Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 1-43 - Trần Đạt Mỹ

I. Mục tiêu:

 1.Kiến thức :

 -Nêu được đặc điểm của đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng. Nêu được những dấu hiệu cơ bản của khái niệm độ phì nhiêu của đất và vai trò của độ phì nhiêu trong trồng trọt.

-Phân biệt đất chua, kiềm và trung tính bằng trị số pH.

-Vận dụng hiến thức bài học để nâng cao độ phì nhiêu trong đất.

2.Kĩ năng :

- Rèn luyện khả năng tư duy. Phát triển tư duy kĩ thuật.

3.Thái độ :

- Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.

II. Chuẩn bị:

Sưu tầm một số tranh ảnh có liên quan.

III. Hoạt động dạy - học:

1Ổn định: 1 phút

-KTSS lớp

2.Bài cũ: 5 phút

-Trình bày khái niệm về đất trồng. Nêu đặc điểm cơ bản nhất của đất trồng?

-Vẽ sơ đồ thành phần của đất trồng và cho biết vai trò của từng thành phần.?

3.Bài mới:

Giới thiệu: 1 phút

 Hiện nay cũng như trong tương lai, cây trồng vẩn chủ yếu sinh trưởng và phát triển trên đất. Người trồng trọt cần hiểu về đất để có những biện pháp kỹ thuật phù hợp với đặc điểm của đất và cây trồng: đất ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng nông sản.

 

doc108 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 273 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 1-43 - Trần Đạt Mỹ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:1 NS : 4/8/2008 Tiết: 1 ND : 18/8/2008 Phần 1: TRỒNG TRỌT Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT Bài 1: VAI TRÒ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT. KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Nêu được vai trò của trồng trọt trong nền KT của nước ta hiện nay? Nêu các nhiệm vụ mà trồng trọt phải thực hiện trong giai đoạn hiện nay và những năm tới. Nêu được các dấu hiệu bản chất của đất, nêu được những vai trò của đất đối với cây trồng. -Chỉ ra được các biện pháp thực hiện để hoàn thành tốt nhiệm vụ trồng trọt. -Vận dụng kiến thức bài học vào việc trồng trọt tại gia đình để năng cao năng suất. 2.Kĩ năng : Rèn luyện năng lực khái quát hóa. Rèn luyện khả năng phân tích (đất). 3.Thái độ : Có hứng thú trong học tập kĩ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt. Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất. II. Chuẩn bị: Phóng to hình 1 SGK. Tranh vẽ các hình trong SGK. Thiết kế thí nghiệm như hình 2. 2.b. III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định: 1’ KTSS lớp 2.Bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu: 2’ Nước ta là nước nông nghiệp với 76% dân số sống ở nông thôn, 70% lao động làm việc trong nông nghiệp và kinh tế nông thôn. Vì vậy, trồng rọt có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả ời câu hỏi đó. A.Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt TG Nội dung kiến thức KNCB Phương pháp dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10’ 7’ 5’ Vai trò của trồng trọt: -Cung cấp lương thực, thực phẩm cho người. -Cung cấp thức ăn cho vật nuôi. -Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. -Cung cấp nông sản cho xuất khẩu. II. Nhiệm vụ của trồng trọt: -Đẩy mạnh sản xuất lương thực thực phẩm để đảm bảo cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. -Phát triển cây công nghiệp. à xuất khẩu. III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần dùng những biện pháp gì? -Khai hoang lấn biển. -Tăng vụ trên đv diện tích đất trồng. -Aùp dụng biện pháp kỹ thuật tiên tiến. HĐ1: Tìm hiểu về vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế: -Treo tranh hình 1 SGK Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế? -Giải thích thế nào là cây lương thực, cây thực phẩm cây nguyên liệu cho công nghiệp. -Hãy kể một số loại cây trồng ở địa phương? +Nước ta xuất khẩu gạo đứng thứ II trên thế giới. Hệ thống lại các câu trả lời của học sinh. -Quan sát tranh -Thảo luận hoàn thành bài tập 5. -Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Lúa, khoai lang, mì, mía, ngô, đậu.. à Nêu vai trò từng loại -Chú ý các chỗ đúng- sai tự chữa bài Hđ2: Tìm hiểu nhiệm vụ của thực tiển hiện nay: -Cho học sinh đọc thông tin SGK -Gợi ý: Sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, sắn là nhiệm vụ của từng loại sản xuất nào? -Hãy nêu khái quát nhiệm vụ của trồng trọt? *Liên hệ vai trò thực tế của một số loại cây mía, cao su, -Đại diện đọc thông tin hoàn thành bài tập mục II. -Các nhóm báo cáo kết quả: 1, 2, 4, 6. -Nêu kết luận như tóm tắt ở phần ghi nhớ. àThấy được nhiệm vụ phát triển loại cây đó – phát huy thế mạnh ở địa phương. Hđ3: Tìm hiểu các b.pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành TT -Giới thiệu sản lượng cây trồng trong một năm = năng suất cây trồng/vụ/đvdt x số vụ trong năm x dt đất trồng trọt -Sản lượng cây trồng trong một năm phụ thuộc vào những yếu tố nào? -Làm thế nào để tăng năng suất cây trồng? -Làm thế nào để có được nhiều vụ trong năm? -Tăng diện tích đất canh tác bằng cách nào? Chú ý: Tự ghi nhớ kiến thức. -Thời tiết (khí hậu) đất đai, kỹ thuật chăm sóc cây trồng, giống, -Trồng ở vụ thích hợp, chăm sóc chu đáo, chọn giống tốt, -Trồng sen, tăng vụ. -Khai hoang, lấn biển àHòan thành bài tập trang 6. B.Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất TG Nội dung kiến thức KNCB Phương pháp dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10’ 7/ I.Khái niệm về đất trồng: 1.Đất trồng là gì? Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó cây trồng có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. 2.Vai trò của đất trồng Đất trồng là môi trường cung cấp nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây và giữ cho cây không bị đổ. II.Thành phần của đất trồng : Đất trồng gồm 3 thành phần: -Khí: cc oxi cho cây ho hấp . -Rắn: cc dinh dưỡng cho cây. -Lỏng: cc nước cho cây. (vẽ sơ đồ 1/7). HĐ1: Tìm hiểu về khái niệm vế đất trồng: -Yêu cầu học sinh đọc mục I SGK -Đất trồng là gì? Kết hợp cho học sinh quan sát mẫu đất và đá để học sinh phân biệt. -Vì sao lại khẳng định đó là đất? -Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không, tại sao? *Nhấn mạnh: Chỉ có lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất thực vật mới sinh sống được. -Đại diện đọc thông tin. -Lớp tơi xôùp của vỏ trái đất, cây trồng phát triển và cho sản phẩm. -Dựa vào đ.nghĩa để giải thích. -Không vì thực vật không thể sinh sống trên đó. àGọi là đất trồng. Hđ2: Tìm hiểu vai trò của đất trồng: -Cho học sinh quan sát hình 2 SGK và thí nghiệm đã chuẩn bị. -Làm thế nào để biết được đất cung cấp nước, ôxy, chất dinh dưỡng cho cây? -Đất có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng?mở rộng ngoài môi trường đất cây còn sống trong môi trường nước(dung dịch dinh dưỡng). -Quan sát tranh, mẫu thí nghiệm. -Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến. -Đất khô cây chết. -Đất ngập lâu. -Đất mới khai phá, vụ đầu không bón phân vẫn tốt. -Nêu kết luận về vai trò của đất trồng. -Các học sinh khác nhắc lại. àkhắc sâu kiến thức . à Phải có giá để đỡ cây. Hđ3: Nghiên cứu thành phần của đất trồng Giới thiệu sơ đồ 1/7. -Đất trồng gồm những thành phần gì? -Cho học sinh làm bài tập sau: 1.Phần khí trong đất gồm các chất. 2.Phần hữu cơ trong đất gồm.. 3.Phần vô cơ trong đất gồm 4.Nước trong đất có tác dụng. Tiếp tục cho học sinh làm bài tập trang 8. - Thông báo đáp án như SGK/15. Nghiên cứu sơ đồ: -Kể tên các thành phần. Điền vào chỗ tiếp: -Nitơ, oxi, caconic, metan. -Nitơ, photpho, kali, sắt, canxi, kẽm, -Hòa tan chất dinh dưỡng, cung cấp nước cho cây. -Trao đổi hoàn thành bảng. à Hiểu vai trò từng phần -Tự chữa bài. 4. Củng cố: 5’. -Nêu đặc điểm cơ bản nhất của đất trồng? -Có phương pháp nào để xác định đất gồm 3 thành phần? -Hãy lựa chọn các câu từ 01 – 10 ghép với mục I, II, III cho phù hợp. 1. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho người. 2. Cung cấp thức ăn cho vật nuôi. 3. Dùng giống có năng suất cao. 4. Đảm bảo lương thực, thực phẩm cho người tiêu dùng và sản xuất 5. Trồng cây công nghiệp. 6 Tăng vụ. 7. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. 8. Khai hoang, lấn biển. 9. Trồng xen canh. 10. Aùp dụng kỹ thuật tiên tiến. I. Nhiệm vụ của trồng trọt. () II. Vai trò của trồng trọt. (.) III. Các biện pháp đảm bảo nhiệm vụ của trồng trọt. () 5. Dặn dò: 1 phút: Học bài, trả lời câu hỏi SGK Xem trước bài 3 “Một số tính chất chính của đất trồng” + Kẻ bảng trang 9 SGK Tuần 02 NS : 11/8/2008 Tiết 02 ND : 25/8/2008 BÀI 3 : MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG Mục tiêu: 1.Kiến thức : -Nêu được đặc điểm của đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng. Nêu được những dấu hiệu cơ bản của khái niệm độ phì nhiêu của đất và vai trò của độ phì nhiêu trong trồng trọt. -Phân biệt đất chua, kiềm và trung tính bằng trị số pH. -Vận dụng hiến thức bài học để nâng cao độ phì nhiêu trong đất. 2.Kĩ năng : Rèn luyện khả năng tư duy. Phát triển tư duy kĩ thuật. 3.Thái độ : Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất. Chuẩn bị: Sưu tầm một số tranh ảnh có liên quan. Hoạt động dạy - học: 1Ổn định: 1 phút -KTSS lớp 2.Bài cũ: 5 phút -Trình bày khái niệm về đất trồng. Nêu đặc điểm cơ bản nhất của đất trồng? -Vẽ sơ đồ thành phần của đất trồng và cho biết vai trò của từng thành phần.? 3.Bài mới: ­Giới thiệu: 1 phút Hiện nay cũng như trong tương lai, cây trồng vẩn chủ yếu sinh trưởng và phát triển trên đất. Người trồng trọt cần hiểu về đất để có những biện pháp kỹ thuật phù hợp với đặc điểm của đất và cây trồng: đất ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng nông sản. TG Nội dung kiến thức KNCB Phương pháp dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 11’ 6’ 7’ 9’ I. Thành phần cơ giới của đất là gì? -Tỉ lệ % của các hạt cát, limon và sét trong đất tạo nên thành phần cơ giới của đất. -Căn cư vào thành phần cơ giới của đất mà chia đất thành 3 loại chính: đất cát, đất thịt và đất sét. II.Thế nào là độ chua độ kiềm của đất: Căn cứ vào độ pH, người ta chia đất thành: -Đất chua:pH< 6.5 -Đất trung tính. pH = 6.5 – 7.5 -Đất kiềm pH > 7.5 III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất: Đất giữ được nước và chất dinh dưỡng là nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn. IV. Độ phì nhiêu của đất là gì? -Muốn có năng suất cao phải có đủ các điều kiện: giống tốt, đất phì nhiêu, thờitiết thuận lợi và chăm sóc tốt. -Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi và các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng đảm bảo năng suất cao và không chứa các chất có hại cho cây. HĐ1: Tìm hiểu thành phần cơ giới của đất : -Phần rắn của đất bao gồm thành phần gì? -Trong phần vô cơ lại gồm những hạt có kích thước khác nhau : cát, limon, sét. -Ý nghĩa thực tế của việc xác định thành phần cơ giới của đất là gì? -Thông báo thêm về tỉ lệ các hạt trong từng loại đất trung gian. -Xác định được loại đất có ý nghĩa gì? Nhớ lại kiến thức cũ. -Các vô cơ và các hữu cơ. Đọc thông tin SGK tìm hiểu kích thước của các hạt trên. -Tỉ lệ các hạt này trong đất gọi là thành phầ cơ giới của đất. -Dựa vào thành phần cơ giới người ta chia đất thành: đất sét, thịt, đất cát. Nêu kết luận: - Đất cát pha, đất thịt nhẹ. - Trồng loại cây phù hợp à Năng suất cao. HĐ2: Tìm hiểu vai trò của đất trồng: Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK. -Độ pH dùng để đo cái gì? -Trị số pH dao động trong khoảng bao nhiêu ? -Với các giá trị nào của pH thì đất được gọi là đất chua, kiềm và trung tính. - Đại diện đọc thông tin. - Môi trường đất, nước - 0-14. pH < 6.5 à chua pH = 6.6 – 7.5 à Trung tính pH > 7.5 -> Kiềm àRút ra ý nghĩa của việc xác định độ pH của đất. Hđ3: Tìm hiểu khả năng giữ được nước sạch và chất dinh dưỡng. -Cho học sinh đọc mục III SGK Tra bảng 3/9 cho học sinh thảo luận Gợi ý: 3 hạt có kích thước khác nhau, hạt càng nhỏ thì khả năng giữ các chất dinh dưỡng tốt. Nhận xét chung -Đọc thông tin . àBiết được đất giữ được nước và chất dinh dưỡng nhờ vào đâu. Trao đổi từ gợi ý suy luận được. Đất sét có khả năng giũ nước và chất dinh dưỡng tốt đất thịt trung bình, cát kém học sinh lên bảng điền. Hđ4: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất. -Ở đất thiếu nước và chất dinh dưỡng cây trồng sinh trưởng, phát triển như thế nào?và ngược lại? Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cho cây trồng có năng suất cao. -Độ phì nhiêu của đất bao gồm các yếu tố nào? -Đất có đủ nước và chất dinh dưỡng có phải là đất phì nhiêu? -Muốn đạt được năng suất cao còn có các yếu tố về giống, thời tiết và kỹ thuật chăm sóc. -Làm thế nào để đất luôn luôn phì nhiêu? -Giáo viên nêu một vài biện pháp. -Cây trồng sinh trưởng và phát triển kém. -Cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt. Chú ý suy nghĩ -Nước và chất dinh dưỡng -Không phải, mà phải không có chất độc hại, đảm bảo cây trồng cho năng suất cao. -Thấy được vai trò của con người trong quá trình sản xuất. -Có biện pháp duy trì và cải tạo độ phì nhiêu. 4. Củng cố: 4 phút -Căn cứ vào thành phần cô giới của đất người ta chia đất thành mấy loại? Loại nào có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng tốt nhất? -Ý nghĩa của việc xác định thành phần cơ giới và độ pH của đất? -Thế nào là độ phì nhiêu của đất? 5. Dặn dò: 1 phút -Học bài, trả lời câu hỏi SGK -Xem trước bài 6 “Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất”. +Kẽ trước bảng trang 14,15 Tuần : 03 NS :19/8/2008 Tiết : 03 ND : 2/9/2008 BÀI 6 : BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT I.Mục tiêu: 1.Kiến thức : -Nêu ra những biện pháp sử dụng đất hợp lí, bảo vệ, cải tạo đất. -Hiểu được ý nghĩa của việc dùng đất hợp lý. Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. -Vận dụng kiến thức để cải tạo đất của gia đình. 2.Kĩ năng : -Rèn kỹ năng tư duy, hoạt động nhóm. 3.Thái độ : -Giáo dục ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất. II.Chuẩn bị: -Phóng to hình 3, 4, 5 SGK. -Sưu tầm một số tranh ảnh có liên quan. -Bằng hình vẽ về vấn đề dùng, cải tạo và bảo vệ đất. III.Hoạt động dạy - học: 1.Ổn định: 1 phút 2.Bài cũ: -Căn cứ vào thành phần cô giới của đất người ta chia đất thành mấy loại? Loại nào có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng tốt nhất? -Ýù nghĩa của việc xác định thành phần cơ giới và độ PH của đất? -Thế nào là độ phì nhiêu của đất? 3.Bài mới: 37 phút Giới thiệu: 2 phút Đất là tài nguyên quí của quốc gia, là cơ sở của sản xuất nông nghiệp. Vì vậy, chúng ta phải biết cách dùng cải tạo và bảo vệ đất. Bài học này giúp các em hiểu: dùng đất như thế nào là phù hợp lý? Có những biện pháp nào để cải tạo, bảo vệ đất? Thông tin bổ sung ( SGV ) : đất Việt nam rất đa dạng phong phú tổng số có 54 loại đất khác nhau ( bảng phân loại năm 1995 ) chỉ có đất phù sa chưa bị thoái hoá của hệ thống sông Hồng và sông Mê Kông có độ phì nhiêu tương đối cao .Các loại đất khác suy thoái hình thành tính chất xấu những loại đất này cần cải tạo mới trồng trọt được và cho năng xuất cao . Những loại đất cần cải tạo là : đất xám bạc màu , đất chua , đất mặn , đất phèn . TG Nội dung kiến thức KNCB Phương pháp dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 16’ 19’ I.Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? -Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng trọt có hạn. Vì vậy cần phải sử dụng đất một cách hợp lý. -Biện pháp sử dụng đất: +Thâm canh, tăng vu ï-> Tăng lượng sản phẩm. +Không bỏ đất hoang -> Tăng lượng sản phẩm +Chọn cây trồng phù hợp với đất -> Tăng năng suất. +Vừa sử dụng, vừa cải tạo đất -> Tăng sản phẩm. II. Biên pháp cải tạo và bảo vệ đất: -Biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất là: canh tác, thủy lợi, bón phân -Kẻ bảng /15 Hđ1: Tìm hiểu tại sao phải dùng đất một cách hợp lý. -Cho học sinh đọc SGK -Đất như thế nào mới cho cây trồng năng suất cao? -Vì sao đất phù sa sẽ giảm độ phì nhiêu? -Vì sao cần dùng đất hợp lý? -Liên hệ dân số tăng nhanh. -Yêu cầu hoàn thành bảng /14. gợi ý: - Thâm canh tăng vụ trên một diện tích có tác dụng gì? -Trồng cây phù hợp với đất có ý nghĩa như thế nào đối với sinh trưởng, phát triển và năng suất? Giới thiệu biện pháp và lấy ví dụ như SGV. -Đọc thông tin -Đất phì nhiêu -Chế độ canh tác không tốt. -Vì nhu cầu lương thực phẩm càng tăng mà diện tích đất có hạn->muốn cây trồng có năng suất cao duy trì độ phì nhiêu. -Trao đổi nhóm điền vào cột 2 -Tạo ra nhiều sản phẩm. -Cây sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao. -Đại diện nhóm báo cáo. -> Tự rút ra kết luận. Hđ2: Giới thiệu một số biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. -Giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở nước ta. Yêu cầu hoàn thành bài tập mục II. Theo dõi các nhóm thảo luận. Ơû phần này giáo viên cho cả lớp tự do nhận xét, bổ sung. ->Hệ thống lại kiến thức chuẩn như SGV trang 26. -Chú ý, ghi nhận kiến thức. -Quan sát hình 3, 4, 5 -Thảo luận nhóm->thống nhất ý kiến điền vào bảng / 15 -Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung . -Các nhóm tự chữa bài vào vở 1-2 học sinh nhắc lại-> khắc sâu kiến thức. 4. Củng cốù: 6 phút - Hãy ghép các câu từ I-II với các câu từ 1-6 cho phù hợp . Biện pháp cải tạo đất. Biện pháp sử dụng đất. Mục đích của việc cải tạo đất. Những loại đất cần được cải tạo. Chọn cây trồng phù hợp với loại đất. Cày sâu, bìa kĩ kết hợp bón phân hữu cơ. Bón vôi kết hợp với phân hữu cơ. Vừa dùng đất, vừa cải tạo. Thâm canh, tăng vụ. Đất bạc màu đất phèn, đất mặn. Xác định câu đúng hoặc sai: Đất đồi dốc cần bón vôi Đất bạc màu cần bón nhiều phân hữu cơ kết hợp bón vôi vàcày sâu dần. Đất đồi núi cần trồng cây công nghiệp xen giữa những băng cây nông nghiệp để chống xói mòn. Cần dùng các biện pháp canh tác, thủy lợi, bón phân để cải tạo và bảo vệ đất. 5. Dặn dò: 1 phút: -Học bài trả lời câu hỏi SGK -Xem trước bài 7 “Tác dụng của phân bón trong trồng trọt”. +Kẻ bảng /16 SGK Tuần : 04 NS : 27/9/2008 Tiết : 04 ND : 10/9/2008 Bài 7 : TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : -Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất, cây trồng. -Hiểu được tại sao cần phải bón phân hợp lý -Vận dụng kiến thức bài học để bón phân hợp lý cho cây trồng tại gia đình. 2.Kỹ năng : -Rèn kỹ năng tư duy, hoạt động nhóm. 3.Thái độ : -Có ý thức tận dụng các sản phẩm phu ï(thân, cành, lá) cây hoang dại để làm phân bón. Chuẩn bị: -Phóng to hình 6/17 -Vẽ sơ đồ 2. III. Hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: 1 phút 2. Bài cũ: 4 phút -Nêu tên và mục đích các biện pháp sử dụng đất? -Vì sao phải cải tạo đất? Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất? 3. Bài mới: 34 phút * Giới thiệu: 1 phút Ngay từ xa xưa ông cha ta đã nói “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” câu tục ngữ này phần nào đã nói lean tầm quan trọng của phân bón trong trồng trọt. Bài này chúng ta sẽ tìm hiểu phân bón có tác dụng gì trong sản xuất nông nghiệp vậy. TG Nội dung kiến thức KNCB Phương pháp dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 20’ I. Phân bón là gì? -Phân bón là thức ăn của cây do con người bổ sung cho cây trồng. -Có 3 nhóm phân bón: hữu cơ, hóa học và vi sinh. -Vẽ sơ đồ 2/16 II Tác dụng của phân bón Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất, Tăng năng suất và chất lượng nông sản. * Chú ý : bón phân đúng thời điểm, liều lượng chủng loại và cân đối giữa các loại phân . Hđ1: Tìm hiểu khái niệm vềø phân bón -Yêu cầu học sinh đọc SGK -Phân bón là gì? -Có những nhóm phân bón chính nào? Cho học sinh làm bài tập mục I Nhấn mạnh: phân bón từ thực vật hoặc động vật -> hữu cơ. -> Thông báo đáp án -Nêu điểm khác nhau giữa 3 nhóm phân? Đại diện đọc thông tin -Là thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng -3 loại: hữu cơ, vi sinh, hóa học. Quan sát sơ đồ 2/16 để trả lời -Nghiên cứu thông tin điền vào bảng /16 Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung -Suy nghĩ trả lời. Hđ2: Tìm hiểu tác dụng của phân bón. -Y/c học sinh quan sát hình 6/17. Phân bón có ảnh hưởng như thế nào đến đất, năng suất cây trồng và chất lượng nông sản? Giải tích phân bón tác động gián tiếp thông qua độ phì nhiêu của đất. Chú ý: bón phân phải đúng kiều lượng -Thế nào là bón phân hợp lý? Liên hệ ô nhiễm môi trường đất. -Quan sát tranh Tăng độ phì nhiêu của đất, Tăng năng suất và chất lượng nông sản. Chú ý lắng nghe. ->không sẽ gây tác dụng ngược trở lại đối với cây trồng. -Bón phân đúng thời điểm, liều lượng 4. Củng cốù: 5 phút Những câu sau đây, câu nào đúng nhất: 1. Phân bón gồm 3 loại: Cây xanh, đạm, vi lượng Đạm, lân, kali Phân chuồng, phân hóa học, phân xanh Phân hữu cơ, phân hóa học, phân vi sinh 2. a. Bón phân làm cho đất thoáng khí Bón phân nhiều, cây trồng cho năng suất cao Bón phân đạm hóa học, chất lượng sản phẩm mới tốt Bón phân hợp lý cây trồng mới cho năng suất cao, phẩm chất tốt. -Cây rất cần đạm, trong nước tiểu có nhiều đạm, tại sao tưới nước tiểu vào cây thì cây bị cheat? -Phân vi lượng là phân như thế nào? 5. Dặn dò: 1 phút: -Đọc phần có thể em chưa biết -Học bài trả lời câu hỏi SGK -Xem trước bài 8 thực hành +Kẻ bảng /19 SGK Tuần : 05 NS : 3/ 9/ 2008 Tiết : 05 ND : 17/ 9/ 2008 BÀI 8 : THỰC HÀNH : NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HÓA HỌC THÔNG THƯỜNG I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Phân biệt được một số loại phân bón thông thường. 2.Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, thực hành. 3.Thái độ: -Có ý thức bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: -Chuẩn bị cho mỗi nhóm 4-5 mẫu phân bón có ghi số -2 ống nghiệm thủy tinh ( hoặc 2 cốc thủy tinh nhỏ) -1 đèn cồn và cồn đốt -Kẹp gắp than, diêm (hoặc bật lửa) III. Hoạt động dạy - học: 1.Ổn định: 1 phút 2.Bài cũ: 4 phút -Phân bón là gì? phân hữu cơ gồm những loại nào? -Nêu tác dụng của phân bón? 3.Bài mới: 31 phút *Giới thiệu: 1 phút Giáo viên nêu mục tiêu của bài, qui tắc an tòan lao động và vệ sinh môi trường. TG Nội dung kiến thức KNCB Phương pháp dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hđ1: Tổ chức thực hành -Kiểm tra dụng cụ của học sinh. -Phân chia mẫu phân bón và một số dụng cụ khác cho các nhóm. -Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. -Để dụng cụ mỗi vật lean bàn. -Từng nhóm lên nhận sắp xếp có trật tự. -Tự phân công các thành viên trong nhóm. Hđ2: Thực hiện qui trình. -Giới thiệu qui trình thực hành. -Giáo viên thao tác mẫu theo dõi các nhóm thực hành, giúp đỡ nhóm học yếu. Có thể phân tích các tiêu chí xác định từng loại phân -Nhắc nhở học sinh an toàn lao động và vệ sinh môi trường. -Kết hợp quan sát tranh vẽ hình SGK. Một học sinh nhắc lại qui trình Quan sát các thao tác của giáo viên -Các nhóm tiến hành làm việc theo qui trình -> Hoàn thành bảng /19 SGK Chú ý các thao tác khó (đốt than). 4.Nhận xét, đánh giá: 8 phút. -Nhận xét kết quả làm việc qua bảng /19 . -Cho học sinh thu dọn, vệ sinh. -Nhận xét thái độ học tập, kỹ năng thực hành của các nhóm và sự chuẩn bị. -> Thống kê nhóm làm tốt, đạt yêu cầu và chưa đạt – cho điểm cụ thể. 5.Dặn dò: 1 phút: -Xem trước bài 9 cách dùng và bảo quản các loại phân bón thông thường. +Kẻ bảng /22 SGK Tuần : 06 NS : 10/9/2008 Tiết : 06 ND : 24/9/2008 Bài 9 : CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : -Trình bày được các cách bón phân nói chung -Giải thích được

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_bai_1_43_tran_dat_my.doc