1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức:
- HS biết: Phân biệt được 1 số giống gà qua quan sát 1 số đặc điểm ngoại hình
- HS hiểu: Phương pháp chọn gà mái đẻ trứng dựa vào 1 vài chiều đo đơn giản.
1.2. Kĩ năng:
- Rèn HS kĩ năng nhận dạng 1 số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục cho HS ý thức cẩn thận, chính xác.
2/ Nội dung học tập:
- Nhận dạng 1 số giống gà và đo kích thước 1 số chiều của gà.
3. CHUẨN BỊ
3.1/Giáo viên:
- Tranh 1 số giống gà.
- Mô hình gà.
3.2/ Học sinh:
- Tranh 1 số giống gà.
- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
20 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/06/2022 | Lượt xem: 353 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 34-37 - Nguyễn Thị Thu Hà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết26
Bài34-NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI
Tuần 24
ND:
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức:
- HS biết: Dấu hiệu bản chất của khái niệm chọn phối. Phân biệt chọn phối cùng giống và chọn phối khác giống. Phân biệt nhạn giống thuần chủng với chọn phối cùng giống.
- HS hiểu: Bản chất của khái niệm nhân giống thuần chủng
1.2. Kĩ năng:
- Rèn HS kĩ năng chọn đôi và phương pháp giao phối trong chăn nuôi.
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích.
1.3. Thái độ:
-Thói quen : Giáo dục HS vận dụng chọn đôi và phương pháp giao phối giúp gia đình chăn nuôi có kết quả tốt.
- Tính cách :HS tự tin trong học tập bộ môn
2/ Nội dung học tập
- Chọn phối và nhân giống thuần chủng.
3. CHUẨN BỊ
3.1/ Giáo viên:
- Tranh gia cầm (.hoặc gia súc) trong đời sống.
- Bảng phụ bài tập.
/ Học sinh:
- Học bài, trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
- Tìm hiểu và soạn bài mới.
4. Tổ chức các hoạt động học tập :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện. 1’
7ª4:..........
7ª5: .....
4.2. Kiểm tra miệng: 6’
Bài cũ:Caâu 1/ Em hãy cho biết phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang dùng ở nước ta? Nêu khái niệm về chọn giống vật nuôi? 8đ
ĐA :1/ Phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang dùng ở nước ta : 4đ
- Chọn lọc hàng loạt
- Kiểm tra năng suất
* Khái niệm về chọn giống vật nuôi: 4đ
Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn những vật nuôi đực và cái giữ lại làm giống gọi là giống vật nuôi.
Bài mới :Caâu 2/ Thế nào là chọn phối? 2đ
2/ Chọn phối : 2đ
Chọn con đực tốt ghép đôi với con cái tốt cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi gọi là chọn phối.
4.3. Tiến trình bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Trong chăn nuôi muốn duy trì và phát huy đặc điểm cũng như số lượng giống vật nuôi. Người chăn nuôi phải làm gì? ( Chọn con đực và con cái tốt có thể cùng hoặc khác giống)
Để con cái thụ thai tốt việc làm đầu tiên là: “Nhân giống vật nuôi” 2’
* Hoạt động 2: Khái niệm về chọn phối giống.15’
MT:Tìm hiểu khái niệm về chọn phối giống.
- GV thông báo trong chăn nuôi việc cần thiết nhất là nhân giống và chọn phối.
HS đọc thông tin mục 1 SGK /91
GV: Muốn đàn vật nuôi có những đặc điểm tốt của giống thì bố mẹ phải như thế nào?
HS :Vật nuôi bố mẹ là giống tốt.
GV: Sau khi chọn lọc được con đực, con cái tốt người chăn nuôi cần phải làm gì để tăng số lượng giống vật nuôi?
HS : Ghép đôi cho sinh sản.
- GV kết luận: người chăn nuôi chọn con đực tốt ghép với con cái tốt cho sinh sản gọi là chọn phối
GV: Thế nào là chọn phối?
HS liên hệ thực tế nêu ví dụ: Chọn phối gà, lợn, vịt, ngang, ngỗng . . .
GV: Tuỳ theo mục đích của công tác chọn giống mà ta có những phương pháp chọn khác nhau.
GV: Khi đã có giống vật nuôi tốt làm thế nào để tăng số lượng cá thể giống đó đúng nhu cầu người chăn nuôi mong muốn?
HS : Chọn con đực và con cái cùng giống cho giao phối để sinh con.
HS nêu ví dụ minh hoạ : Gà lai Rốt - Ri
GV: Chọn phối khác giống nhằm mục đích gì?
HS :Tạo ra giống mới mang đặc điểm của cả 2 giống.
GV: Có những phương pháp chọn phối giống nào?
- GV kết luận ghi bảng.
- GV Treo bảng phụ bài tập :
HS thảo luận làm bài tập
Đại diện nhóm báo cáo.
GV hoàn chỉnh :
Con đực
Con cái
PP chọn lọc
Lợn móng cái
Lợn móng cái
Chọn phối cùng giống
Lợn lanđrat
Lợn móng cái
Chọn phối khác giống
Bò vàng VN
Bò vàng VN
Chọn phối cùng giống
Bò sin Ấn Độ
Bò vàng VN
Chọn phối khác giống
Vịt cỏ
Vịt cỏ
Chọn phối cùng giống
Vịt Bắc Kinh
Vịt cỏ
Chọn phối khác giống
Hoạt động 3: Nhân giống thuần chủng. 15’
MT :Tìm hieåu nhân giống thuần chủng.
HS : Tìm hiểu TT bài.
GV nêu ví dụ : Cho lai gà Ri với gà Ri.
GV: Nhân giống thuần chủng là gì?
HS : Hình thức chọn phối cùng giống.
GV: Mục đích nhân giống thuần chủng?
HS :Tạo ra nhiều cá thể của giống. Hoàn thiện đặc tính tốt của giống.
HS đọc ví dụ SGK/92
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện.
- HS : Độc lập thực hiện.
GV hoàn chỉnh
I. Chọn phối giống
1.1. Thế nào là chọn phối
- Chọn con đực tốt ghép đôi với con cái tốt cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi gọi là chọn phối.
2. Các phương pháp chọn phối
- Chọn phối cùng giống: ghép đôi con đực với con cái cùng giống cho sinh sản nhằm tăng số lượng cá thể của giống đó.
- Chọn phối khác giống: Chọn ghép đôi con đực với con cái khác giống cho sinh sản nhằm tạo ra giống mới mang đặc điểm của cả hai giống.
II.Nhân giống thuần chủng
1. Nhân giống thuần chủng là gì?
- Là phương pháp chọn ghép đôi con đực và con cái cùng giống để được đời con cùng giống vối bố mẹ.
- Mục đích :
+ Tăng số lượng cá thể.
+ Củng cố đặc điểm tốt của giống.
Phương pháp chọn phối
Phương pháp nhân giống
Con đực
Con cái
Thuần chủng
Lai tạo
Gà lơ go
Lợn Móng cái
Lợn Móng cái
Lợn Lan đơ rat
Lợn Lan đơ rat
Gà lơ go
Lợn Móng cái
Lợn Ba Xuyên
Lợn Lan đơ rat
Lợn Móng cái
X
x
x
x
x
GV: Phân biệt nhân giống thuần chủng với chọn phối cùng giống:
- Thuần chủng: cá thể đực, cái trong cùng giống giống nhau về đặc đểm nào đó.
- Chọn phối cùng giống: đực và cái trong cùng 1 giống.
GV: Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả tốt?
- GV liên hệ thực tế: Người chăn nuôi dựa vào các yêu cầu của nhân giống thuần chủng nhằm đạt kết quả:
Tăng số lượng cá thể.
Củng cố chất lượng giống.
2. Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả:
- Phải có mục đích rõ ràng.
- Chọn được nhiều cá thể đực, cái cùng giống tham gia. Quản lí giống chặt chẻ và biết được quan hệ huyết thống.
- Nuôi dưỡng, chăm sóc chọn lọc.
4.4 . Tổng kết :4’
Caâu 1/ Mục đích nhân giống thuần chủng?
Ñaùp aùn:+ Tăng số lượng cá thể.
+ Củng cố đặc điểm tốt của giống
Caâu 2/ Thực hiện bài tập : Đánh dấu nhân vào các phương pháp nhân giống
Ñaùp aùn :
Chọn phối
Phương pháp nhân giống
Con đực
Con cái
Thuần chủng
Lai tạo
Gà Lơgơ
Gà Ri
x
Lợn Móng cái
Lợn Móng cái
x
Lợn Móng cái
Lợn Ba Xuyên
x
Lợn Lanđrat
Lợn Móng cái
x
Lợn Lanđrat
Lợn Ỉ
x
4.5. Hướng dẫn học tập:3’
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học bài, trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
- Liên hệ thực tế chăn nuôi ở địa phương.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Tìm hiểu và soạn các yêu cầu của bài 35:
+ Các bước của quy trình thực hành?
+ Thực hiện bảng ở SGk/ 96.
+ Sưu tầm tranh 1 số giống gà.
5. PHỤ LỤC
Tiết 28
Tuần 24
ND:
Bài 35 - THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG GÀ QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ
ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức:
- HS biết: Phân biệt được 1 số giống gà qua quan sát 1 số đặc điểm ngoại hình
- HS hiểu: Phương pháp chọn gà mái đẻ trứng dựa vào 1 vài chiều đo đơn giản.
1.2. Kĩ năng:
- Rèn HS kĩ năng nhận dạng 1 số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục cho HS ý thức cẩn thận, chính xác.
2/ Nội dung học tập:
- Nhận dạng 1 số giống gà và đo kích thước 1 số chiều của gà.
3. CHUẨN BỊ
3.1/Giáo viên:
- Tranh 1 số giống gà.
- Mô hình gà.
3.2/ Học sinh:
- Tranh 1 số giống gà.
- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 1’.
7ª4:..........
7ª5: .....
4.2. Kiểm tra miệng:6’
Bài cũ :Caâu 1/ Thế nào là nhân giống thuần chủng? Chi ví dụ? 8đ
ĐA: 1/ Nhân giống thuần chủng: 6đ
- Là phương pháp chọn ghép đôi con đực và con cái cùng giống để được đời con cùng giống vối bố mẹ.
Ví dụ: 2đ
Lợn Móng Cái lai với lợn Móng Cái
Bài mới :Caâu 2/ Gà sản xuất thịt có hình dạng như thế nào? 2đ
2/ Gà sản xuất thịt có hình dạng: 2đ
Thể hình ngắn.
4.3/ Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Để nhận biết và chọn gà giống ta dựa vào đâu? ( quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều). Hôm nay chúng ta thực hành “Nhận biết và chọn một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều” 2’
* Hoạt động 2: Giới thiệu mục tiêu bài4’
HS: Tìm hiểu TT.
? Mục tiêu của tiết thực hành này là gì?
HS nêu mục tiêu bài.
GV: Hoàn chỉnh
- GV giới thiệu và kiểm tra vật liệu, dụng cụ cần thiết cho tiết thực hành.
* Hoạt động3: Giới thiệu quy trình thực hành 15’
HS đọc thông tin SGK/ 93, 94
- GV treo tranh các giống gà hoặc mô hình gà sản xuất trứng và gà lấy thịt.
GV: Phân biệt 2 giống gà trên?
+ Loại hình sản xuất trứng: thể hình dài
+ Loại hình sản xuất thịt: thể hình ngắn
GV: Hướng dẫn HS quan sát H 56-58
GV: Màu sắc của gà Ri và gà Lơgo
HS : Gà Ri có nhiều màu, gà Lơgo có màu trắng.
GV: dựa vào đặc điểm ngoại hình nào để có thế phân biệt 1 sồ giống gà?
2 mào, tích, chân, tay.
Gv lưu ý 1 số đặc điểm nổi bật như SGK.
* Hoạt động 4 : Tổ chức học sinh thực hành 5’
- GV kiểm tra tranh các giống gà của các nhóm.
- GV nhắc lại công việc của từng học sinh, từng nhóm.
- HS: Nhận mô hình 1 số giống gà và ngồi vào vị trí của nhóm.
* Hoạt động 5: Thực hiện qui trình 6’
HS quan sát, nhận xét.
HS thực hành bước 2 đồng thời nhận xét ghi kết quả vào theo mẫu ở SGK/96.
- GV theo dõi uốn nắn thao tác của học sinh. Nhắc nhở HS trật tự khi thực hành.
HS : Các nhóm báo cáo, nhận xét.
GV : Hoàn chỉnh.
I. Yêu cầu
- Nhận biết được một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều.
- Rèn kĩ năng quan sát ngoại hình, nhận biết loại gà sản xuất.
II. Quy trình thực hành
1. Bước 1: Nhận xét ngoại hình
- Hình dáng toàn thân
+ Loại hình sản xuất trứng: thể hình dài
+ Loại hình sản xuất thịt: thể hình ngắn
- Màu sắc, lông, da.
- Các đặc điểm nổi bật: mào, tích, tai, chân ( có vẩy)
III. Tổ chức thực hành
IV. Thực hiện qui trình
HS các nhóm thực hành và hoàn thành bảng ở SGK/96.
4.4 . Tổng kết:4’
Caâu 1/ Haõy trình baøy yeâu caàu cuûa tieát thöïc haønh ?
Ñaùp aùn :- Nhận biết được một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều.
- Rèn kĩ năng quan sát ngoại hình, nhận biết loại gà sản xuất.
Caâu 2Dựa vào đặc điểm ngoại hình nào để phân biết gà sản xuất trừng và gà sản xuất thịt ?
Ñaùp aùn :+ Loại hình sản xuất trứng: thể hình dài
+ Loại hình sản xuất thịt: thể hình ngắn
4.5. Hướng dẫn học tập:3’
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học nội dung lí thuyết của bài học này.
- Liên hệ thực tế chăn nuôi ở địa phương.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Tìm hiểu và soạn các yêu cầu của bài 36:
+ Các bước của quy trình thực hành?
+ Thực hiện bảng ở SGk/ 98.
+ Sưu tầm tranh 1 số giống lợn.
5/ PHỤ LỤC
CÂU HỎI CÔNG NGHỆ 7
TUẦN 23
Caâu 1/ Phương pháp chọn giống vật nuôi nào đang dùng ở nước ta?
ÑA: - Chọn lọc hàng loạt: Dựa vào đặc điểm ngoại hình và năng suất.
- Kiểm tra năng suất: Dựa vào tiêu chuẩn kiểm tra năng suất.
Caâu 2. Muốn quản lí tốt giống vật nuôi ta phải đảm bảo các biện pháp nào?
ÑA: - Đăng kí quốc gia các giống vật nuôi.
- Phân vùng chăn nuôi.
- Chính sách chăn nuôi.
- Qui định về sử dụng đực giống ở chăn nuôi gia đình.
TUẦN 24
Câu 1/ Mục đích nhân giống thuần chủng?
ĐA:+ Tăng số lượng cá thể.
+ Củng cố đặc điểm tốt của giống
Câu 2/ Dựa vào đặc điểm ngoại hình nào để phân biết gà sản xuất trừng và gà sản xuất thịt ?
ĐA :+ Loại hình sản xuất trứng: thể hình dài
+ Loại hình sản xuất thịt: thể hình ngắn
TUẦN 25
Câu1 / Cách đo các chiều của lợn?
ĐA : - Đo chiều dài thân: giữa nối 2 gốc tai, đi theo cột sống lưng đến khấu đuôi.
- Đo vòng ngực: Dùng thước dây đo chu vi lồng ngực sau bả vai: Chu vi là vòng ngực của lợn.
Câu 2/ Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi?
ĐA :- Thành phần dinh dưỡng thức ăn vật nuôi gồm 5 thành phần chủ yếu: nước, protêin, lipít, gluxít, vitamin và chất khoáng.
TUẦN 26
Câu 1/ Mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi?
ĐA :- Chế biến thức ăn : Làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng, dễ tiêu hoá, làm giảm bớt khối lượng, giảm độ thô cứng, khử bỏ chất độc hại.
- Dự trữ thức ăn : Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và để luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi.
Câu 2/ Các phương pháp chế biến thức ăn?
ĐA :- Phương pháp vật lý: cắt ngắn, nghiền nhỏ, xử lí nhiệt.
- Phương pháp hóa học: Đường hóa tinh bột, kiềm hóa rơm rạ.
- Phương pháp vi sinh vật: Ủ men.
- Tổng hợp các phương pháp: Tạo viên thức ăn.
TUẦN 27
Câu 1/ Em hãy phân biệt thức ăn giàu protein, thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh?
ĐA :- Thức ăn có hàm lượng protêin > 14% thuộc loại thức ăn giàu protêin.
- Thức ăn có hàm lượng gluxit > 50% thuộc loại thức ăn giàu gluxit.
- Thức ăn có hàm lượng xơ > 30% thuộc loại thức ăn thô.
Câu2/ Em hãy kể tên một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein?
ĐA :- Chế biến các sản phẩm động vật làm thức ăn vật nuôi.
- Nuôi giun đất, cá, tôm, trai, ốc, hến và khai thác thủy sản.
- Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu.
Bài 36 - Tiết 29
Tuần 25
ND:21/2/2012
Thực hành: NHẬN BIẾT 1 SỐ GIỐNG LỢN (HEO) QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- HS biết phân biệt được 1 số giống lợn qua quan sát 1 số đặc điểm ngoại hình
- HS hiểu và nhận dạng 1 số giống lợn. .
1.2. Kĩ năng:
- Rèn HS kĩ năng nhận dạng 1 số giống lợn qua quan sát ngoại hình .
1.3. Thái độ:
- Giáo dục cho HS ý thức cẩn thận, chính xác.
2/ TRỌNG TÂM:
- Nhận dạng 1 số giống lợn.
3. CHUẨN BỊ
3.1/Giáo viên:
- Tranh 1 số giống lợn.
- Mô hình lợn.
3.2/ Học sinh:
- Tranh 1 số giống lợn.
- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
4. TIẾN TRÌNH :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sỉ số học sinh.
7A1:..........
7A2: .....
4.2. Kiểm tra miệng:
Câu 1/ Phân biệt gà Ri và gà Lơgo dựa vào màu sắc lông, da? 8đ
Câu 2/ Kể tên 1 số giống lợn mà em biết? 2đ
ĐA: 1/ Phân biệt gà Ri và gà Lơgo dựa vào màu sắc lông, da: 8đ
- Gà Ri: Màu da vàng hoặc vàng trắng. Màu lông pha tạp từ: nâu, vàng nâu, hoa mơ, đỏ tía.
- Gà Lơ go: Màu lông toàn trắng.
2.Lợn Móng Cái ,lợn Đại Bạch ,lợn Ỉ...
4.3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Để nhận biết và chọn lợn giống ta dựa vào đâu? (Quan sát ngoại hình ). Hôm nay chúng ta thực hành “Nhận biết và chọn một số giống lợn qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều”
Hoạt động 2: Giới thiệu vật liệu và dụng cụ bài thực hành.
MT: Vật liệu và dụng cụ bài thực hành.
- GV: lần lượt giới thiệu vật liệu và dụng cụ của bài thực hành.
- HS: theo dõi và ghi nhớ kiến thức.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hiện quy trình:
MT: Thực hiện các bước theo quy trình
GV: Hướng dẫn HS quan sát H61: Mõm, đầu, lưng, chân của các giống lợn.
HS: Quan sát theo hướng dẫn của GV
? Đặc điểm điển hình để phân biệt lợn: Landrat, Đại Bạch, Móng Cái?
HS: Xác định trên tranh.
GV: Hoàn chỉnh:
? Có thể dựa vào những đặc điểm nào để phân biệt 1 số giống lợn?
@ Mõm, đầu, lưng, chân...
? Màu sắc của lông, da của lợn Đại Bạch, Landrat, Ỉ, Móng Cái?
Hoạt động 4: Tổ chức thực hành:
GV: Phát dụng cụ cho các nhóm: Mô hình heo.
GV: Hướng dẫn HS thực hiện bảng.
I. Vật liêu và dụng cụ cần thiết
- Mô hình lợn.
II. Quy trình thực hành:
* Quan sát đặc điểm ngoại hình:
- Hình dạng chung:
+ Tai lợn Landrat to, rủ xuống phía trước.
+ Mặt lợn Đại Bạch Gãy, tai to hướng về phái trước.
+ Lợn Móng Cái có lan trắng đen hình yên ngựa.
- Màu sắc lông, da
+ Giống lợn Đại Bạch: Lông cứng, da trắng.
+ Giống lợn Landrat: Lông, da trắng tuyền.
+ Giống lợn Ỉ: Toàn thân đen.
+ Giống lợn Móng Cái: Lông đen và trắng.
IV/ Tổ chức thực hành:
Giống vật nuôi
Đặc điểm quan sát
HS: Thực hành và hoàn thành bảng
4.4 . Câu hỏi, bài tập củng cố:
Câu 1/ Dựa vào đặc điểm ngoại hình nào để phân một số giống lợn?
ĐA: - Hình dạng chung:
+ Tai lợn Landrat to, rủ xuống phía trước.
+ Mặt lợn Đại Bạch Gãy, tai to hướng về phái trước.
+ Lợn Móng Cái có lan trắng đen hình yên ngựa.
- Màu sắc lông, da
+ Giống lợn Đại Bạch: Lông cứng, da trắng.
+ Giống lợn Landrat: Lông, da trắng tuyền.
+ Giống lợn Ỉ: Toàn thân đen.
+ Giống lợn Móng Cái: Lông đen và trắng.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học:
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học nội dung lí thuyết của bài học này.
- Viết bài thu hoạch theo mẫu
- Liên hệ thực tế chăn nuôi ở địa phương.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Tìm hiểu và soạn các yêu cầu của bài 37:
+ Nguồn gốc thức ăn vật nuôi?
+ Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi?
5/ Rút kinh nghiệm:
* Ưu điểm :
Nội dung:
Phương pháp :
Sử dụng đồ dùng và thiết bị dạy học:
* Khuyết điểm:
Nội dung:
Phương pháp :
Sử dụng đồ dùng và thiết bị dạy học:
* Hướng khắc phục:.
Bài 37 - Tiết 30
Tuần 25
ND:24/2/2012
THỨC ĂN VẬT NUÔI
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- HS biết: Xác định được tên một số loại thức ăn quen thuộc đối với gia súc gia cầm. Nguồn gốc một số loại thức ăn quen thuộc của gia súc gia cầm.
- HS hiểu: Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.
1.2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng phân tích, quan sát và vận dụng.
1.3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ và chăm sóc vật nuôi, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.Giáo dục môi trường.
2/ Trọng tâm:
- Nguồn gốc thức ăn vật nuôi.
3. Chuẩn bị
3.1. Giáo viên
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập.
- Tranh: Thức ăn vật nuôi.
3.2. Học sinh
- Viết bài thu hoạch theo mẫu
- Học bài, tìm hiểu và soạn bài mới.
4. TIẾN TRÌNH :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sỉ số học sinh.
7A1:..........
7A2: .....
4.2. Kiểm tra miệng:
Câu 1/ Dựa vào đặc điểm ngoại hình để phân biệt 1 số giống lợn? 8đ
Câu 2/ Kể tên 1 vài loại thức ăn vật nuôi? 2đ
ĐA: 1/ Dựa vào đặc điểm ngoại hình để phân biệt 1 số giống lợn: 8đ
- Hình dạng chung: 4đ
+ Tai lợn Landrat to, rủ xuống phía trước.
+ Mặt lợn Đại Bạch Gãy, tai to hướng về phái trước.
- Màu sắc lông, da: 4đ
+ Giống lợn Đại Bạch: Lông cứng, da trắng.
+ Giống lợn Landrat: Lông, da trắng tuyền.
2/ Kể tên 1 vài loại thức ăn vật nuôi: 2đ
- Rơm, cỏ, khô dầu...
4.3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Thức ăn vật nuôi là nguồn cung cấp năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết cho mọi hoạt động sống của con vật như sinh trưởng, phát triển, sản xuất ra sản phẩm: thịt, trứng, sữa. Vậy thức ăn vật nuôi là gì? Nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng như thế nào? Thầy trò ta cùng tìm hiểu thông qua nội dung bài “Thức ăn vật nuôi”
Hoạt động 2: Khái niệm thức ăn vật nuôi
MT:Tìm hiểu khái niệm thức ăn vật nuôi
- GV: yêu cầu HS quan sát hình 63 và cho biết các vật nuôi (trâu, gà, lợn) đang ăn gì?
- HS: quan sát hình, trả lời câu hỏi: Rơm, rạ, thóc, cháo...
- HS: bằng hiểu biết thực tế kể tên các loại thức ăn của trâu bò, lợn, gà.
? Tại sao trâu bò tiêu hoá được rơm, rạ, cỏ khô?
? Con lợn, con gà có ăn được rơm khô không? ? ? Con trâu có đi nhặt từng hạt thóc để ăn không? ? Có ăn cá thịt như lợn không?
HS: Độc lập trả lời, nhận xét.
GV: Hoàn chỉnh:
1/ Cấu tạo hệ tiêu hóa phù hợp để tiêu hóa.
2/ Không.
3/ Không.
4/ Không.
? Thức ăn vật nuôi là gì?
Hoạt động 3:Nguồn gốc thức ăn vật nuôi
MT:Tìm hiểu nguồn gốc thức ăn vật nuôi
- GV: yêu cầu HS quan sát hình 64, treo bảng phụ bài tập và hướng dẫn HS cách thực hiện.
HS: Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập sau:
Nguồn gốc
Tên các loại thức ăn
Thực vật
Động vật
Chất khoáng
- HS: quan sát hình 64, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập.
HS: Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Nguồn gốc
Tên các loại thức ăn
Thực vật
Cám, gạo, ngô, sắn...
Động vật
Bột cá, tôm...
Chất khoáng
Premic khoáng, premic vitamin.
- GV: cho HS rút ra kết luận về nguồn gốc thức ăn vật nuôi.
GV giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả: Vật nuôi sử dụng các sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm thủy sản làm thức ăn, là 1 mắc xích quan trọng trong mô hình VAC hoặc RVAC. Tận dụng các sản phẩm nông nghiệp thành nguồn năng lượng hữu ích trong chuỗi thức ăn.
Hoạt động4:Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi
MT:Tìm hiểu thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin SGK/Tr 100 và cho biết các thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi?
- HS: đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
- GV: yêu cầu HS quan sát hình 65 và đọc bảng 4 SGK/Tr 100, thảo luận nhóm làm bài tập sau:
Kí hiệu hình tròn
Tên thức ăn vật nuôi
Hình tròn a
Rau muống
Hình tròn b
Rơm lúa
Hình tròn c
Khoai lang
Hình tròn d
Ngô
Hình tròn e
Bột cá
- HS: quan sát hình và đọc bảng 4 SGK, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập.
- GV: treo bảng phụ ghi nội dung bài tập lên bảng, gọi đại diện nhóm trình bày.
- HS: đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- GV: thành phần dinh dưỡng của mỗi loại thức ăn có giống nhau không?
- HS: không.
GV mở rộng:
+Thức ăn nhiều nước: Rau, củ, quả....
+ Thức ăn nhiều gluxit: hạt, củ....
+ Nhiều xơ: Rơm lúa...
+ Thức ăn nhiều protein: Bột cá...
GV giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS: Cần bảo vệ môi trường để có đủ thức ăn cung cấp cho vật nuôi, không làm cho vât nuôi bị ngộ độc.
I. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi
1. Thức ăn vật nuôi
- Mỗi vật nuôi chỉ ăn được loại thức ăn phù hợp với đặc điểm hệ tiêu hoá của chúng.
2. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi
- Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ thực vật, động vật và chất khoáng.
- HS: Ghi nội dung ở bảng.
II. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi
- Thành phần dinh dưỡng thức ăn vật nuôi gồm 5 thành phần chủ yếu: nước, protêin, lipít, gluxít, vitamin và chất khoáng.
- Mỗi loại thức ăn có tỉ lệ các thành phần dinh dưỡng khác nhau.
4.4 . Câu hỏi, bài tập củng cố:
Câu 1/ Hãy tóm tắt nôi dung bài học bằng sơ đồ tư duy?
ĐA:
Câu 2/ Thức ăn của vật nuôi? Ví dụ?
ĐA: - Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ thực vật, động vật và chất khoáng.
+ Thực vật: Ngô, rơm...
+ Động vật: Bột cá, bột tôm...
+ Khoáng: Khoáng và vitamin.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học:
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học bài, trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
- Liên hệ thực tế chăn nuôi ở địa phương.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Tìm hiểu và soạn các yêu cầu của bài 38:
+ Sự tiêu hóa và hấp thụ thức ăn vật nuôi?
+ Vai trò của thức ăn vật nuôi?
+ GV hướng dẫn cách soạn bài.
5/ Rút kinh nghiệm:
* Ưu điểm :
Nội dung:
Phương pháp :
Sử dụng đồ dùng và thiết bị dạy học:
* Khuyết điểm:
Nội dung:
Phương pháp :
Sử dụng đồ dùng và thiết bị dạy học:
* Hướng khắc phục:.
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_bai_34_37_nguyen_thi_thu_ha.doc