MỤC TIÊU:
Kiến thức:_ Biết cách xử lí hạt giống bằng nước ấm.
Làm được các thao tác xử lí hạt giống đúng quy định. _ Biết cách xác định sức nẩy mầm và tỉ lệ nẩy mầm của hạt giống
Kỹ năng: _ Rèn luyện kỹ năng thực hành: rữa, pha nước, vớt, ngâm.
_ Phát triển kỹ năng hoạt động nhóm.
Thái độ:
Có ý thức thận trọng trong việc xử lí hạt giống.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Nhiệt kế, phích nước nóng, chậu.
Học sinh: Xem trước bài 17 và đem mẫu lúa.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1phút)
Lớp Sĩ số Ngày dạy Ghi chú
7a
7b
2. Kiểm tra bài cũ: ( không có)
Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
_ Gieo trồng phải đảm bảo các yêu cầu nào?
_ Có mấy phương pháp gieo trồng? Trình bày ưu và nhược điểm của phương pháp gieo trồng bằng hạt.
Bài mới:
* Hoạt động 1: Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
Yêu cầu: Nắm vững các vật liệu và dụng cụ cần thiết dùng trong thực hành.
15 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 333 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương 2: Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG TRỒNG TRỌT
Ngày soạn 2/10/2010
TIẾT 13 BÀI 15: LÀM ĐẤT VÀ BÓN PHÂN LÓT
BÀI 16: GIEO TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
_ Hiểu được mục đích của việc làm đất trong sản xuất trồng trọt.
_ Biết được quy trình và yêu cầu kỹ thuật làm đất.
_ Hiểu được mục đích và cách bón phân lót cho cây trồng.
2. Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng: _ Quan sát, phân tích._ Hoạt động nhóm.
3. Thái độ:Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường đất.
II. CHUẨN BỊ:
_ Hình 25, 26 SGK phóng to.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định tổ chức lớp: ( 1phút)
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
Ghi chú
7a
7b
2. Kiểm tra bài cũ: ( không có)
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Làm đất nhằm mục đích gì?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ Cho 1 học sinh đọc to phần I SGK.
_ Giáo viên nêu ví dụ:
Có 2 thửa ruộng , một thửa ruộng đã được cày bừa và thửa ruộng chưa cày bừa.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau:
Hãy so sánh giữa 2 thửa ruộng đó về:
Tình hình cỏ dại. Tình trạng đất. Sâu, bệnh.
Mức độ phát triển.
+ Hãy cho biết làm đất nhằm mục đích gì?
_ 1 học sinh đọc to.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời về ruộng được cày bừa thì:
à Cỏ dại không phát triển mà bị diệt, đất tơi xốp, sâu, bệnh bị tiêu diệt, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển tốt hơn ruộng chưa cày bừa.
à Làm đất có tác dụng làm cho đất tơi xốp, tăng khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng, đồng thời còn diệt cỏ dại và mầm sống sâu, bệnh, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển tốt
* Hoạt động 2: Các công việc làm đất.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ II. Các công việc làm đất:
Giáo viên hỏi:
+ làm đất bao gồm những công việc gì?
1. Cày đất
+ Cày đất có tác dụng gì?
+ Quan sát hình 25 và cho biết cày đất bằng những công cụ gì?
+ Cày đất là làm gì? Và độ sâu như thế nào là thích hợp?
_ Giáo viên giảng thêm:
Độ cày sâu phụ thuộc vào từng loại đất, loại cây vd:
2. Bừa và đập đất
+ Bừa và đập đất có tác dụng gì?
+ Em hãy cho biết người ta bừa và đập đất bằng công cụ gì .Phải đảm bảo những yêu cầu kĩ thuật nào?
_ Tiểu kết, ghi bảng.
3. Lên luống:
+ Lên luống có tác dụng gì?
+ Em cho biết lên luống thường áp dụng cho loại cây trồng nào?
_ Giáo viên giảng giải:
Tùy thuộc vào loại đất, loại cây mà lên luống cao hay thấp. Vd như:
_ Học sinh trả lời:
à Bao gồm các công việc: cày đất, bừa và đập đất, lên luống.
à Làm đất tơi xốp, thoáng khí và vuỳi lấp cỏ dại.
à Bằng các công cụ như: trâu, bò
à Cày đất là xáo trộn lớp đất mặt ở độ sâu từ 20 đến 30 cm.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh ghi bài.
à Để làm nhỏ đất, thu gom cỏ dại trong ruộng, trộn đều phân và san bằng mặt ruộng.
à Bằng công cụ: trâu, bò, máy bừa hoặc dụng cụ đập. Cần đảm bảo các yêu cầu: phải bừa nhiều lần cho đất nhó và nhuyễn.
_ Học sinh ghi bài.
à Để dễ chăm sóc, chống ngập úng và tạo tầng đất dày cho cây sinh trưởng, phát triển.
à Thường áp dụng như: ngô, khoai, rau, đỗ, đậu,
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh trả lời:
* Hoạt động 3: Bón phân lót.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ III. Bón phân lót:
Yêu cầu học sinh đọc phần III và trả lời các câu hỏi:
+ Bón phân lót thường dùng những loại phân gì?
+ Tiến hành bón lót theo quy trình nào?
_ Giáo viên giảng thêm các bước trong quy trình.
+ Em hãy nêu cách bón lót phổ biến mà em biết.
_ Học sinh đọc và trả lời:
à Thường sử dụng phân hữu cơ và phân lân.
à Theo quy trình:
+ Rải phân lên mặt ruộng hay theo hàng, hốc cây.
+ Cày, bừa hay lấp đất để vùi phân xuống dưới.
à Bón vãi và tập trung theo hàng, hốc cây là phổ biến nhất.
_ Học sinh ghi bài.
Học sinh đọc phần ghi nhớ và mục em có thể chưa biết.
BÀI 16: GIEO TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP
: Thời vụ gieo trồng.
* Hoạt động 2: Kiểm tra và xử lí hạt giống.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ Yêu cầu học sinh đọc mục I.1 và hỏi:
+ Kiểm tra hạt giống để làm gì?
+ Theo em kiểm tra hạt giống theo tiêu chí nào?
_ Giáo viên bổ sung và giảng thêm. Tiêu chí 6 thì không can vì không phải cứ hạt to là giống tốt.
_ Giáo viên tiểu kết, ghi bảng.
_ Yêu cầu học sinh đọc mục I.2 và hỏi:
+ Xử lí hạt giống nhằm mục đích gì?
+ Có bao nhiêu phương pháp xử lí hạt giống? Đặc điểm của từng phương pháp?
_ Học sinh đọc và trả lời:
à Nhằm đảm bảo hạt giống có chất lượng tốt đủ tiêu chuẩn đem gieo.
à Theo các tiêu chí:
+ Tỷ lệ nảy mầm cao.
+ Không có sâu, bệnh.
+ Độ ẩm thấp.
+ Không lẫn giống khác và hạt cỏ dại.
+ Sức nảy mầm mạnh.
+ Kích thước hạt to.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh ghi bài.
_ Học sinh đọc và trả lời:
à Nhằm mục đích: vừa kích thích hạt nảy mầm nhanh, vừa diệt trừ sâu bệnh có ở hạt.
à Có 2 cách xử lí hạt giống:
+ Xử lí bằng nhiệt độ ngâm hạt trong nước ấm ở nhiệt độ, thời gian khác nhau tuỳ từng loại cây trồng.
+ Xử lí bằng hoá chất: là cách trộn hạt với hoá chất hoặc ngâm hạt trong dung dịch chứa hoá chất, thời gian, tỉ lệ giữa khối lượng hạt với hoá chất và nồng độ hoá chất khác nhau tuỳ theo từng loại hạt giống.
_ Yêu cầu 1 học sinh đọc to mục III.1 và hỏi:
+ Gieo trồng cần đảm bảo những yêu cầu kĩ thuật nào?
Thế nào là đảm bảo về mật độ?
+ Thế nào là đảm bảo về khoảng cách?
+ Thế nào là đảm bảo về độ nông sâu?
_ Giáo viên hoàn thiện kiến thức cho học sinh.
_ Giáo viên ghi bảng.
_ Giáo viên treo tranh 27,28 , yêu cầu học sinh quan sát và hỏi:
+ Ở nhà em thường thấy người ta gieo trồng bằng cách nào? Cho ví dụ.
+ Theo em có mấy phương pháp gieo trồng?
+ Quan sát hình 27 và cho biết cách gieo hạt trên hình?
+ Phương pháp gieo bằng hạt thường áp dụng cho loại cây trồng nào? Cho ví dụ.
+ Hãy nêu lên ưu và nhược điểm của cách gieo hạt.
Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng.
_ Giáo viên treo hình 28, yêu cầu học sinh quan sát và hỏi:
+ Phương pháp trồng cây con thường áp dụng cho những loại cây trồng nào?
_ 1 học sinh đọc to và trả lời:
à Phải đảm bảo các yêu cầu về thời vụ, mật độ, khoảng cách và độ nông sâu.
à Là số lượng cây, số hạt gieo trồng trên 1 đơn vị diện tích nhất định. Mật độ gieo trồng theo giống cây, loại cây, thời vụ và điều kiện thời tiết.
à Là khoảng cách giữa các cây trồng với nhau trên diện tích canh tác. Khoảng cách này cũng thay đổi theo giống cây, loại đất, thời vụ và thời tiết.
à Độ nông sâu khác nhau tuỳ theo loại cây. Những hạt có kích thước lớn thì gieo sâu hơn, hạt bé gieo nông. Trung bình hạt gieo từ 2 -5cm.
_ Học sinh quan sát và trả lời:
à Thường thấy gieo bằng hạt hoặc trồng cây con. Ví dụ: cây đậu thì gieo bằng hạt, còn ớt thì trồng bằng cây con,
à Có 2 phương pháp gieo trồng:
+ Gieo bằng hạt.+ Trồng cây con.
à (a) : gieo vãi, (b): gieo hàng, (c): theo hốc.
à Áp dụng đối với cây trồng ngắn ngày. Ví dụ: lúa, ngô, đổ rau.
à Gieo vãi:
+ Ưu: nhanh, ít tốn công.
+ Nhược: số lượng hạt nhiều, chăm sóc khó khăn.
_ Gieo hàng, hốc:
+ Ưu: tiết kiệm hạt giống, chăm sóc dễ dàng.
+ Nhược: tốn nhiều công.
_ Học sinh quan sát và trả lời:
à Áp dụng rộng rãi với nhiều loại cây trồng ngắn ngày và dài ngày.
à Cây ngắn ngày: lúa, rau, ớt, cải,
à Cây dài ngày: xoài, mít, mãng cầu,
à Còn trồng bằng cũ (28a), cành, hom (28b).
_ Học sinh cho ví dụ.
Củng cố: ( 3 phút) Học sinh đọc phần ghi nhớ.
Nhận xét – dặn dò: ( 2 phút) _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
_ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 17và 18
Ngày soạn 2/10/2010
Tiết:14 THỰC HÀNH
Bài 17. XỬ LÍ HẠT GIỐNG BẰNG NƯỚC ẤM
Bài 18. XÁC ĐỊNH SỨC NẨY MẦM VÀ TỈ LỆ NẨY MẦM CỦA HẠT GIỐNG
MỤC TIÊU:
Kiến thức:_ Biết cách xử lí hạt giống bằng nước ấm.
Làm được các thao tác xử lí hạt giống đúng quy định. _ Biết cách xác định sức nẩy mầm và tỉ lệ nẩy mầm của hạt giống
Kỹ năng: _ Rèn luyện kỹ năng thực hành: rữa, pha nước, vớt, ngâm.
_ Phát triển kỹ năng hoạt động nhóm.
Thái độ:
Có ý thức thận trọng trong việc xử lí hạt giống.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Nhiệt kế, phích nước nóng, chậu.
Học sinh: Xem trước bài 17 và đem mẫu lúa.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định tổ chức lớp: ( 1phút)
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
Ghi chú
7a
7b
2. Kiểm tra bài cũ: ( không có)
Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
_ Gieo trồng phải đảm bảo các yêu cầu nào?
_ Có mấy phương pháp gieo trồng? Trình bày ưu và nhược điểm của phương pháp gieo trồng bằng hạt.
Bài mới:
* Hoạt động 1: Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
Yêu cầu: Nắm vững các vật liệu và dụng cụ cần thiết dùng trong thực hành.
Hoạt động của giáo viên
Họat động của học sinh
_ Yêu cầu học sinh đem mẫu ra để trên bàn và gom lại theo từng nhóm.
_ Giáo viên giới thiệu dụng cụ thực hành cho bài này và yêu cầu học sinh ghi vào tập.
_ Học sinh đem mẫu.
_ Học sinh lắng nghe và ghi vào tập.
* Hoạt động 2: Quy trình thực hành.
Hoạt động của giáo viên
Họat động của học sinh
_ Yêu cầu 1 học sinh đọc to bốn bước thực hành trong SGK trang 42 và đồng thời cho một Học sinh lên thực hành cho các bạn xem.
_ Giáo viên làm mẫu lại lần nửa cho Học sinh xem.
_ 1 học sinh đọc to và 1 Học sinh làm thục hành.
_ Học sinh quan sát.
* Hoạt động 3: Thực hành.
Yêu cầu: Tiến hành xử lí hạt giống sau cho đúng kĩ thuật.
Hoạt động của giáo viên
Họat động của học sinh
_ Sau đó yêu cầu từng nhóm thực hành.
_ Khi các nhóm làm xong giáo viên đưa cho mỗi nhóm 1 khay và giấy lọc.
_ Giáo viên hướng dẫn học sinh xếp các hạt vào khay và luôn giữ ẩm cho khay để bài sau sử dụng.
_ Từng nhóm Học sinh thực hành.
_ Học sinh nhận khay và giấy lọc.
_ Học sinh lắng nghe và thực hiện.
Bài 18. XÁC ĐỊNH SỨC NẨY MẦM VÀ TỈ LỆ NẨY MẦM CỦA HẠT GIỐNG
* Hoạt động 1: Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
Yêu cầu: Nắm vững các dụng cụ và vật liệu cần trong giờ thực hành.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to phần I SGK trang 43.
_ Mẫu của bài 17 đã làm xong, chúng ta đã biết.
_ Yêu cầu học sinh ghi vào tập.
_ 1 học sinh đọc to.
_ Đem mẫu của bài 17 ra.
_ Học sinh ghi bài.
* Hoạt động 2: Quy trình thực hành.
Yêu cầu: Nắm vững các bước thực hiện trong quy trình.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ Yêu cầu học sinh đọc to 4 bước thực hành.
+ Mẫu của chúng ta đã làm sẵn đã tiến tới bước nào rồi?
_ Giáo viên hướng dẫn học sinh tính sức nẩy mầm và tỉ lệ nẩy mầm.
+ SNM(%)= Số hạt nẩy mầm /tổng số hạt đem gieo x 100
+ TLNM (%)= Sồ hạt nẩy mầm/ tổng số hạt đem gieo x 100
+ Vậy hạt ra sao mới được gọi là hạt này mầm?
Hạt giống được gọi là tốt khi SNM tương đương với TLNM.
_ Học sinh đọc to .
_ Bước 3.
_ Học sinh lắng nghe.
à Hạt được coi là nẩy mầm khi có mầm nảy ra và độ dài mầm bằng 1/2 chiều dài hạt.
Củng cố và đánh giá giờ thực hành: ( 5 phút)
_ Yêu cầu học sinh dọn dẹp, làm vệ sinh.
_ Kết quả đã có thì cho các nhóm trao đổi và chấm điểm lẫn nhau.
Nhận xét- dặn dò: ( 2 phút)
_ Nhận xét giờ thực hành.
_ Dặn dò: Xem trước bài 19.
Ngày soạn 9/10/2010
Tiết: 15 BÀI 19: CÁC BIỆN PHÁP CHĂM SÓC CÂY TRỒNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được mục đích và nội dung của các biện pháp chăm sóc cây trồng.
2. Kỹ năng:_ Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, trao đổi nhóm.
_ Có được những kỹ năng chăm sóc cây trồng.
3. Thái độ:Có ý thức trong việc bảo vệ và 2chăm sóc cây trồng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
_ Hình 29, 30 SGK phóng to.
2. Học sinh: Xem trước bài 19.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. On định tổ chức lớp: (1 phút)
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
Ghi chú
7a
7b
2. Kiểm tra bài cũ: ( không có)
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: (2 phút)
Để cây trồng sinh trưởng phát triển tốt đạt năng suất cao thì phải biến cách chăm sóc cây trồng. Vậy chăm sóc cây trồng như thế nào cho tốt? Bài 19 sẽ giải thích rõ điều này.
b. Vào bài mới:
* Hoạt động 1: Tỉa, dặm cây.
Yêu cầu: Biết cách tỉa, dặm cây trồng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ Giáo viên giới thiệu và ghi bảng chăm sóc cây trồng bao gồm các phương pháp: 1. Tỉa cây
2. Dặm cây
3. Làm cỏ
4. Vun xới
5. Tưới nước
6. Tiêu nước
7. Bón thúc
_ Giáo viên hỏi:
+ Tỉa cây nhằm mục đích gì? Nó có vai trò như thế nào?
+ Em hãy cho một số ví dụ về tỉa và dặm cây.
_ Giáo viên sửa, ghi bảng.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Loại bỏ cây yếu, sâu bệnh.
_ Trồng vào chổ cây chết thưa.
_ Diệt hết cỏ dại xen cây trồng.
_ Thêm đất vào gốc cây.
_ Cung cấp nước cho cây đủ ẩm.
_ Tháo bớt nước, đất thoáng khí.
_ Cung cấp thêm phân để cây trồng đủ chất dinh dưỡng.
_ Học sinh trả lời:
à Mục đích: loại bỏ cây yếu, sâu bệnh.
+ Vai trò: loại bỏ cây bệnh đảm bảo mật độ.
à Học sinh cho ví dụ.
* Hoạt động 2: Làm cỏ, vun xới.
Yêu cầu: Biết cách làm cỏ, vun xới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ Giáo viên hỏi:
+ Làm cỏ nhằm mục đích gì và có vai trò như thế nào?
+ Vun xới nhằm mục đích gì và vai trò như thế nào?
_ Yêu cầu học sinh chia nhóm và thảo luận .
+ Vậy mục đích của việc làm cỏ, vun xới là gì?
_ Giáo viên sửa, bổ sung để hoàn thiện kiến thức
_ Học sinh trả lời:
à Học sinh trả lời:
+ Mục đích: diệt hết cỏ dại mọc xen với cây trồng.
+ Vai trò: loại bỏ cây hoang dại cạnh tranh chất dinh dưỡng và ánh sáng với cây trồng.
à Học sinh nêu:
+ Mục đích: thêm đất màu vào gốc cây, làm đất tăng thêm độ thoáng.
+ Vai trò: giữ cho cây đứng vững, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây, cung cấp oxi cho cây, hạn chế bốc hơi nước.
_ Học sinh thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời và nhóm khác bổ sung.
à Yêu cầu nêu được:
+ Diệt cỏ dại.+ Làm cho đất tơi xốp.
+ Hạn chế bốc hơi nước, bốc mặn, bốc phèn
* Hoạt động 3: Tưới, tiêu nước.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ Giáo viên hỏi:
+ Tưới nước nhằm mục đích gì? Nó có vai như thế nào?
_ Giáo viên nhận xét, ghi bảng.
_ Giáo viên giới thiệu có 4 cách tưới:
+ Tưới theo hàng, vào gốc cây.
+ Tưới thấm.+ Tưới ngập.+ Tưới phun mưa.
_ Chia nhóm học sinh, thảo luận và cho biết cách tưới, tiêu trong hình.
_ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng.
+ Cây trồng rất cần nước nhưng nếu thừa nước sẽ gây ra hậu quã gì?
_ Giáo viên sửa và giảng thêm:
Khi trồng cây chúng ta chỉ cần một lượng nước nào đó nhất định mà thôi. Nếu tưới nước nhiều quá, cây trồng sẽ bị ngập úng hoặc có thể chế.
_ Học sinh trả lời:
à Cung cấp nước làm cho đất đủ độ ẩm.
+ Vai trò: đảm bảo đủ nước để cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt.
_ Học sinh lắng nghe và ghi bài.
_ Học sinh chia nhóm và thảo lụân.
_ Nhóm cử đại diện trả lời và nhóm khác bổ sung.
_ Yêu cầu nêu được:+ (a): tưới ngập.
+ (b): tưới theo hàng, vào gốc cây.
+ (c ): tưới thấm.+ (d): tưới phun mưa.
_ Học sinh nêu:
+ Tưới theo hàng, vào gốc cây.
+ Tưới thấm: nước được đưa vào rãnh luống để thấm dần vào luống.
+ Tưới ngập: cho nước ngập tràn mặt ruộng.
+ Tưới phun mưa: nước được phun thành hạt nhỏ toả ra như mưa bằng hệ thống vòi tưới phun.
* Hoạt động 4: Bón phân thúc.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ Bón phân thúc bằng phân hữu cơ hoai mục và phân hóa học theo những quy trình nào?
+ Em hiểu như thế nào về phân hữu cơ hoai mục?
+ Em hãy kể tên các cách bón thúc phân cho cây.
_ Giáo viên sửa, bổ sung, ghi bảng.
à Theo quy trình:
Bón phân.Làm cỏ, vun xới, vùi phân vào đất.
à Chất dinh dưỡng được phân giải ở dạng dễ tiêu, cây hút dễ dàng đáp ứng kịp thời sự sinh trưởng, phát triển.
4. Củng cố: ( 3 phút) _ Hãy nêu mục đích của tỉa, dặm cây và làm cỏ, vun xới.
_ Tưới, tiêu nước nhằm mục đích gì? _ Nêu lên quy trình bón phân thúc.
5. Nhận xét – dặn dò: (2 phút)
_ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
_ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 20.
Ngày soạn 9/10/2010
TIẾT 16 BÀI 20: THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN NÔNG SẢN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Hiểu được mục đích và yêu cầu của các phương pháp thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản.
2. Kỹ năng:Hình thành được các kỹ thuật thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản.
3. Thái độ:Có ý thức tiết kiệm, tránh làm hao hụt, thất thoát trong thu hoạch.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Hình 31, 32 phóng to.
2. Học sinh: Xem trước bài 20.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại, trực quan, trao đổi nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
On định tổ chức lớp: ( 1phút)
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
Ghi chú
7a
7b
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
_ Mục đích của làm cỏ, vun xới là gì?
_ Hãy cho biết ưu và nhược điểm của các phương pháp tưới nước cho cây.
_ Em hãy nêu các cách bón phân thúc cho cây và kỹ thuật bón thúc.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thu hoạch.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I. 1 và trả lời các câu hỏi:
+ Thu hoạch cần đảm bảo các yêu cầu thế nào?
+ Tại sao khi thu hoạch phải đảm bảo yêu cầu là đúng độ chín? Cho ví dụ cụ thể.
+ Tại sao khi thu hoạch phải nhanh gọn và cẩn thận? Cho ví vụ minh họa.
_ Giáo viên bổ sung, ghi bảng.
_ Giáo viên treo tranh 31 yêu cầu Học sinh chia nhóm và thảo luận để trả lời các câu hỏi:
+Nhìn hình 31a,b, c, d cho biết tên các phương pháp thu hoạch và cho ví dụ từng cách thu hoạch?
+ Em cho biết người ta thường sử dụng công cụ gì để thu hoạch.
+ Nêu lên ưu và nhược điểm giữa việc dùng công cụ thủ công và công cụ bằng cơ giới.
_ Giáo viên chốt lại kiến thức và ghi bảng.
_ Học sinh đọc thông tin và trả lời:
à Cần đảm bảo các yêu cầu như: đúng độ chín, nhanh gọn và cẩn thận.
à Vì nếu thu hoạch quá sớm hay quá muộn đều ảnh hưởng đến sản lượng và chất lượng nông sản.
Ví dụ:
+ Khi thu hoạch lúa quá chín dẫn đến hao hụt hạt bị rụng quá nhiều.
+ Thu hoạch sớm quá, lúa còn xanh, chất lựơng không tốt.
Do đó cần phải thu hoạch đúng độ chín.
à Vì nếu thời gian thu hoạch kéo dài và không cẩn thận sẽ làm giảm chất lượng và sản lượng nông sản. Học sinh cho ví dụ minh hoạ.
_ Học sinh chia nhóm và cử đại diện trả lời:
à Hình 31:
+ (a): hái (đậu, cam, quít,..).
+ (b): nhổ (su hào, sắn (khoai mì), củ cải đỏ,).
+ I:đào (khoai lang,khoai tây,..).
+ (d): cắt (hoa, lúa, bắp cải,).
à Thu hoạch bằng các công cụ đơn giản (liềm, lưỡi hái, dao, kéo,). Người ta còn dùng máy để thu hoạch.
* Hoạt động 2: Bảo quản.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ Học sinh đọc thông tin mục II.1 và trả lời câu hỏi:
+ Bảo quản nhằm mục đích gì?
+Nông sản sẽ ra sao nếu không được bảo quản tốt?
_ Giáo viên nhận xét, ghi bảng.
_ Giáo viên hỏi:
+ Khi bảo quản cần đảm bảo các điều kiện nào?
+ Vì sao khi bảo quản hạt phải phơi khô, để nơi kín?
_ Giáo viên bổ sung, ghi bảng.
_ Yêu cầu 1 học sinh đọc to trước lớp và trả lời:
+ Để bảo quản nông sản tốt ta có các phương pháp nào?
+ Tại sao lại bảo quản thông thoáng?
+ Tại sao lại bảo quản kín?
+ Bảo quản lạnh là gì? Tại sao phải bảo quản lạnh và thường áp dụng cho loại nông sản nào?
_ Học sinh đọc thông tin và trả lời:
à Nhằm mục đích: Hạn chế sự hao hụt về số lượng và giảm sút về chất lượng của nông sản.
à Rau, hoa quả nếu bảo quản không tốt hoặc không bảo quản sẽ bị mọt, mốc phá hại hư thối.
_ Học sinh trả lời:
à Cần đảm bảo các điều kiện sau:
+ Đối với các loại hạt cần phải phơi hoặc sấy khô để làm giảm lượng nước trong hạt tới mức nhất định.
+ Đối với rau quả phải sạch sẽ, không giập nát.
+ Kho bảo quản phải xây dựng nơi khô ráo, có hệ thống thông gió và phải có biện pháp để trừ mối, mọt, chuột,
à Hạn chế lượng nước trong hạt tới mức nhất định.
_ Học sinh ghi bài.
_ Học sinh đọc thông tin và trả lời:
à Có 3 phương pháp:
+ Bảo quản thông thoáng.
+ Bảo quản kín.
+ Bảo quản lạnh.
* Hoạt động 3: Chế biến.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục III.1 và cho biết:
+ Mục đích của việc chế biến nông sản là gì?
+ Em hãy cho một vài ví dụ về các loại nông sản nhờ chế biến mà tăng giá trị và kéo dài thời gian bảo quản.
+ Chế biến có các phương pháp nào?
+ Hãy kể tên các loại rau, quả củ thường được sấy khô?
_ Giáo viên giải thích quy trình sấy khô ở hình 32.
+ Cho ví dụ về một số nông sản chế biến thành bột mịn hay tinh bột?
_ Giáo viên giải thích quy trình trong ví dụ.
+ Cho ví dụ về muối chua.
+ Ở nhà khi muối chua mẹ em làm như thế nào?
+ Còn sản phẩm đóng hộp thì em thấy ở loại nông sản nào?
_ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng.
_ Học sinh đọc thông tin và trả lời:
à Làm tăng giá trị của sản phẩm và kéo dài thời gian bảo quản.
à Vd: Vải đóng hộp. Dứa làm xirô,
à Có các phương pháp:
+ Sấy khô.
+ Chế biến thành bột mịn hay tinh bột.
+ Muối chua.
+ Đống hộp.
à Như nho, vải sấy khô,à Vd: Sắn, khoai, ngô,
_ Học sinh lắng nghe.
à Như: dưa chua, dưa kiệu, cải chua,
_ Học sinh trả lời.
_ Học sinh cho ví dụ.
_ Học sinh ghi bài.
4. Củng cố: ( 3 phút)
_ Nêu lên các yêu cầu và phương pháp thu hoạch.
_ Bảo quản nông sản nhằm mục đích gì và bằng cách nào?
_ Người ta thường chế biến nông sản bằng cách nào? Cho ví dụ.
6. Nhận xét_dặn dò: (2 phút)
_ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
_ Dặn dò: Về nhà học bài. Trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 21.
Ngày soạn:16/10/2010
TIẾT 17 BÀI 21: LUÂN CANH, XEN CANH, TĂNG VỤ
I. MỤC TIÊU:
_ Hiểu được thế nào là luân canh, xen canh, tăng vụ.
_ Hiểu được tác dụng của luân canh, xen canh, tăng vụ.
_ Rèn luyện các kỹ năng trong trồng trọt.
_ Vận dụng, liên hệ vào thực tế.
_ Giáo dục ý thức không nên trồng một loại cây trồng nào đó liên tục trong nhiều vụ.
II. CHUẨN BỊ:
_ Hình 33 phóng to.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
Ghi chú
7a
7b
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
_ Tại sao phải thu hoạch đúng lúc, nhanh gọn và cẩn thận?
_ Người ta thường chế biến nông sản bằng cách nào? Cho ví dụ.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ Giáo viên hỏi:
+ Trên ruộng của nhà em đang gieo trồng cây gì?
+ Sau khi cắt lúa thì nhà em trồng gì?
+ Thu hoạch đậu sẽ trồng cây gì?
_ Giáo viên nhận xét.
Trong một năm trên một mảnh đất ta đã trồng : lúa- đậu nành- lúa. Đây chính là hình thức của luân canh.
+ Qua đó cho biết luân canh là gì?
+ Miếng đất nào đã luân canh?
a. Dưa- ngô- đậu.
b. Đậu- đậu- lúa.
c. Lúa- đậu- lúa.
+ Người ta thường luân canh những loại cây trồng nào với nhau? Cho ví dụ.
+ Để luân canh một cách hợp lí ta cần chú ý những yếu tố nào?
+ Tại sao phải chú ý đến mức độ tiêu thụ chất dinh dưỡng?
+ Qua đó khi gieo trồng cần tránh hình thức nào? Vì sao?
+ Vì sao phải chú ý đến khả năng chống sâu, bệnh của mỗi loại cây trồng?
_ Giáo viên giải thích thêm, bổ sung, ghi bảng.
_ Treo hình 33, học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:
+ Trong hình người ta trồng cây gì với cây gì?
+ Cho biết thế nào xen canh? Em hãy nêu ví dụ về xen canh các loại cây trồng mà em biết.
+ Khi xen canh cần chú ý điều gì?
+ Trên một thửa ruộng người ta trồng một nữa là ớt, một nữa là ngô, có gọi là xen canh không? Vì sao?
_ Giáo viên giải thích thêm về các yếu tố xen canh.
_ Tiểu kết, ghi bảng.
+ Ở địa phương em đã gieo trồng được mấy vụ trong năm trên một mảnh ruộng?
+ Tăng vụ là gì?
_ Giáo viên hoàn thiện kiến thức cho học sinh.
_ Tiểu kết, ghi bảng.
_ Học sinh trả lời:
à Học sinh nêu :
à Học sinh nêu:
à Học sinh nêu:
_ Học sinh lắng nghe.
à Là cách tiến hành gieo trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên cùng một diện tích.
à Miếng đất luân canh: a,c.
à Thường luân canh:
+ Luân canh giữa các cây trồng cạn với nhau.
Ví dụ: ngô với đậu nành,.
+ Luân canh giữa các cây trồng cạn với cây trồng nước.
Ví dụ: Ngô- đậu- lúa hay lúa- đậu- lúa,..
à Cần chú ý đến các yếu tố: mức độ tiêu thụ chất dinh dưỡng nhiều hay ít và khả năng chống sâu,bệnh của mỗi loại cây trồng.
à Vì nếu gieo trồng các loại cây cùng tiêu thụ nhiều chất dinh dưỡng liên tục sẽ làm đất thiếu chất dinh dưỡng không đủ cung cấp cho cây.
à Độc canh. Học sinh nêu ý kiến.
à Vì mỗi loại cây trồng kháng được một số loại sâu, bệnh nhất định.
_ Học sinh ghi bài.
_ Học sinh quan sát và trả lời:
à Trồng xen canh ngô với đậu.
à Xen canh là trên cùng một diện tích, trồng hai loại hoa màu cùng một lúc hoặc cách nhau một thời gian không lâu để tận dụng diện tích, chất dinh dưỡng, ánh sáng,.
Ví dụ: Ớt xen đậu, ngô xen mía,
à Mức độ chất dinh dưỡng, ánh sáng, độ sâu của rễ.
à Không phải là xen canh. Vì không trồng xen và không tăng thêm thu hoạch trên cùng diện tích.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh ghi bài.
à Thường trồng hai vụ. Còn nhà em thì trồng 3 vụ vì nằm trong vùng bao đê.
à Tăng vụ là tăng số vụ gieo trồng trong năm trên cùng một diện tích đất.
_ Học sinh ghi bài.
* Hoạt động 2: Tác dụng của luân canh, xen canh và tăng vụ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ Yêu cầu học sinh đọc mục II SGK, chia nhóm.
_ Giáo viên treo bảng con và yêu cầu các nhóm thảo luận, cử đại diện trả lời:
+ Luân canh làm cho đất tăng..............và
+ Xen canh sử dụng hợp lývà
+ Tăng vụ góp phần tăng thêm
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung.
_ Ghi bảng.
_ Học sinh đọc và chia nhóm.
_ Nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi:
à Luân canh làm cho đất tăng độ phì nhiêu, điều hòa dinh dưỡng và giảm sâu, bệnh.
à Xen canh sử dụng hợp lí đất, ánh sáng và giảm sâu bệnh.
à Tăng vụ
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_chuong_2_quy_trinh_san_xuat_va_bao_v.doc