Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 36+37 - Đoàn Thị Thanh

A- Mục tiêu.

- Biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi.

- Biết được thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.

- Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi.

B- Chuẩn bị.

Gv:Nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu tham khảo, tìm hiểu các thức ăn có sẵn ở địa phương.

HS: Đọc và tìm hiểu trước bài 47 SGK, tìm hiểu những thức ăn của vật nuôi ở thực tế gia đình và địa phương.

C- Tiến trình dạy học.

1- Tổ chức ổn định.

2- Kiểm tra bài cũ.

3- Bài mới.

Hoạt động 1: Giới thiệu bài.

 Thức ăn là nguồn cung cấp năng lượng và các chất ding dưỡng cần thiết cho mọi hoạt động sóng của con vật như: Sinh trưởng, phát triển, sản xuất ra sản phẩm Vậy thức ăn vật nuôi là gì, nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng của nó như thế nào chúng ta cùng nhau tìm hiểu trong bài học hôm nay.

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/06/2022 | Lượt xem: 276 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 36+37 - Đoàn Thị Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 31. Tuần 25. Thứ ngày tháng năm 2007. Bài 36: Thực hành. Nhận biết và chọn một số giống lợn Qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều. Mục tiêu. Nhận biết được một số giống lợn qua quan sát một số đặc điểm ngoại hình . Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi làm việc. Chuẩn bị. GV: Nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu tham khảo, các tranh ảnh mẫu vật và thước dây. HS: Sưu tầm các tranh ảnh, đặc điểm của một số giống lợn. Tiến trình dạy học. 1- Tổ chức ổn định. 2- Kiểm tra bài cũ. GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. 3- Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV giới thiệu mục tiêu của và yêu bài thực hành. Nêu nội quy và nhắc nhở học sinh đảm bảo an toàn khi làm bài thực hành, giữ trật tự và giữ gìn vệ sinh môi trường. Phân chia nhóm thực hành: Chia lớp làm 4 nhóm. Hoạt động 2: Tổ chức thực hành. Quan sát và nhận xét ngoại hình. Gv làm mẫu và hướng dẫn học sinh quan sát và rút ra nhận xét về ngoại hình của một số giống lợn. Gv dùng tranh và mẫu vật cho học sinh quan sát. Gv nhận xét và kết luận chung. Về hình dạng chung. + Hình dáng. + Đặc điểm: Mõm, đầu, lưng, chân. Ví dụ: + Lợn đại bạch: mặt gãy, tai to hướng về phía trước. + Lợn Lan đơ rát: tai to, rủ xuống phía trước. + Lợn Móng Cái: Có lang trắng đen hình yên ngựa điển hình. Về màu sắc lông da. + Lợn Đại Bạch: Lông cứng, da trắng + Lợn Lan Đơ Rát: Lông da trắng tuyền. + Lợn ỉ: Toàn thân đen. + Lợn Móng Cái: Lông đen và trắng. 2- Đo một số chiều đo. Gv hướng dẫn học sinh cách đo theo trình tự các bước theo mẫu. Các nhóm học sinh thực hành và ghi kết quả vào mẫu báo cáo thực hành theo mẫu trong sách giáo khoa. Bước 1: Đo chiều dài thân: Đặt thước dây từ điểm giữa đườgn nối hai gốc tai, đi theo cột sống lưng đến khấu đuôi. Bước 2: Đo vòng ngực: Dùng thước dây đo chu vi lồng ngực sau bả vai. Củng cố. Gv hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài thực hành của nhóm theo mục tiêu bài học. HS thu dọn vật liệu.đồ dùng thực hành và vệ sinh môi trường nơi thực hành. GV nhận xét đánh giá về ý thức thái độ làm việc của học sinh trong bài thực hành. 5- Hướng dẫn về nhà. Dùng kiến thức đã học vào việc chọn lợn trong thực tế. Đọc và chuẩn bị trước bài 37. .. Tiết 32. Tuần 25. Thứ ngày tháng năm 2007. Bài 37. Thức ăn vật nuôi. A- Mục tiêu. Biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi. Biết được thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi. Chuẩn bị. Gv:Nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu tham khảo, tìm hiểu các thức ăn có sẵn ở địa phương. HS: Đọc và tìm hiểu trước bài 47 SGK, tìm hiểu những thức ăn của vật nuôi ở thực tế gia đình và địa phương. Tiến trình dạy học. Tổ chức ổn định. Kiểm tra bài cũ. Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Thức ăn là nguồn cung cấp năng lượng và các chất ding dưỡng cần thiết cho mọi hoạt động sóng của con vật như: Sinh trưởng, phát triển, sản xuất ra sản phẩmVậy thức ăn vật nuôi là gì, nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng của nó như thế nào chúng ta cùng nhau tìm hiểu trong bài học hôm nay. Hoạt động 2: Nguồn gốc thức ăn vật nuôi. Hãy quan sát hình 63 và cho biết các vật nuôi đang ăn gì? HS quan sát hình vẽ, liên hệ với thực tế và kể tên các loại thức ăn của vật nuôi cụ thể. Gv nhận xét và kết luận. GV yêucầu học sinh hãy quan sát hình 64 và tìm nguồn gốc từng loại thức ăn rồi sắp xếp theo 3 loại sau: Nguồn gốc thực vật, động vật, chất khoáng. HS làm bài tập. GV nhận xét và kết luận chung. Thức ăn vật nuôi. Mỗi vật nuôi chỉ ăn được những thức ăn nào phù hợp với đặc điểm sinh lí của chúng Nguồn gốc thức ăn vật nuôi. Căn cứ vào nguồn gốc thức ăn của vật nuôi người ta chia nó ra làm3 loại: Thức ăn có nguồn gốc từ thực vật: Cám, ngô, sắn, khô dầu đậu tương Thức ăn có nguồn gốc từ động vật: Bột cá Thức ăn có nguồn gốc từ chất khoáng: Premic khoáng, Premic vitamin Hạt động 3: Thành phần ding dưỡng của thức ăn vật nuôi. GV yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II trong SGK trang 100 và nhận xét về nguồn gốc của mỗi loại thức ăn trong bảng trên . GV yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập của hình 65 * Mỗi loại thức ăn đều có 5 thành phần chủ yếu: Prôtêin, Lipít, Gluxit, nước, muói khoáng. * Mỗi loại thức ăn có tỉ lệ các thành phần là khác nhau. Bài tập. Rau muống. Rơm lúa. Khoai lang củ. Ngô hạt. Bột cá. Củng cố. GV gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi cuối bài. Hướng dẫn về nhà. Học kĩ bài và hoàn thành các câu hỏi và vở. Đọc và chuẩn bị trước bài 38: Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi. .. Hết tuần 25.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_bai_3637_doan_thi_thanh.doc
Giáo án liên quan