến thức- Xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay. 2Kỷ năng- Rèn luyện kĩ năng quan sát, thực hành. 3Thái độ- Có ý thức học tập nghiêm túc, cẩn thận chính xác. B.Phương pháp;Thực hành C. Chuẩn bị:- Nội dung (đọc kĩ sgk)- Dụng cụ: Một số ống hút D. Tiến trình lên lớp I. Ổn định lớp:(1’) II. Bài cũ: (5’) a. Nêu những biện pháp cải tạo đất? b. Vì sao phải cải tạo đất? III.Bài mới 1.Đặt vấn đề:(1’) 2.Triển khai bài Hoạt động của giáo viên và hs Nội dung Hoạt động 1(11’) - Yêu cầu các nhóm quan sát hình sgk, thảo luận các bước trong quy trình và sau đó thực hành theo quy trình. - Giáo viên quan sát, uốn nắn và nhắc nhở. I. Quy trình thực hành. 1. Phân biệt các loại đất theo 4 bước của sgk Hoạt động 2 (10’) - Cho học sinh quan sát hình và các bước thực hành trong sgk, yêu cầu các nhóm thảo luận để nắm rõ về quy trình và thực hành theo quy trình. - Giáo viên quan sát, uốn nắn. 2. Đối chiếu với bảng chuẩn phân cấp đất Phân biệt các nhóm .Hoạt động 3(10’) - Yêu cầu học sinh xem hướng dẫn ở sgk, sau đó lấy hai mẫu phân (lân và vôi) và phân biệt theo hưỡng dẫn của sgk. - Giáo viên quan sát, hưỡng dẫn và uốn nắn những sai sót. 3. Quan sát phân biệt bảng thang màu pH chuẩn. IV.Củng cố (5’) - Yêu cầu học sinh ngừng thực hành. - Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả theo mục tiêu bài. - Thu BCTH và chấm một số bài điển hình. - Giáo viên nhận xét buổi thực hành. V.Dặn dò: (2’) * Hoàn thành viết thu hoạch * Đọc và chuẩn bị bài 7. E.Rút kinh nghiệm Soạn ngày: 18/09/09 Ngày giảng;22/9/09 Tiết5 Bài 7: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT. A. Mục tiêu: 1.Kiến thức- Hiểu thế nào là phân bón, các loại phân bón thường dùng. 2.Kỷ năng- Hiểu tác dụng của phân bón. 3.Thái độ ;yêu thích bộ môn B .Phương pháp: Hoạt động nhóm ,tìm tòi C. Chuẩn bị:- Bảng phụ - Phóng to sơ đồ 2 và hình 6 sgk. D. Tiến trình lên lớp. I. ổn định lớp. II. Bài cũ: (5) a. Vì sao phải sữ dụng đất hợp lí. b. Làm gì để cải tạo đất? III. Bài mới. 1 .Đăt vấn đề.(1’) Giáo viên giới thiệu bài 2. Triển khai bài Hoạt động G V và H S Nội dung Hoạt động 1(12’) - Chia học sinh thành các nhóm nhỏ ( 4hs/ nhóm). - Yêu cầu các nhóm xem thông tin sgk, vận dụng kiến thức thực tế ở địa phương để thảo luận xem phân bón là gì. - Giáo viên kết luận. - Yêu cầu các nhóm xem sơ đồ 2 sgk, thảo luận và làm bài tập phân loại phân bón rồi điền vào bảng theo mẫu sgk. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên kết luận. I. Phân bón là gì? - Là thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng, gồm nhiều dinh dưỡng cần thiết như : Đàm ( N) , kali ( K) , lân (P).. - Phân bón gồm: phân hữu cơ, phân hoá học, phân vi sinh. Hoạt động 2:(18’) - Yêu cầu học sinh quan sát hình 6 sgk, thảo luận về ảnh hưởng của phân bón đối với đất, năng suất và chất lượng nông sản, từ đó rút ra tác dụng của phân bón. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên kết luận. II. Tác dụng của phân bón. - Làm tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản. IV .Củng cố (5’) - Gọi 1 học sinh đọc “ Ghi nhớ” - Hướng dẫn học sinh tự nhận xét. - Giáo viên nhận xét tiết học. V. Dặn dò: - Học bài nắm, phân biệt được các loại phân bón và vai trò của chúng - Đọc và chuẩn bị bài 7 theo yêu cầu sgk. E.Rút kinh nghiệm NgàySoạn : 25/9/09 Ngày giảng: 29/9/09 Tiết 6 Bài 9: CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG. A. Mục tiêu: 1.Kiến thức- Biết được các cách bón phân. 2.Kỷ năng- Biết cách sử dụng các loại phân bón thông thường. 3.Thái độ- Biết cách bảo quản các loại phân bón thông thường. B.Phương pháp H ĐN .tìm tòi, vấn đáp C.Chuẩn bị: -Tranh gk hình 7- 10. - Bảng phụ. D:Tiến trình lên lớp I.ổn định lớp.(1’) II.Bài cũ: (5’) a. Phân bón là gì? b. Phân bón có những tác dụng gì? III. Bài mới. 1.Đặt vấn đề. 2:Triền khai bài. Hoạt động của giáo viên Nội dung Hoạt động 1(10’) Yêu cầu học sinh nêu các cách bón phân ở địa phương. Gọi các học sinh khác nhận xét , bổ sung. Giáo viên kết luận về các cách bón phân. Yêu cầu học sinh quan sát hình7,8,9,10 sgk, sử dụng các gợi ý để làm bài tập điền khuyết về tên gọi, ưu và nhược điểm các cách bón phân. Gọi các học sinh khác nhận xét. Giáo viên kết luận. I. Cách bón phân. Căn cứ thời kì bón: Bón lót, bón thúc. - Căn cứ hình thức bón: Bón vãi, bón theo hàng, bón theo hốc hoặc phun trên lá. Bón theo hốc:.. Bón theo hàng: ... Bón vãi:.. Phun trên lá: ... Hoạt động 2 (12’) - Cho học sinh xem bảng về tính chất của các loại phân ( treo bảng phụ lên bảng cho học sinh xem ) và thảo luận, điền cách sử dụng chủ yếu của các loại phân rồi tìm cách sử dụng. - Giáo viên kết luận. II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường. -Phân hữu cơ:.. -Phân đạm, lân, kali và phân hỗn hợp: . -Phân lân:. Hoạt động 3(8’) - Yêu cầu học sinh xem thông tin ở sgk, vận dụng kiến thức thực tế ở địa phương để nêu ra các cách bảo quản phân. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên kết luận. III. Bảo quản các loại phân bón thông thường. - Bảo quản kín. - Để nơi cao, thoáng. - Không để lộn các loại phân với nhau. IV:Củng cồ (5’) Gọi 1 học sinh đọc “ Ghi nhớ” Hưỡng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả. Giáo viên nhận xét chung. V.Dặn dò: (2’) * Học bài trả lời hai câu hỏi sgk * Đọc và chuẩn bị bài 10. E: Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 3/10/09 Ngày giảng: 6/10/ 09 Tiết 7 Bài 10. VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG. A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu được vai trò của giống cây trồng. 2:Kỷ năng: Biết các phương pháp chọn tạo giống cây trồng. 3:Thái độ: Có ý thức quý trọng,bảo vệ các giống cây trồng qúy hiếm trong sản xuất ở địa phương B.Phương pháp: H ĐN , tìm tòi , vần đáp C. Chuẩn bị: - Nghiên cứu, tìm hiểu phương pháp chọn tạo giống cây trồng ở địa phương. - Bảng phụ. D. Tiến trình lên lớp I.Ổn định lớp.(1’) II.Bài cũ: (5’) a. Bón phân như thế nào có hiệu quả nhất? b. Thế nào là bón lót,bón thúc? III. Bài mới. 1Đặt vấn đề :Giới thiệu bài 2Triển khai bài. . Hoạt động của giáo viên Nội dung .Hoạt động 1 (8’) – Chia học sinh thành các nhóm nhỏ. - Yêu cầu các nhóm quan sát hình 11 sgk, thảo luận về vai trò của giống cây trồng và cử đại diện trả lời. - Gọi các nhóm khác nhận xét , bổ sung. - Giáo viên kết luận. - Cho học sinh trả lời 3 câu hỏi ở sgk. I. Vai trò của giống cây trồng. -Là yếu tố quyết định năng suất, có tác dụng làm tăng vụ thu hoạch và làm thay đổi cơ cấu cây trồng. Hoạt động 2(8’) Yêu cầu các nhóm xem thông tin sgk, thảo luận trong 5 tiêu chí về giống tốt ở sgk và chọn ra những tiêu chí đúng, đồng thời giải thích vì sao? Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Giáo viên kết luận. II. Tiêu chí của giống cây trồng tốt. 1. Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa phương. 2. Có chất lượng tốt. 3. Có năng suất cao và ổn định. 4. Chống, chịu được sâu, bệnh. Hoạt động 3(15’) - Cho học sinh lần lượt quan sát hình 12- 14 sgk, thảo luận về các phương pháp chọn tạo giống cây trồng ( Riêng phương pháp Gây đột biến giáo viên giới thiệu cho học sinh nắm rõ). Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Giáo viên kết luận. III. Phương pháp chọn tạo giống cây trồng. 1. Phương pháp chọn lọc. 2. Phương pháp lai. 3. Phương pháp nuôi cấy mô. 4. Phương pháp gây đột biến. IV Củng cố. (5’) - Gọi 1 học sinh đọc “ Ghi nhớ” - Hưỡng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả. - Giáo viên nhận xét chung. V.Dặn dò: (3’) - Giống có vai trò gì? Có những phương pháp gì để tạo giống? - Đọc và chuẩn bị bài 11. E:Rút kinh nghiệm Soạn ngày: 26/10/2008 Ngày dạy: 20/10/ 2008 Tiết 8 Bài 11: SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG. A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu quá trình sản xuất giống cây trồng. 2:Kỷ năng: Biết cách bảo quản giống cây trồng. 3:Thái độ: Có ý thức bảo vệ các giống cõy trồng quý, đặc sản B:Phương pháp; H Đ N ,tìm tòi , vần đáp C Chuẩn bị: - Phóng to sơ đồ 3 sgk, hình 15,16,17 sgk. - Bảng phụ D Tiến trình lên lớp Iổn định (1’) II:Bài cũ: (5’) 1. Giống cõy trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? 2. Thế nào là phương pháp lai tạo giống? III. Bài mới. 1 Đặt vấn đề: Giới thiệu bài. 2 .Triền khai bài Hoạt động của giáo viên Nội dung Hoạt động 1(10’) - Chia học sinh thành các nhóm nhỏ. - Yêu cầu các nhóm quan sát sơ đồ 3 sgk, thảo luận về quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên kết luận. Hỏi: *- Quy trình này áp dụng cho những loại cây nào ? Kể tên các loại cây ở địa phương em đã áp dụng. I. Sản xuất giống cây trồng. Sản xuất giống cây trồng bằng hạt. Năm thứ nhất: Năm thứ hai: Năm thứ ba: Năm thứ tư: Hoạt động 2(12’) - Cho các nhóm quan sát hình 15, 16, 17 sgk. Yêu cầu thảo luận về 3 phương pháp sản xuất giống cây trông bằng nhân giống vô tính. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên kết luận. II. Sản xuất giống cây trống bằng phương pháp nhân giống vô tính. Giâm cành. Chiết cành. Ghép mắt. Hoạt động 3(10’) - Cho học sinh lần lượt quan sát hình 12- 14 sgk, thảo luận về các phương pháp chọn tạo giống cây trồng ( Riêng phương pháp Gây đột biến giáo viên giới thiệu cho học sinh nắm rõ). - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên kết luận. III. Bảo quản hạt giống cây trồng. - Cần đảm bảo các điều kiện sau: - Hạt giống phải đạt chuẩn: khô, mẩy, không lẫn tạp chất, tỉ lệ hạt lép thấp, không bị sâu, bệnh - Nơi cất giữ phải đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm không khí thấp, phải kín để chim, chuột, côn trùng không xâm nhập được. - Trong quá trình bảo quản, thường xuyên kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm, sâu, mọt để có biện pháp kịp thời xử lí. *- Bảo quản trong chum, vại, bao, túi kín. *- Bảo quản trong các kho lạnh có các thiết bị điều khiển tự động. IV Củng cố. (5’) 1, Gọi 1 học sinh đọc “ Ghi nhớ” 2, Hưỡng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả. 3, Giáo viên nhận xét chung. v. Dặn dò: (2’) * Học bài trả lời 5 cõu hỏi cuối bài sgk * Đọc và chuẩn bị bài 11. E :Rút kinh nghiệm Soạn ngày: 17/10/2009 Ngày dạy: 27/ 10/ 2009 Tiết: 9 BÀI 12 : SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG. A Mục tiêu: 1.Kiến thức; Biết được tác hại của sâu, bệnh. Hiểu khái niệm về côn trùng và bệnh cây. 2Kỷ năng Nhận biết được các dấu hiệu của cây khi bị sâu, bệnh phá hoại. 3;Thái độ Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh hại B:Phương pháp C. Chuẩn bị: - Tranh gk hình 18, 19,20. - Yêu cầu học sinh sưu tầm các loại cây, quả. bị sâu, bệnh hại. - Bảng phụ. D: Tiến trình lên lớp I:ổn định lớp.(1’) II :Bài cũ: (5’) 1.Thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép mắt? 2. Nêu những điều kiện cần thiết để bảo quản tốt hạt giống? III. Bài mới. Giới thiệu bài. - Giáo viên giới thiệu mục tiêu bài Hoạt động của giáo viên Nội dung Hoạt động 1(6’) *- Chia học sinh thành các nhóm nhỏ. - Yêu cầu học sinh xem thông tin ở sgk, áp dụng kiến thức thực tế ở địa phương để thảo luận về tác hại của sâu, bệnh đối với cây trồng và lấy ví dụ minh hoạ. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên kết luận. I. Tác hại của sâu , bệnh. - ảnh hưởng xấu đến đời sống cây trồng. - Làm cây trồng sinh trưởng, phát triển kém. - Làm năng suât, chất lượng nông sản giảm. Hoạt động2(24’) * - Cho học sinh xem thông tin sgk, quan sát hình 18,19 và thảo luận khái niệm về côn trùng, vòng đời và kiểu biến thái của chúng, từ đó nhận định về giai đoạn sâu phá hoại mạnh nhất để phòng tránh. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên kết luận. * - Cho học sinh xem thông tin sgk, thảo luận về bệnh cây và khái niệm của nó. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên kết luận. * - Cho học sinh quan sát các vật mẫu đã chuẩn bị trước và quan sát hình 20 sgk rồi thảo luận về các dấu hiệu khi cây bị sâu, bệnh phá hại. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên kết luận. II. Khái niệm về côn trùng và bệnh cây. 1. Khái niệm về côn trùng. (10’) 2. Khái niệm về bệnh cây. (8’) 3. Một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu bệnh hại. (6’) IV Củng cố. (5’) - Gọi 1 học sinh đọc “ Ghi nhớ” - Hưỡng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả. - Giáo viên nhận xét chung. v. Dặn dò: (3’) * Nắm chắc ghi nhớ, Học bài trả lời 3 câu hỏi cuối bài sgk * Đọc và chuẩn bị bài 13 sgk. E:Rút kinh nghiệm Soạn ngày: 24/10/09 Ngày dạy:30/10/09 Tiết 10 BÀI 13 : PHÒNG, TRỪ SÂU BỆNH HẠI. A. Mục tiêu: 1 Kiến thức Hiểu được các nguyên tắc và các biện pháp phòng, trừ sâu bệnh hại. 2 Kỷ năng Biết vận dụng những hiểu biết đã học vào công việc phòng trừ sâu bệnh hại tại vườn trường hay vườn nhà B :Phương pháp: H Đ N , tìm tòi vấn đáp 3 Thái độ :giáo dục ý thức bảo vệ cây trồng , bảo vệ môi trường. C. Chuẩn bị: - Tranh sgk hình 21, 22, 23. - Yêu cầu học sinh tìm hiểu các phương pháp phòng, trừ sâu bệnh hại ở địa phương. - Bảng phụ. D. Tiến trình lên lớp. I. ổn định lớp. II. Bài cũ: (5’) 1. Nêu những tác hại của sâu bệnh? 2.Nêu những dấu hiệu của cây bị sâu, bệnh hại? III. Bài mới 1 Đặt vấn đề.Giới thiệu bài.(1’) 2.Triển khai bài . Hoạt động của giáo viên Nội dung Hoạt động 1 (10’) - Chia học sinh thành các nhóm nhỏ. - Yêu cầu học sinh xem thông tin ở sgk, liên hệ với kiến thức thực tế ở địa phương để thảo luận về các nguyên tắc phòng, trừ sâu, bệnh. * Hỏi: - Vì sao lấy nguyên tắc phòng là chính để phòng trừ ? - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên kết luận. I. Nguyên tắc phòng , trừ sâu bệnh hại. - Phòng là chính. _ Trừ sớm, kịp thời, nhanh chóng, triệt để. - Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ. Hoạt động 2(20’) * - Treo bảng phụ ghi các biện pháp phòng , trừ giới thiệu cho học sinh. Cho các nhóm thảo luận về các biện pháp và tác dụng của từng biện pháp. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên kết luận. * - Cho học sinh quan sát hình 21, 22 sgk, thảo luận về hai phương pháp trên và nêu ưu, nhược điểm của chúng. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên kết luận. * - Cho học sinh xem thông tin ở sgk, quan sát hình 23 sgk và thảo luận về phương pháp làm, ưu, nhược điểm của phương pháp này. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên kết luận. *- Cho học sinh xem thông tin ở sgk, thảo luận và trình bày về hai phương pháp này. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên kết luận II. Các biện pháp phòng , trừ sâu, bệnh hại. 1. Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu, bệnh hại. 2. Biện pháp thủ công. 3. Biện pháp hoá học. 4. Biện pháp sinh học. 5. Biện pháp kiểm dịch thực vật. IV Củng cố. (5’) - Gäi 1 häc sinh ®äc “ Ghi nhí” - Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả. - Giáo viên nhận xét chung. V.Dặn dò: (2’) * Học bài trả lời 3 câu hỏi sgk * Đọc và chuẩn bị trước bài thực hành bài 14 sgk. E.Bổ sung: Soạn ngày :30/10/09 Ngày dạy:3/11/09 Tiết 11 Thực hành (Bài 8,9) NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HÓA HỌC THÔNG THƯỜNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢNCÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG A . Mục tiêu: -1 Kiến thức Nhận biết được một số loại phân hoá học thông thường và các nhãn thuốc trừ sâu bệnh . -2 Kỷ năng Biết phân biệt được các loại phân bón và các dạng thuốc trừ sâu -3Thái độ Có ý thức bảo đảm an toàn lao động khi sữ dụng phân bón, thuốc trừ sâu bệnh và bảo vệ môi trường B Phương pháp: Thực hành C. Chuẩn bị:- Mẫu phân hoá học.Các nhãn thuốc trừ sâu bệnh - ống nghiệm, thìa nhỏ, máy lửa, nước sạch. - Đèn cồn, than củi, kẹp sắt gắp than. D Tiến trình lên lớp. I. ổn định(1’) II Bài cũ:(5’) 1. Nêu các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại? 2.Ở địa phương em đã thực hiện biện pháp gì để phòng trừ sâu, bệnh? III. Bài mới 1 Đặt vấn đề(1’) . 2 Tiển khai bài Hoạt động của giáo viên Nội dung .Hoạt động1(3’) - Giới thiệu mục tiêu bài thực hành. - Chia học sinh thành các nhóm nhỏ ( 4 hs/ nhóm). - Kiểm tra sự chuẩn bị. I. Giới thiệu bài. Hoạt động 2(30’)- Yêu cầu các nhóm quan sát hình sgk, thảo luận các bước trong quy trình và sau đó thực hành theo quy trình. - Giáo viên quan sát, uốn nắn và nhắc nhở. II. Quy trình thực hành. 1. Phân biệt nhóm phân bón hoà tan và nhóm ít hoặc không hoà tan. - Cho học sinh quan sát hình và các bước thực hành trong sgk, yêu cầu các nhóm thảo luận để nắm rõ về quy trình và thực hành theo quy trình. - Giáo viên quan sát, uốn nắn. 2. Phân biệt trong nhóm phân bón hoà tan: Phân đạm và kali. - Yêu cầu học sinh xem hưỡng dẫn ở sgk, sau đó lấy hai mẫu phân (lân và vôi) và phân biệt theo hưỡng dẫn của sgk. - Giáo viên quan sát, hưỡng dẫn và uốn nắn những sai sót. 3. Phân biệt trong nhóm ít hoà tan hoặc không hoà tan. - Học sinh nêu cách bón phân - cách sử dụng các loại phân bón thông thường - Bảo quản các loại phân bón thông thường. - Phân đạm. lân .k ly ........ 4 Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường IV Củng cố. ( 5’) - Yêu cầu học sinh ngừng thực hành. - Hưỡng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả theo mục tiêu bài. - Thu BCTH và chấm một số bài điển hình. - Giáo viên nhận xét buổi thực hành. V Dặn dò: (3’) - Ôn tập các nội dung đã học từ đầu năm đến nay để chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết - Tiết sau kiểm tra 1 tiết , chuẩn bị giấy chu đáo. E Bổ sung Tiết 12 Ngày soạn:31/10/09 ÔN TẬP CHƯƠNG I Ngày giảng:6/11/09 A:Mục tiêu 1 Kiến thức:Nhằm đánh giá kiến thức của học sinh nội dung về tính chất của đất trồng Biện pháp cải tạo đất, sử dụng đất,tác dụng của phân bón, vai trò của giống, sản xuất và bảo quản giống, phòng trừ sâu bệnh 2 Kỷ năng;Rèn kỷ năng tư duy,khái quát,tổng hợp 3 Thái độ: G D ý thức tự giác, đôc lập , nghiêm túc B : Phương pháp:h đ n , vấn đáp C :Chuẩn bị:H S hoàn thành các câu hỏi ở sach giáo khoa D :Tiên trình lên lớp I: ổn định(1’) II Bài cũ ; K

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_bai_1_25_mai_quy_duong.doc