I . Mục tiêu bài học : Học sinh cần:
1. Kiến thức :
- Giải thích tại sao phải sử dụng đất hợp lý .
- Trình bày được các biện pháp bảo vệ đất , cải tạo đất trồng làm sao cho có độ phì nhiêu cao .
2. Ky năng :
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết , phân tích tranh ảnh về một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất
3. Thái đô:
- Có ý thức chăm sóc bảo vệ tài nguyên đất
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Phóng to H 3,4,5SGK và sưu tầm thêm một số tranh ảnh khác
2. Học sinh: Đọc trước nội dung SGK, kẻ bảng các biện pháp bảo vệ và cải tạo đất vào vở bài tập
III. Hoạt động dạy học
1 .Ổn định lớp:7a 1 .7a 2 .
2 . Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra vở về phần thực hành bài 4, 5 ớ nhà
Độ phì nhiêu của đất là gì? Làm thế nào để đất luôn phì nhiêu?
3 . Bài mới:
* Giới thiêu bài:GV yêu cầu 1 HS nhắc lại khái niệm: Đất trồng là gì?
( là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái đất, trên đó cây trồng có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm)
GV: Đất là tài nguyên quý giá của quốc gia – là tư liệu sản xuất chủ yếu của nông-lâm nghiệp. Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng, bảo vệ, cải tạo hợp lí. Bài hôm naysẽ giúp chúng ta nắm được các kiến thức trên
*Phát triển bài
6 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/06/2022 | Lượt xem: 315 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 3+6 - Liêng Jrang Ha Chú, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :2 Ngày Soạn : 12/08/2010
Tiết : 3 Ngày dạy:
BÀI 3 : MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG
I . Mục tiêu bài bọc : Sau bài này HS cần:
1. Kiến thức :
- Xác định được thành phần cơ giới của đất, phân biệt được đâu là đất chua , kiềm , trung tính .
- Giải thích được vì sao đất có khả năng giữ nước , giữ chất dinh dưỡng => Đất phì nhiêu
2. Kỹnăng :
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, phân tích, tổng hợp kiến thức
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ ,duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất trồng
II : Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- Phóng to thang màu PH chuẩn
- Chuẩn bị một số mẫu đất
- Phiếu học tập
2. Học sinh :
- Tìm hiểu trước bài mới, kẻ bảng ở mục III SGK vào cở bài tập
III: Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp: 7a 1..7a 2..
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu nhiệm vụ trồng trọt ở nước ta?
- Đất trồng có vai trò gì? Bao gồm những thành phần nào?
3 . Bài mới:
* Mở bài: Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu của N_LN. Để trồng trọt đạt hiệu quả cao cần có đất tốt. Muốn biết đất nào đất tốt thì cần phải nắm được các đặc tính của đất. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết được đất có những tính chất nào? Cần sử dụng ntn để đạt hiệu quả cao.(1’)
* Phát triển bài:
Hoạt động 2 : Thành phần cơ giới của đất là gì ?
* Mục tiêu : Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì
* Tiến trình
Ghi bảng
Họat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Thành phần cơ giới của đất là gì ?
Tỷ lệ các hạt cát, limon, sét trong đất tạo nên thành phần cơ giới của đất
Gv: Phần rắn: phần vô cơ và hữu cơ. Trong đó phần vô cơ gồm các cấp hạt: cát, limon, séttuỳ theo lượng nhiều hay ít của các loại hạt trên sẽ tao nên các loại đất có Tp khác nhau.
Cho biết kích thước của 3 loại hạt trên?
Vậy thành phần cơ giới của đất là gì?
GV nhận xét
Dựa vào các cấp hạt người ta phân chia thành bao nhiêu loại đất?
GV: loại hạt nào chiếm tỉ lệ cao trong đất thì đất sẽ mang tên loại hạt đó. VD:Đất cát: 85%cát, 10% limon, 5%sét.
HS lắng nghe
- Từ lớn đến nhỏ: cát, li mon, set
HS: là tỉ lệ của 3 loại hạt trên
3 loại đất : Đất cát , sét , đất thịt .
Hoạt động 2 : Độ chua, độ kiềm của đất
* Mục tiêu : Độ chua, độ kiềm của đất
* Tiến trình
Ghi bảng
Họat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
II. Độ chua, độ kiềm của đất
Dựa vào độ PH chia ra 3 loại đất:
- Đất chua ( PH < 6 )
- Đất trung tính ( PH 6,6 – 7,5 )
- Đất kiềm ( PH >7,7 )
Độ chua độ kiềm được xác định bằng đơn vị nào ?
Trị số PH dao động trong phạm vi nào? Đất thường có độ PH là bao nhiêu?
GV giới thiệu cho HS thang màu PH chuẩn(T13/SGK)và người ta thường dùng quỳ tím hoặc chỉ thị màu tổng hợp.
Dựa vào độ PH ,cho biết ntn là đất chua, trung tính, kiềm?
Người ta xác định đất chua, trung tính hay kiềm để làm gì?
Địa phương em, người ta thường dùng gì để khử chua cho đất?
HS: Vào độ PH
- Từ 0-14
- Đất từ 3-9
-Đất chua ( PH < 6 )
-Đất trung tính (PH 6,6-7,5 )
- Đất kiềm ( PH >7,7 )
HS: để có kế hoạch sử dung và cải tạo
- Dùng vôi
Hoạt động 3 : Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất
* Mục tiêu : Hiểu được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất
* Tiến trình
Ghi bảng
Họat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
III.Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất
Nhơ øcó các hạt cát, limon,sét và chất mùn
GV yêu cầu HS nhắc lại thành phần hữu cơ và vô cơ của đất
Nhờ đâu mà đất có khả năng giữ được nước và chất dinh dưỡng?
GV: Đất chứa nhiều hạt có kích thước nhỏ thì khả năng giử nước và chất dinh dưỡng càng cao
GV phat’ phiếu học tập: xác định khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất cát, thịt, sét.
GV nhận xét
- Vô cơ: các hạt cát, limon, sét
- Hữu cơ: chất mùn
Nhờ các hạt limon ,sét , mùn mà đất có khả năng giữ được nước và chất dinh dưỡng .
- Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập
- HS trình bày
- Các HS khác nhận xét và bổ sung
Hoạt động 4 : Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất
* Mục tiêu : Hiểu được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất
* Tiến trình
Ghi bảng
Họat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
IV. Độ phì nhiêu của đất là gì ?
Là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi và chất dinh dưỡng cần thiết cho cây đạt năng sất cao, chất lượng tốt
GV gọi 1 HS đọc mục IV
Đất có độ phì nhiêu phải có đủ các đặc điểm nào?
Như vậy, độ phì nhiêu của đất là gì?
Làm thế nào để đất luôn có độ phì nhiêu?
Muốn có năng suất cao cần có các điều kiện gì nữa
HS đọc
HS: cung cấp đủ nước, chất dinh dưỡng, oxi cho năng suất cao và chất lượng tốt
HS: là khả năng của đất
-Thường xuyên xới đất , đập đất, tưới nước, bón phân HCvà VC
Đất phì nhiêu , thời tiết thuận lợi , giống tốt , chăm sóc tốt
4. Kết luận chung : Gọi 1 HS đọc phần kết ghi nhớ cuối bài
5. Củng cố
-GV gọi HS đọc ghi nhớ
Thành phần cơ giới của đất là gì ?
Thế nào là độ chua độ kiềm của đất ?
Độ phì nhiêu của đất là gì ?
- GV nhận xét tình hình chung cả tiết học
6. Dăn dò
- Gv hướng dẫn Hs Về nhà tự làm bài thực hành 4,5 ở nhà
- Chuẩn bị trước bài 6
7.Rút kinh nghiệm:
Tuần :2 Ngày Soạn : 12/08/2010
Tiết : 4 Ngày dạy:
BÀI 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
I . Mục tiêu bài học : Học sinh cần:
1. Kiến thức :
- Giải thích tại sao phải sử dụng đất hợp lý .
- Trình bày được các biện pháp bảo vệ đất , cải tạo đất trồng làm sao cho có độ phì nhiêu cao .
2. Ky õnăng :
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết , phân tích tranh ảnh về một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất
3. Thái đô:
- Có ý thức chăm sóc bảo vệ tài nguyên đất
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Phóng to H 3,4,5SGK và sưu tầm thêm một số tranh ảnh khác
2. Học sinh: Đọc trước nội dung SGK, kẻ bảng các biện pháp bảo vệ và cải tạo đất vào vở bài tập
III. Hoạt động dạy học
1 .Ổn định lớp:7a 1.7a 2.
2 . Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra vở về phần thực hành bài 4, 5 ớ nhà
Độ phì nhiêu của đất là gì? Làm thế nào để đất luôn phì nhiêu?
3 . Bài mới:
* Giới thiêu bài:GV yêu cầu 1 HS nhắc lại khái niệm: Đất trồng là gì?
( là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái đất, trên đó cây trồng có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm)
GV: Đất là tài nguyên quý giá của quốc gia – là tư liệu sản xuất chủ yếu của nông-lâm nghiệp. Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng, bảo vệ, cải tạo hợp lí. Bài hôm naysẽ giúp chúng ta nắm được các kiến thức trên
*Phát triển bài
Hoạt động 1 : Vì sao phải sử dung đất hợp lí
* Mục tiêu : Hiểu được tầm quan trọng của đất đối với cây trồng
* Tiến trình
Ghi bảng
Họat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Vì sao phải sử dung đất hợp lí
Do nhu cầu lương thực tăng trong khi đó diện tích đất trồng có hạn.
Biện pháp :
- Thâm canh tăng vụ
- Không bỏ đất hoang
- Chọn cây trồng phù hợp với đất
- Vừa sử dung vừa cải tạo
Giải thích vì sao chúng ta phải sử dụng đất hợp lý?
GV: dân số tăng các nhu câu về nhà ở cũng tăng lên. Đất trồng bị biến thành đất thổ cưđất trồng ngày càng bị thu hẹp.
Có những biện pháp sử dụng đất nào?
GV giới thiệu khái niệm: thâm canh, tăng vụ
Giáo viên phát phiếu học tập cho HS và điền vào phiếu học tập mục đích của biện pháp sử dụng đất .
GV gọi từng nhóm trả lời và GV kết luận chung
HS: Do dân số tăng nhanh
Nhu cầu vềLTTP tăng trong khi đó diêïn tích đất có hạn
- Gồm 4 biện pháp
HS thảo luận nhóm điền mục đích vào phiếu học tập
- Nâng cao sản lương.
- Mở rộng diện tích.
- Giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, nâng cao năng suất
- Cải tạo đất xấu, tăng độ phì nhiêu
Hoạt động 2 : Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất
* Mục tiêu : Nắm các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất
* Tiến trình
Ghi bảng
Họat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất
- Cày sâu, bừa ky,õ bón phân hữu cơ .
- Làm ruộng bậc thang
- Trồng xen canh cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh
- Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên
- Bón vôi
Biện pháp :
Canh tác
Thủy lợi
Bón phân
GV yêu cầu HS quan sát H3.H4.H5 SGK: cho biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất thể hiện trong hình?
GV phát phiếu học tập cho HS và cho SH quan sát tranh thảo luận điền mục đích của các biện pháp và áp dụng cho loại đất
- Mđ: tạo tầng đất dày, tăng độ phì nhiêu cho đất
- Giữ nước, chống xói mòn rửa trôi
- Tăng độ che phủ, hạn che áxói mòn, cải tạo đất trồng
+ Cày nông: Chống đưa phèn lên
+ Bừa sục; hoà tan chất phèn trong đất
+ Đảm bảo luôn có nước và làm giảm bớt lượng phèn
- Khử chua, diệt khuẩn
Những biện pháp thừờng dùng để cải tạo đất tròng tại địa phương em như thế nào ?
Gv khái quát cho Hs xác định được trong các biện pháp trên thì biện pháp nào là canh tác, bón phân, thuỷ lợi
HS quan sát
- cày sâu bừa kĩ, bón phân hữu cơ
- Làm ruộng bậc thang
Trồng xen cây CN
Hs thảo luận và trình bày theo nhóm.
Cả lớp theo dõi , bổ sung
- Đất bạc màu
- Đất vùng đồi nuí
- Đất dốc, đất bạc màu
- Đất phèn, mặn
Đất chua
Bón vôi
Canh tác
Thủy lợi
Bón phân . . .
4. Kết luận chung : Gọi 1 HS đọc phần kết ghi nhớ cuối bài
5 . Củng cố .
- GV gọi 1 Hs đọc phần ghi nhớ SGK
- Hãy nêu các biện pháp sử dụng đất và mục đích sử dụng đất
- Biện pháp ,mục đích cải tạo đất trồng Hướng dẫn học sinh :
6. Dặn dò
- Học bài, Hoàn thành bài tập theo SGK
- Chuẩn bị bài 7 : Tác dụng của phân bón
7.Rút kinh nghiệm:
..
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_bai_36_lieng_jrang_ha_chu.doc